Giáo án Tin học Lớp 7
A. Mục tiêu:
I. Kiến thức:
- Biết được nhu cầu sử dụng bảng tính trong đời sống và trong học tập.
- Biết được các chức năng chung của chương trình bảng tính.
- Nhận biết được các thành phần cơ bản của màn hình bảng tính.
- Hiểu khái niệm hàng, cột, ô, địa chỉ ô tính.
II. Kĩ năng:
- Biết cách nhập, sửa, xóa dữ liệu trên trang tính và cách di chuyển trên trang tính.
III. Thái độ:
- Nhận thức được việc sử dụng chương trình bảng tính để lưu giữ dữ liệu và tính toán sẽ có nhiều ưu điểm hơn so với việc lưu giữ dữ liệu trên giấy.
B. Phương tiện dạy - học:
I. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ, máy tính (nếu có).
II. Chuẩn bị của học sinh: Dụng cụ học tập, xem trước bài mới.
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Bài mới: (40 phút)
Hoạt động 1: 1. Bảng và nhu cầu xử lí thông tin dạng bảng: (20 phút)
- Ở cuối năm học lớp 6, các em đã được học cách trình bày một số nội dung văn bản bằng bảng cho cô đọng, dễ hiểu và dễ so sánh.
- Trong thực tế nhiều thông tin được biểu diễn dưới dạng bảng để tiện theo dõi, so sánh, sắp xếp, tính toán.
- Quan sát bảng biểu ở hình 1 (SGK/3), theo em bảng này có ý nghĩa gì?
- Nếu muốn theo dõi kết quả học tập các môn học của riêng em thì em sẽ lập bảng thế nào?
- Quan sát hình 2 (SGK/4).
- Em hãy nêu cách tính cột điểm tổng kết?
- Trong thực tế, để trình bày một cách trực quan các số liệu có sẵn người ta thường biểu diễn chúng dưới dạng gì?
- GV đưa ra ví dụ 3 (SGK/4) cho HS quan sát.
- Nhờ các chương trình bảng tính ta có thể trình bày thông tin một cách trực quan, cô đọng. Bảng tính giúp ta dễ dàng so sánh và thực hiện các phép tính thông thường.
- Vậy chương trình bảng tính là gì? - HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- Bảng giúp theo dõi phân loại kết quả học tập của từng HS.
- Một học sinh lên bảng phác qua mẫu bảng.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- Biểu diễn dưới dạng biểu đồ.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe.
- Chương trình bảng tính là phần mềm được thiết kế để giúp ghi lại và trình bày thông tin đươi dạng bảng, thực hiện các tính toán cũng như xây dựng các biểu đồ biểu diễn một cách trực quan các số liệu có trong bảng.
Hoạt động 2: 2. Chương trình bảng tính: (20 phút)
- Em có biết chương trình bảng tính nào trong thực tế không?
- Thực tế có nhiều chương trình bảng tính khác nhau nhưng chúng đều có đặc trưng chung.
- GV giới thiệu màn hình một số chương trình thông dụng (hình 4, SGK/5) cho HS quan sát.
- Theo em, các màn hình làm việc của các chương trình trên có đặc điểm gì chung?
- Qua hình 4 (SGK/5) ta thấy đặc trưng chung của chương trình bảng tính là dữ liệu và kết quả tính luôn được trình bày dưới dạng nào?
- Quan sát hình 1 và hình 2 (SGK/3, 4) và nhận xét về dữ liệu trong bảng?
- Quan sát hình 2 (SGK/4) trên màn hình, GV lập sẵn công thức để tính dữ liệu trong cột Điểm tổng kết. GV thay đổi vài số liệu rồi cho HS quan sát và nhận xét kết quả.
- GV cho HS quan sát để tính tổng điểm của một cột bất kì bằng hàm SUM.
- Qua đó em hãy nhận xét về khả năng tính toán của chương trình bảng tính?
- Quan sát hình 5 (SGK/6) và nhận xét giá trị cột Điểm trung bình?
- GV cho HS quan sát lại hình 3 (SGK/4).
- Qua đó em thấy chương trình bảng tính còn có khả năng gì?
