Giáo án Tin học lớp 3 hoàn chỉnh
LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH
BÀI 1: NGƯỜI BẠN MỚI CỦA EM (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu khái niệm máy vi tính, các loại vi tính thường gặp. Nhận biết các bộ phận quan trọng nhất của một máy tính để bàn.
- Nói một vài thông tin về máy tính.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu hình thành và rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm quen với những thuật ngữ mới.
3.Thái độ:
- Hào hứng trong việc học môn học.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên:
+ Tranh, ảnh của máy tính xách tay và máy tính để bàn.
+ Máy tính xách tay thật.
c Hai vai trần bóng nhẫy mồ hôi Cũng có khi thấy thở qua tai. Làm thợ rèn vui như diễn kịch Râu bằng than mọc lên bằng thích Nghịch ở đây già trẻ như nhau Nên nụ cười nào có tắt đâu. KHÁNH NGUYÊN BÀI 6: LUYỆN GÕ (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh thành thạo việc khởi động các phần mềm Unikey và Word. - Học sinh biết cách gõ tất cả các từ có mang dấu và những kí hiệu đặc biệt. 2. Kĩ năng: - Gõ văn bản đơn giản và biết cách sửa văn bản với các phím xoá. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi, hứng thú trong môn học. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, phòng máy, bài tập thực hành. - Học sinh: kiến thức của các bài đã được học, đủ dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách gõ chữ, gõ dấu. 2. Bài mới: Để kiểm tra tình hình học tập, hôm nay chúng ta sẽ luyện gõ lại tất cả những gì mà ta đã học được. 3. Các hoạt động: a. Hoạt động 1: - Giáo viên làm mẫu sau đó cho học sinh thực hành: (có giấy phát tay cho học sinh) - Cho học sinh thực hành. Tuỳ từng đối tượng học sinh mà giáo viên cho thực hành các mẫu khác nhau. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành: - Cho một số bài tập thực hành, yêu cầu học sinh thực hành. - GV thường xuyên quan sát nhắc nhở, giải đáp kịp thời các thắc mắc của học sinh đặc biệt với học sinh yếu cần theo sát, hướng dẫn chi tiết. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét ưu, nhược điểm. - Xem kĩ lại các bài đã học - Con trỏ soạn thảo cho ta biết vị trí kí tự cần đánh vào. - Trả lời - Thực hành. - Lắng nghe – quan sát thao tác của giáo viên. - Thực hành. - Lắng nghe. * SỬA CHỮA - BỔ SUNG * RÚT KINH NGHIỆM: TH1: Gõ theo mẫu sau: Đồng Đăng có phố Kỳ Lừa Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh. Gió đưa cành trúc la đà Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương Mịt mù khói toả ngàn sương Nhịp chày Yên Thái, mặt gương Tây Hồ. Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh, nước biếc như tranh hoạ đồ. Mình về với Bác đường xuôi Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người. Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời Áo nâu, túi vải đẹp tươi lạ thường Nhớ Người những sáng tinh sương Ung dung yên ngựa trên đường suối reo Nhớ chân người bước lên đèo Người đi, rừng núi trông theo bóng người Tố Hữu TH2: Gõ bài thơ sau: HAI BÀN TAY EM (Trích) Hai bàn tay em Hai bàn tay em Như hoa đầu cành Hoa hồng hồng nụ Cánh tròn ngón xinh. Đêm em nằm ngủ Hai hoa ngủ cùng Hoa thì bên má Hoa ấp cạnh lòng. Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai. Giờ em ngồi học Bàn tay siêng năng Nở hoa trên giấy Từng hàng giăng giăng. Có khi một mình Nhìn tay thủ thỉ Em yêu em quý Hai bàn tay em. HUY CẬN BÀI 6: LUYỆN GÕ (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh thành thạo việc khởi động các phần mềm Unikey và Word. - Học sinh biết cách gõ tất cả các từ có mang dấu và những kí hiệu đặc biệt. 2. Kĩ năng: - Gõ văn bản đơn giản và biết cách sửa văn bản với các phím xoá. