Giáo án Tin học lớp 3 bài 2, 3, 4
BÀI 2: THÔNG TIN XUNG QUANH TA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được thông tin tồn tại dưới các dạng khác nhau.
- Biết được con người sử dụng các dạng thông tin khác nhau, với các kiểu khác nhau cho các mục đích khác nhau.
- Biết được máy tính là công cụ để lưu trữ, xử lý và truyền thông tin.
2. Kỹ năng:
- Học sinh gọi tên và phân biệt được các dạng thông tin khác nhau khi được tiếp cận.
3.Thái độ:
Tính nhạy cảm với các loại thông tin.
Tuần :. Tiết: Ngày giảng: BÀI 2: THÔNG TIN XUNG QUANH TA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được thông tin tồn tại dưới các dạng khác nhau. - Biết được con người sử dụng các dạng thông tin khác nhau, với các kiểu khác nhau cho các mục đích khác nhau. - Biết được máy tính là công cụ để lưu trữ, xử lý và truyền thông tin. 2. Kỹ năng: - Học sinh gọi tên và phân biệt được các dạng thông tin khác nhau khi được tiếp cận. 3.Thái độ: Tính nhạy cảm với các loại thông tin. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, phòng máy, tranh, ảnh, cho ba loại thông tin. - Học sinh: Tập, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 7ph 1ph 5ph 10ph 11ph 3ph 1. Bài cũ: - Ổn định lớp - Có mấy loại máy tính thường gặp? - Các bộ phận quan trọng của máy tính để bàn. - Tư thế ngồi làm việc với máy tính. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Thông tin xung quanh ta 3. Các hoạt động: a. Hoạt động 1: - Hỏi học sinh “Thông tin là gì?” - Gợi ý: + Khi em nói chuyện hàng ngày với bố mẹ, anh chị em, bạn bè....thông tin sẽ được truyền từ người này tới người khác. + Khi em học bài trên lớp, thầy cô giáo đã truyền đạt cho em một lượng thông tin nhất định. Khi em đọc truyện, sách, báo, nghe đài, xem phim, xem tivi... có nghĩa là em đã tiếp thu một lượng thông tin vô cùng phong phú. b. Hoạt động 2: - Có ba dạng thông tin thường gặp: * Thông tin dạng văn bản: sách giáo khoa, sách truyện, các bài báo, tạp chí,... - Đưa cho học sinh xem một số ví dụ: quyển truyện, một tờ giấy photo có chữ. * Thông tin dạng hình ảnh: những bức tranh, ảnh vẽ trong sách giáo khoa, bức ảnh chụp,... - Đưa ví dụ: cho học sinh xem vài bức ảnh chụp hoặc sưu tầm. * Thông tin dạng âm thanh: các buổi phát thanh, trò chuyện để trao đổi thông tin,... - Đưa ví dụ: cho các em nghe một đoạn bài hát hay một số âm thanh đặc biệt,... c. Hoat đông 3: - Cho một số thông tin lẫn lộn vào nhau, yêu cầu học sinh sắp xếp theo ba dạng thông tin cơ bản. - Tiếng trống trường, tiếng chuông, tiếng còi xe, biển báo, bài văn, bài thơ, bức tranh,... 4. Củng cố - Dặn dò: - Em hiểu thế nào là thông tin? - Nêu vai trò của thông tin trong cuộc sống hàng ngày? 5.Nhận Xét. ......................................................................... ......................................................................... ......................................................................... .......................................................................... - Hai loại: máy tính để bàn và máy tính xách tay. - Màn hình, phần thân máy, chuột, bàn phím. - Ngồi thẳng, tư thế thoải mái, tay đặt ngang tầm của bàn phím. - Thảo luận và trả lời. - Ghi bài: thông tin là những lời nói giao tiếp hàng ngày, các kiến thức chung về khoa học, văn hoá, xã hội... - Lắng nghe và ghi bài. - Nhận xét. - Nhận xét nội dung bức ảnh miêu tả cái gì. - Lắng nghe, nhận xét. - Làm việc theo nhóm để sắp xếp các dạng thông tin cho đúng. - Thông tin dạng âm thanh: tiếng trống trường, tiếng chuông, tiếng còi xe - Thông tin dạng hình ảnh: biển báo, bức tranh. - Thông tin dạng văn bản: bài văn, bài thơ - Lắng nghe. * RÚT KINH NGHIỆM BÀI 3,4: BÀN PHÍM MÁY TÍNH – CHUỘT MÁY TÍNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS làm quen với bàn phím. - HS nắm được sơ đồ bàn phím. - HS nắm được cấu tạo của chuột: nút phải, nút trái chuột. - Nắm được cách cầm chuột và các thao tác di chuyển, nhắp chuột... 