- Với chương trình bảng tính ta có thể trình bày dữ liệu dạng bảng theo nhiều cách khác nhau (chọn phông chữ, căn chỉnh hàng, cột,.). Ngoài ra ta cũng dễ dàng sửa đổi, sao chép nội dung các ô, thêm hàng, cột,.
- GV giới thiệu chương trình Excel và cho HS quan sát biểu tượng trên màn hình. a. Màn hình làm việc:
Xem SGK/5.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
- Thường có các bảng chọn, các thanh công cụ, các nút lệnh, cửa sổ làm việc chính.
- Trình bày dưới dạng bảng trong cửa sổ làm việc.
b. Dữ liệu: có dữ liệu số, dữ liệu văn bản,
- Khi thay đổi số liệu ở các cột KT miệng, . thì kết quả ở cột Điểm tổng kết thay đổi theo.
c.Chương trình bảng tính có khả năng tính toán tự động và sử dụng các hàm có sẵn.
- HS nhận xét.
d. Chương trình bảng tính có thể sắp xếp và lọc riêng dữ liệu.
- HS quan sát.
e. Chương trình bảng tính còn có công cụ tạo biểu đồ.
- HS quan sát.
II. Củng cố: (4 phút)
1. Em hãy tìm thêm một vài ví dụ về thông tin dưới dạng bảng?
2. Hãy nêu tính năng chung của các chương trình bảng tính?
- Bảng lương cán bộ, hóa đơn bán hàng, danh mục sách trong thư viện,.
- HS trả lời.
III. Dặn dò: (1 phút)
- Học bài và xem trước phần còn lại của bài (mục 3, 4,SGK/ 7,8).
Tuần 1: Tiết 2: Bài 1: CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ? (tt)
A. Mục tiêu:
I. Kiến thức:
- Biết được nhu cầu sử dụng bảng tính trong đời sống và trong học tập.
- Biết được các chức năng chung của chương trình bảng tính.
- Nhận biết được các thành phần cơ bản của màn hình bảng tính.
- Hiểu khái niệm hàng, cột, ô, địa chỉ ô tính.
II. Kĩ năng:
- Biết cách nhập, sửa, xóa dữ liệu trên trang tính và cách di chuyển trên trang tính.
III. Thái độ:
- Nhận thức được việc sử dụng chương trình bảng tính để lưu giữ dữ liệu và tính toán sẽ có nhiều ưu điểm hơn so với việc lưu giữ dữ liệu trên giấy.
B. Phương tiện dạy - học:
I. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ, máy tính (nếu có).
II. Chuẩn bị của học sinh: Dụng cụ học tập, xem trước bài mới.
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
1. Chương trình bảng tính là gì?
2. Em hãy tìm thêm một vài ví dụ về thông tin dưới dạng bảng? 1. Chương trình bảng tính là phần mềm được thiết kế để giúp ghi lại và trình bày thông tin đươi dạng bảng, thực hiện các tính toán cũng như xây dựng các biểu đồ biểu diễn một cách trực quan các số liệu có trong bảng.
2. Bảng lương cán bộ, hóa đơn bán hàng, bảng điểm,.
II. Bài mới: (35 phút)
Hoạt động 1: 3. Màn hình làm việc của chương trình bảng tính: (20 phút)
- GV giới thiệu màn hình làm việc của Excel cho HS quan sát.
- Em hãy tìm sự giống nhau giữa màn hình làm việc của chương trình Excel với Word?
- Giao diện của chương trình Excel có gì khác với chương trình Word?
- GV giới thiệu các thành phần của hình 6 (SGK/7): thanh công thức, bảng chọn Data, trang tính (cột, hàng, ô tính), địa chỉ của ô tính, địa chỉ của một khối cho HS quan sát.
- Cho HS thảo luận để thực hiện yêu cầu:
+ Tìm cột D, cột G; hàng 7, hàng 9.
+ Hãy chỉ ra ô tính D3, C4, G7 trên màn hình.
+ Xác định khối: A2:D5; C6:G8. - HS quan sát.
- Có các bảng chọn, thanh công cụ, nút lệnh.
- Trong Excel có thanh công thức, bảng chọn Data, trang tính.
- Thanh công thức: dùng để nhập, hiển thị dữ liệu hoặc công thức trong ô tính.