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi, hứng thú trong môn học. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, phòng máy, bài tập thực hành. - Học sinh: kiến thức của các bài đã được học, đủ dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách gõ chữ, gõ dấu. 2. Bài mới: Để kiểm tra tình hình học tập, hôm nay chúng ta sẽ luyện gõ lại tất cả những gì mà ta đã học được. 3. Các hoạt động: a. Hoạt động 1: - Giáo viên làm mẫu sau đó cho học sinh thực hành: (có giấy phát tay cho học sinh) - Cho học sinh thực hành. Tuỳ từng đối tượng học sinh mà giáo viên cho thực hành các mẫu khác nhau. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành: - Cho một số bài tập thực hành, yêu cầu học sinh thực hành. - GV thường xuyên quan sát nhắc nhở, giải đáp kịp thời các thắc mắc của học sinh đặc biệt với học sinh yếu cần theo sát, hướng dẫn chi tiết. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét ưu, nhược điểm. - Xem kĩ lại các bài đã học - Con trỏ soạn thảo cho ta biết vị trí kí tự cần đánh vào. - Trả lời - Thực hành. - Lắng nghe – quan sát thao tác của giáo viên. - Thực hành. - Lắng nghe. * SỬA CHỮA - BỔ SUNG * RÚT KINH NGHIỆM: TH4: Gõ bài thơ sau: CHƠI CHUYỀN “Chuyền chuyền một Một, một đôi Chuyền chuyền hai Hai, hai đôi” Mắt sáng ngời Theo hòn cuội Tay mềm mại Vơ que chuyền. Mai lớn lên Vào nhà máy Công nhân mới Giữa dây chuyền Đón bạn trên Chuyền bạn dưới Mắt không mỏi Tay không rời Chuyền dẻo dai Chuyền chuyền mãi THÁI HOÀNG LINH TH3: Gõ bài thơ sau: QUẠT CHO BÀ NGỦ Ơi chích chòe ơi! Chim đừng hót nữa Bà em ốm rồi, Lặng cho bà ngủ. Bàn tay bé nhỏ Vẫn quạt thật đều Ngấn nắng thiu thiu Đậu trên tường trắng. Căn nhà đã vắng Cốc chén nằm im. Đôi mắt lim dim Ngủ ngon bà nhé. Hoa cam, hoa khế Chín lặng trong vườn Bà mơ tay cháu Quạt đầy hương thơm. THẠCH QUỲ TH5: Gõ bài thơ sau: CHỊ EM Cái ngủ mày ngủ cho ngoan Để chị trải chiếu, buông màn cho em. Chổi ngoan mau quét sạch thềm, Hòn bi thức đợi lim dim chân tường. Đàn gà ngoan chớ ra vườn, Luống rau tay mẹ mới ươm đầu hồi. Mẹ về, trán ướt mồ hôi, Nhìn hai cái ngủ chung lời hát ru. TRẦN ĐẮC TRUNG BÀI 7: ÔN TẬP (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh thành thạo việc khởi động các phần mềm Unikey và Word. - Học sinh biết cách gõ tất cả các từ có mang dấu và những kí hiệu đặc biệt. 2. Kĩ năng: - Gõ văn bản đơn giản và biết cách sửa văn bản với các phím xoá. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi, hứng thú trong môn học. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, phòng máy, bài tập thực hành. - Học sinh: kiến thức của các bài đã được học, đủ dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách gõ chữ, gõ dấu. 2. Bài mới: Để kiểm tra tình hình học tập, hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại tất cả những gì mà ta đã học được. 3. Các hoạt động: a. Hoạt động 1: - Giáo viên làm mẫu sau đó cho học sinh thực hành: (có giấy phát tay cho học sinh) - Cho học sinh thực hành. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành: - Cho một số bài tập thực hành, yêu cầu học sinh thực hành. - GV thường xuyên quan sát nhắc nhở, giải đáp kịp thời các thắc mắc của học sinh đặc biệt với học sinh yếu cần theo sát, hướng dẫn chi tiết. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét ưu, nhược điểm. - Xem kĩ lại các bài đã học - Trả lời - Thực hành. - Lắng nghe – quan sát thao tác của giáo viên. - Thực hành. - Lắng nghe. * SỬA CHỮA - BỔ SUNG * RÚT KINH NGHIỆM: TH1: Gõ đoạn văn sau: Cuối buổi chiều, Huế thường trở về trong một vẻ yên tĩnh lạ lùng Phía bên sông, xóm Cồn Hến nấu cơm chiều sớm nhất trong thành phố, thả khói nghi ngút cả một vùng tre trúc trên mặt nước. Đâu đó, từ sau khúc quanh vắng lặng của dòng sông, tiếng lanh canh của truyền chài gõ những mẻ cá cuối cùng, khiến mặt sông nghe như rộng hơn (Trích “Chiều trên Sông Hương”, Tiếng Việt 3, tập một, trang 94). TH2: Gõ đoạn thơ sau: Làng quê lúa gặt xong rồi Mây hong trên gốc rạ phơi trắng đồng Chiều lên lặng ngắt bầu không Trâu ai no cỏ thả rông bên trời Hơi thu đã chạm mặt người Bạch đàn đôi ngọn đứng soi xanh đầm Luống cày còn thở sủi tăm Sương buông cho cánh đồng nằm chiêm bao Có con châu chấu phương nào Băng khuâng nhớ lúa, đậu vào vai em Trần Đăng Khoa Đề 1 Câu 1: Em hãy viết các bộ phận quan trọng của máy tính để bàn. Câu 2: Điền Đ vào ô vuông cuối câu đúng nghĩa và S vào ô vuông cuối câu sai nghĩa dưới đây: Máy tính giúp em học làm toán, học vẽ Em không thể chơi trò chơi trên máy tính Máy tính giúp em liên lạc với bạn bè. Có nhiều loại máy tính khác nhau. Câu 3: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm để được câu hoàn chỉnh. Màn hình máy tính có cấu tạo và hình dạng giống như Kết quả làm việc của máy tính hiện ra trên. Em điều khiển máy tính bằng. Câu 4: Em hãy thay các từ gạch chân bằng các từ đúng nghĩa. Máy tính làm việc rất chậm chạm. Máy tính luôn cho kết quả không chính xác. Đề 2 Câu 1: Lên lớp 3 em có thêm người bạn mới là: A. Chiếc máy tính. B. Chiếc cặp sách. D. Cây bút. Câu 2: Máy tính để bàn gồm mấy bộ phận ? A. 4 C. 3 B. 2 D. 1. Câu 3: Kết quả hoạt động của máy tính hiện ra ở: A. Màn hình. C. Chuột. B. Bàn phím. D. Phần thân máy. Câu 4: Nếu thường nhìn gần màn hình em dễ bị: A. Ho. C. Sổ mũi. B. Cận thị. D. Đau cổ tay. Câu 5: Quyển truyện cho em thông tin dạng: A. Văn bản. C. Hình ảnh. B. Âm thanh. D. Văn bản, hình ảnh. Câu 6: Hàng phím để làm mốc cho việc đặt các ngón tay: A. Hàng phím số. C. Hàng phím trên. B. Hàng phím cơ sở. D. Hàng phím dưới. Câu 7: Hai phím có gai ở hàng phím cơ sở: A. S, H. C. D, L. B. D, K. D. F, J. Câu 8: Khởi động trò chơi Sticks nháy đúp chuột vào biểu tượng: A. B. C. Câu 9: Để bắt đầu lượt chơi mới em nhấn phím: A. F1 B. F2 C. F3. Câu 10: Hàng phím cơ sở gồm các phím: A. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 0 C. Z, X, C, V, B, N, M, ,, /? B. Q, W, E, R, T, Y, U, I, O, P D. A, S, D, F, G, H, J, K, L, ; Câu 11: Biểu tượng để mở chương trình soạn thảo văn bản Word: A. C. B. D. Câu 12: Phần mềm luyện gõ MARIO đọc là: A. Ma – rí - ô. C. Mà - ri – o. B. Ma – ri – o. D. Ma – ri - ô. Câu 13: Nút NEXT trong phần mềm MARIO có tác dụng: A. Quay về màn hình chính. C. Thoát khỏi phần mềm. B. Để luyện tập tiếp. Câu 14: Biểu tượng để mở phần mềm Paint (vẽ) là: A. B. C. Câu 15: Để tô màu em dùng công cụ: A. B. C. Câu 16: Để chọn màu vẽ trong hộp màu em cần: A. Nháy nút chuột phải. C. Nháy nút trái chuột. B. Nháy đúp nút trái chuột. D. Nháy đúp nút trái chuột. Câu 17: Để chọn màu nền trong hộp màu em cần: A. Nháy nút chuột phải. C. Nháy nút trái chuột. B. Nháy đúp nút trái chuột. D. Nháy đúp nút trái chuột. Câu 18: Muốn vẽ đoạn thẳng nằm ngang hoặc đoạn thẳng đứng, em nhấn giữ phím: A. Ctrl. C. Shift. B. Alt. D. Delete. Câu 19: Công cụ để tẩy một vùng trên hình: A. B. C. Câu 20: Nút lệnh đóng chương trình khi kết thúc công việc: A. B. C.
File đính kèm:
- GA lop 3 hoan chinh.doc