2. Kỹ năng: - Nhận biết bàn phím là bộ phận nhập dữ liệu quan trọng của máy tính. - Nhận biết chuột dùng để điều khiển máy tính. 3.Thái độ: - Tạo hứng thú học môn mới cho HS. - Rèn khả năng phán đoán, phát triển tư duy. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, phòng máy, tranh, ảnh, các tài liệu liên quan: bàn phím, chuột. - Học sinh: Tập, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 5ph 1ph 15ph 5ph 10ph 2ph 1. Bài cũ: - Ổn định lớp - Kiểm tra bài cũ: Thông tin xung quanh ta (gọi một vài em trả lời). + Có mấy loại thông tin thường gặp? Kể tên. + Cho một vài ví dụ về ba loại thông tin trên. - Nhận xét - ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Ở các bài trước, ta đã quen với các bộ phận của máy tính. Đến bài này, các en sẽ tiếp tục làm quan với một số bộ phận cũa máy tính. Đó là: “Bàn phím máy tính – chuột máy tính”. 3. Các hoạt động: a. Hoạt động 1: - Giới thiệu sơ đồ bàn phím. Trước khi tập sử dụng bàn phím, em hãy làm quen với bàn phím của máy vi tính. Sơ đồ bàn phím có dạng sau: (kèm hình ảnh bàn phím) - Chỉ vào ảnh và giới thiệu sơ lược về bàn phím. Giới thiệu chi tiết về khu vực chính của bàn phím: đặc biệt chú ý đến hàng phím cơ sở và hai phím có gai. - Hàng phím cơ sở: + Nhìn trên bàn phím, hàng thứ ba tính từ dưới lên gọi là hàng phím cơ sở gồm có các phím “A”, “S”, “D”, “F”, “G”, “H”, “J”, “K”, “L”, “;”, “ ’ ”. + Trên hàng cơ sở có hai phím có gai “F”, “J”. Hai phím này làm mốc cho việc đặt các ngón tay ở vị trí ban đầu trước khi gõ phím. - Trước hết em cần quan tâm đến khu vực chính của bàn phím. Khu vực này được chia thành các hàng phím như sau: + Hàng phím trên: Ở phía trên hàng cơ sở. + Hàng phím dưới: Ở dưới hàng cơ sở. + Hàng phím số: Hàng phím trên cùng. + Hàng phím chứa dấu cách: Hàng dưới cùng có một phím dài nhất gọi là phím cách. - Khu vực chính của bàn phím là nhóm phím lớn nhất ở phía bên trái bàn phím được sử dụng cho việc tập gõ bằng 10 ngón tay. Nhóm phím bên phải chủ yếu là các phím số. Ngoài ra còn có các phím chức năng khác mà em sẽ được làm quen sau này. b. Hoạt động 2: - Gọi HS nêu hiểu biết của mình về chuột máy tính. - Chuột máy tính giúp điều khiển máy tính được thuận tiện, nhanh chóng. - Giới thiệu cấu tạo chuột: dùng trực tiếp một chuột của máy tính để giới thiệu: các nút trái, phải... c. Hoat đông 3: - Cách cầm chuột: + Đặt úp bàn tay phải lên chuột, ngón trỏ đặt vào nút trái của chuột, ngón giữa đặt vào nút phải chuột. + Ngón cái và các ngón còn lại cầm giữ hai bên chuột - Con trỏ chuột: Trên màn hình ta thấy có hình mũi tên. Mỗi khi thay đổi vị trí của chuột thì hình mũi tên cũng di chuyển theo. Mũi tên đó chính là con trỏ chuột. - Các thao tác sử dụng chuột: + Di chuyển chuột: Thay đổi vị trí của chuột trên mặt phẳng. + Nháy chuột (nhấn chuột): Nhấn nút trái chuột rồi thả ngón tay ra. + Nháy đúp chuột: Nhấn chuột nhanh hai lần liên tiếp. + Rê chuột (Kéo thả chuột): Nhấn và giữ nút trái của chuột, di chuyển con trỏ chuột đến vị trí cần thiết thì thả ngón tay nhấn giữ chuột. 4. Củng cố - Dặn dò: - Bàn phím gồm nhiều phím chia thành các nhóm cơ bản. - Tóm tắt nội dung bài học: nhắc lại nguyên tắc cầm chuột - Học kĩ bài để chuẩn bị tốt cho việc gõ 10 ngón và sử dụng thành thạo chuột. - Có 3 loại: thông tin dạng văn bàn, âm thanh, hình ảnh. - Đưa một số ví dụ. - Nhận xét. - Lắng nghe. - Lắng nghe, quan sát. - Một vài HS nhắc lại tên các hàng phím. - HS ghi bài - Lắng nghe, quan sát - Lắng nghe, quan sát. - Lắng nghe, quan sát. - Một vài HS nhắc lại các hàng phím đã được GV giới thiệu. - Một vài HS nhắc lại đặc điểm để nhận biết các hàng phím. - Lắng nghe, thảo luận, trả lời. - Mặt trên của chuột thường có hai nút: nút trái và nút phải. - Cầm chuột và di chuyển chuột trên một mặt phẳng. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Lắng nghe. * SỬA CHỮA - BỔ SUNG * RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- thongtinxungquanhta.doc