- Bảng chọn Data: gồm các lệnh để xử lí dữ liệu.
- Trang tính: gồm các cột và các hàng là miền làm việc chính của bảng tính.
- Các nhóm thảo luận và cử đại diện nhóm lên chỉ trên hình.
- Ô tính: là vùng giao nhau giữa cột và hàng.
- Khối: là tập hợp các ô tính liền nhau tạo thành một vùng hình chữ nhật.
Hoạt động 2: 4. Nhập dữ liệu vào trang tính: (20 phút)
- Cho HS thảo luận để trả lời các câu hỏi:
- Theo em khi muốn nhập hoặc sửa dữ liệu, ta làm thế nào?
- Làm thế nào để di chuyển con trỏ trên trang tính?
- Giả sử ô cần kích hoạt nằm ngoài phạm vi màn hình thì ta làm thế nào?
- Gõ chữ Việt trên trang tính như thế nào?
- GV giới thiệu hai kiểu gõ chữ Việt phổ biến hiện nay là kiểu TELEX và kiểu VNI, quy tắc gõ chữ Việt có dấu trong chương trình Excel tương tự trong chương trình soạn thảo văn bản Word mà các em đã học ở lớp 6. a. Nhập và sửa dữ liệu:
- HS thảo luận và cử đại diện trả lời các câu hỏi.
* Nhập dữ liệu:
B1:Nháy chuột chọn một ô.
B2: Nhập dữ liệu vào ô từ bàn phím.
B3: Nhấn phím Enter.
* Sửa dữ liệu:
B1: Nháy đúp chuột vào ô cần sửa dữ liệu.
B2: Thực hiện các thao tác sửa dữ liệu.
B3: Nhấn phím Enter.
b. Di chuyển trên trang tính:
- Sử dụng các phím mũi tên trên bàn phím.
- Sử dụng chuột và các thanh cuốn.
c. Gõ chữ Việt trên trang tính: Xem SGK/9.
- Gõ theo hai kiểu TELEX và VNI.
III. Củng cố: (4 phút)
1. Màn hình của Excel có những công cụ gì đặc trưng cho chương trình bảng tính?
2. Ô tính đang được kích hoạt có gì khác biệt so với các ô tính khác? 1. Đặc trưng là: thanh công thức và bảng chọn Data.
2. Một số điểm khác biệt:
- Ô tính có đường viền đen bao quanh.
- Các nút tiêu đề cột và tiêu đề hàng được hiển thị với màu khác biệt.
- Địa chỉ của ô tính được hiển thị trong hộp tên.
III. Dặn dò: (1 phút)
- Học bài.
- Xem trước bài thực hành 1 để tiết sau thực hành.
In vùng được chọn. 2. Hãy sắp xếp lại thứ tự các hành động sau để được kết quả đúng khi thực hiện ngắt trang.(1đ) 1/ Chọn Page Break Preview. Sắp xếp lại: 2/ Chọn View. 3/ Di chuyển chuột đến đường kẻ màu xanh. 4/ Con trỏ chuột chuyển thành dạng 2 hoặc 1 thì kéo thả hợp lí. A B C D 3. Điền nội dung tương ứng với các thứ tự A, B, C, D ở hình sau để được các kết quả đúng. (2đ) A: C: B: D: B. Tự luận: (6đ) Cho bảng dữ liệu như sau: A B C D E F G 1 BẢNG ĐIỂM LỚP EM 2 Stt Họ và tên Toán Lý Văn Tin Điểm trung bình 3 1 Đinh Vạn Hoàng An 8 7 8 8 7.8 4 2 Lê Thị Hoài An 8 8 8 8 8.0 5 3 Lê Thái Anh 8 8 7 8 7.8 6 4 Phạm Như Anh 9 10 10 10 9.8 7 5 Vũ Việt Anh 8 6 8 8 7.5 8 6 Phạm Thanh Bình 8 9 9 8 8.5 9 7 Trần Quốc Bình 8 8 9 9 8.5 10 8 Nguyễn Linh Chi 7 6 8 9 7.5 11 9 Vũ Xuân Cương 8 7 8 9 8.0 12 10 Nguyễn Anh Duy 8 7 8 8 7.8 1. Để gộp các ô và căn giữa nội dung BẢNG ĐIỂM LỚP EM, cần thực hiện những thao tác nào? (1,5đ) 2. Để sắp xếp theo thứ tự giảm dần của điểm Toán, cần thực hiện những thao tác nào? (1,5đ) 3. Hãy nêu các thao tác cần thực hiện để lọc ra những bạn có điểm Lý là 8? (1,5đ) 4. Hãy nêu các thao tác cần thực hiện để lọc ra ba bạn có điểm Văn lớn nhất? (1,5đ) V. Đáp án – Hướng dẫn chấm: A. Trắc nghiệm: (4đ) 1/ 1 – c; 2 – a; 3 – d; 4 – b. (1đ) 2/ 2à1à3à4. (1đ) 3/ (2đ) A.. Chọn phông chữ. B. Chọn kiểu chữ đậm. C. Căn giữa ô. D. Tăng thêm một chữ số phần thập phân. B. Tự luận: (6đ) 1/ (1,5đ) *Những thao tác cần thực hiện: Bước 1: Chọn các ô từ A1 đến G1. Bước 2: Nháy vào nút Merge and Center . 2/ (1,5đ) * Sắp xếp cột điểm môn Toán theo thứ tự giảm dần: - Bước 1: Nháy chuột chọn một ô trong cột điểm môn Toán. - Bước 2: Nháy nút Sort Descending trên thanh công cụ để sắp xếp giảm dần. 3/ (1,5đ) * Lọc ra những bạn có điểm Lý là 8: - Nháy chuột chọn một ô trong cột Lý. - Mở bảng chọn Data, trỏ vào lệnh Filter và nháy chọn AutoFilter trên bảng chọn hiện ra. - Nháy chuột vào mũi tên 6của cột Lý và chọn giá trị là 8. 4/ (1,5đ) * Lọc ra ba bạn có điểm Văn lớn nhất: - Nháy chuột chọn một ô trong cột Văn. - Mở bảng chọn Data, trỏ vào lệnh Filter và nháy chọn AutoFilter trên bảng chọn hiện ra. - Nháy chuột ở mũi tên 6 trên tiêu đề cột Văn và lựa chọn (Top 10). - Chọn Top (lớn nhất). - Chọn hoặc nhập số hàng cần lọc là 3. - Nháy OK. VI. Nhận xét: 1. Ưu điểm: 2. Tồn tại: 3. Thống kê kết quả bài kiểm tra: LỚP SĨ SỐ GIỎI KHÁ TB YẾU KÉM GHI CHÚ TS TL TS TL TS TL TS TL TS TL 71 72 73 74 75 Tuần 28: Tiết 56: TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ. A. Mục tiêu: I. Kiến thức: - Biết mục đích của việc sử dụng biểu đồ. - Biết một số dạng biểu đồ thường dùng. II. Kĩ năng: - Biết các bước cần thực hiện để tạo biểu đồ từ một bảng dữ liệu. - Biết cách thay đổi dạng biểu đồ đã được tạo ra. III. Thái độ: - Nghiêm túc trong giờ học, chủ động tiếp thu kiến thức. B. Phương tiện dạy - học: I. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính (nếu có). II. Chuẩn bị của học sinh: SGK, xem trước bài mới. C.Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Bài mới: (38 phút) Giới thiệu bài mới: (3 phút) Trong một số trường hợp, việc trình bày dữ liệu bằng biểu đồ có nhiều ưu điểm hơn so với việc trình bày dữ liệu bằng bảng số liệu. Để biết được cách trình bày dữ liệu bằng biểu đồ như thế nào thì chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài hôm nay. - HS lắng nghe. Hoạt động 1: 1. Minh họa số liệu bằng biểu đồ: (20 phút) - Trong hồ sơ của trường có lưu giữ số liệu HS giỏi của từng lớp trong khối 7 của năm học vừa qua. Cô cần phải viết một báo cáo nhận xét và so sánh số lượng HS giỏi giữa các lớp 7 với nhau. - Các em hãy quan sát bảng dữ liệu và đưa ra nhận xét so sánh số lượng học sinh giỏi của từng lớp trong khối 7? - Để trả lời được câu hỏi trên, rõ ràng các em phải mất một khoảng thời gian nhất định để so sánh và phân tích số liệu. Đối với các trang tính có dữ liệu trong nhiều cột và nhiều hàng, điều đó lại càng khó khăn hơn. - Cũng với bảng số liệu trên nhưng cô mô phỏng bằng biểu đồ. Để đưa ra nhận xét thì cách sử dụng biểu đồ hay cách sử dụng bảng số liệu có ưu điểm hơn? - HS quan sát bảng số liệu: - Lớp 7E có số lượng HS giỏi cao nhất, ở các lớp thì số lượng HS giỏi nam nhiều hơn số lượng HS giỏi nữ - HS quan sát biểu đồ: - Cách sử dụng biểu đồ có nhiều ưu điểm hơn. Vì biểu đồ là cách minh họa dữ liệu trực quan, sinh động, giúp dễ so sánh số liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của số liệu. Hoạt động 2: 2. Một số dạng biểu đồ: (15 phút) - Hãy kể tên một số dạng biểu đồ mà các em biết? Và chúng được sử dụng trong các trường hợp nào? (Có thể cho HS thảo luận nhóm). - Biểu đồ cột: Dùng để so sánh dữ liệu có trong nhiều cột của bảng dữ liệu. - Biểu đồ đường gấp khúc: Dùng để so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu. - Biểu đồ hình tròn: Dùng để mô tả tỉ lệ của từng dữ liệu so với tổng các dữ liệu. II. Củng cố: (5 phút) - Em hãy cho biết mục đích của việc sử dụng biểu đồ? - Hãy nêu một vài dạng biểu đồ thường được sử dụng nhất? - Biểu đồ là cách minh họa dữ liệu trực quan, sinh động, giúp dễ so sánh số liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của số liệu. - Biểu đồ cột, biểu đồ đường gấp khúc, biểu đồ hình tròn. III. Dặn dò: (2 phút) - Học bài. - Xem trước phần còn lại để tiết sau học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 4: 3. Tạo biểu đồ: (35 phút) - Việc trình bày dữ liệu bằng biểu đồ là rất cần thiết. Vậy để tạo biểu đồ từ một bảng dữ liệu trong chương trình bảng tính, chúng ta sẽ phải làm như thế nào? Để trả lời câu hỏi này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ở phần 3. - GV giới thiệu các bước để tạo biểu đồ và cho HS quan sát ví dụ ở SGK/80,81. - Qua ví dụ trên các em có thể thấy các bước để tạo biểu đồ rất đơn giản. Với các trang tính có nhiều dữ liệu (nhiều hàng, nhiều cột) hơn, các bước thực hiện cũng tương tự, nhưng trên các hộp thoại, các em cần cho thêm một số thông tin để tạo được biểu đồ phù hợp. - Bước thứ nhất các em cần biết đó là bước chọn dạng biểu đồ. - Trên hộp thoại đầu tiên sau khi em nháy nút Chart Wizard, em sẽ thấy biểu đồ dạng cột đơn giản nhất được đánh dấu là dạng biểu đồ ngầm định. Em có thể chọn dạng biểu đồ khác để phù hợp hơn với yêu cầu minh họa dữ liệu. - Theo các em trong ba dạng biểu đồ vừa học thì dạng biểu đồ nào là thích hợp nhất để đưa ra nhận xét dễ dàng và nhanh nhất đối với ví dụ ở đầu bài? Tại sao? - GV cho HS xem việc minh họa bảng số liệu bằng nhiều dạng biểu đồ khác nhau, cho HS thảo luận để đưa ra dạng biểu đồ thích hợp nhất. - Sau khi nháy nút Next, hộp thoại tiếp theo cho thấy địa chỉ của khối dữ liệu được chọn để tạo biểu đồ. Ngầm định chương trình bảng tính sẽ chọn tất cả dữ liệu. Nếu chỉ cần tạo biểu đồ với một phần dữ liệu trong khối đó, em có thể xác định lại miền dữ liệu. - Vì cô chỉ phải nhận xét sự thay đổi tổng số lượng HS giỏi của toàn khối 7 thì khi vẽ biểu đồ, chúng ta có cần phải minh họa cả số lượng HS nam, nữ đạt HS giỏi không? - Trong trường hợp có nhiều dữ liệu (nhiều cột hoặc nhiều hàng), việc lựa chọn dữ liệu để minh họa là bước chuẩn bị quan trọng để có biểu đồ đơn giản nhưng vẫn phản ánh được nội dung chính của dữ liệu. - Các em có thể đặt biểu đồ ngay trên trang tính có dữ liệu hay trên một trang biểu đồ riêng biệt. Hoạt động 5: 4.Chỉnh sửa biểu đồ:(15phút - Giả sử cô đã tạo xong biểu đồ minh họa số HS giỏi của khối 7. Nhưng sau đó cô lại thấy minh họa bằng biểu đồ hình tròn hợp lí hơn. Thì liệu chúng ta có phải xóa biểu đồ hình cột đi và tạo lại từ đầu một biểu đồ hình tròn hay không? - Cô muốn bài báo cáo của mình ở Word có sức thuyết phục hơn thì cô sẽ sao chép biểu đồ vào văn bản báo cáo của mình. - Trong các bước tạo biểu đồ, nếu tại mỗi bước ta nháy nút Finish khi chưa ở bước cuối cùng, biểu đồ có được tạo ra hay không? Hoạt động 6: Củng cố và vận dụng: (7 phút) - Nút Back ở mỗi bước có ý nghĩa như thế nào? - Dặn dò: về nhà các em học bài, xem trước bài thực hành 9 để tiết sau học. 3. Tạo biểu đồ: * Để tạo một biểu đồ, em thực hiện các thao tác sau đây: - Chọn một ô trong bảng dữ liệu cần vẽ biểu đồ. - Nháy nút Chart Wizard trên thanh công cụ. - Nháy liên tiếp nút Next trên các hộp thoại và nháy nút Finish trên hộp thoại cuối cùng (khi nút Next bị mờ đi). a. Chọn dạng biểu đồ: - Sau khi em nháy nút Chart Wizard, hộp thoại Chart Type hiện ra, ta thực hiện các bước chọn dạng biểu đồ: + Chart type: chọn nhóm biểu đồ. + Chart sub-type: chọn dạng biểu đồ trong nhóm. + Nháy Next để sang bước 2. - Biểu đồ cột do dạng biểu đồ này rất thích hợp để so sánh dữ liệu có trong nhiều cột. - HS quan sát, thảo luận và chọn biểu đồ cột là dạng thích hợp nhất. b. Xác định miền dữ liệu: - Trong hộp thoại Chart Source Data, ta thực hiện các bước để xác định lại miền dữ liệu như sau: + Data range: kiểm tra miền dữ liệu và sửa đổi, nếu cần. Để thay đổi địa chỉ khối dữ liệu, ta kéo thả chuột trên trang tính để chọn khối dữ liệu cần thiết. + Series in: chọn dãy dữ liệu cần minh họa theo hàng hay cột. + Nháy Next để sang hộp thoại tiếp theo. c. Các thông tin giải thích biểu đồ: - Không cần minh họa số lượng HS nam, nữ đạt HS giỏi trên biểu đồ, chỉ cần minh họa bằng biểu đồ cột dữ liệu Tổng cộng trong bảng tính. - Học SGK/85,86. d. Vị trí đặt biểu đồ: - Học SGK/86. 4.Chỉnh sửa biểu đồ: a. Thay đổi vị trí của biểu đồ: - Học SGK/86. b. Thay đổi dạng biểu đồ: Học SGK/87. - Không. Chúng ta không phải tạo lại từ đầu một biểu đồ dạng hình tròn vì chương trình bảng tính cho phép chúng ta chỉnh sửa những biểu đồ đã tạo. c. Xóa biểu đồ: Học SGK/88. d. Sao chép biểu đồ vào văn bản Word: Học SGK/88. - Tại mỗi bước, nếu ta nháy nút Finish (Kết thúc) khi chưa ở bước cuối cùng thì biểu đồ cũng được tạo. Khi đó các nội dung hay tính chất bị bỏ qua (ở các bước sau) sẽ được đặt theo ngầm định. - Trên từng hộp thoại nếu cần em có thể nháy nút Back (Quay lại) để trở lại bước trước.
File đính kèm:
- GIAO AN TIN 7.doc