Giáo án Toán - Học kỳ II

 

I/ Mục tiêu:

 -Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.

 - Đọc viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông

 - Biết 1 km2 = 1 000 000 m2.

 - Biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.

 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 , bài 4 ( b ).

 -HS khá giỏi làm bài 3.

II/ Đồ dung dạy học:

 - Tranh vẽ một cánh đồng hoặc một khu rừng

II/ Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

 

doc129 trang | Chia sẻ: dung1611 | Lượt xem: 1408 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Toán - Học kỳ II, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
gười tăng trung bình hằng năm là
635 : 5 = 127 (người)
Đáp số: 127 người
 Bài giải
Số quyển vở tổ hai góp là
36 + 2 = 38 (quyển)
Số quyển vở tổ ba góp là 
38 + 2 = 40 (quyển)
Tổng số vở cả 3 tổ góp là 
36 + 38 + 40 = 114 (quyển)
Trung bình mỗi tổ góp được là 
114 : 3 = 38 (quyển)
 Đáp số 38 quyển
Bài giải
Số máy 3 xe ô tô đầu chở được là:
16 x 3 = 48 ( máy )
Số máy 5 xe ô tô sau chở được là:
24 x 5 = 120 ( máy )
Tổng số xe ô tô của công ty là:
5 + 5 = 8 ( xe )
Trung bình mỗi xe ô tô chở được là:
( 48 + 120 ) : 8 = 21 ( máy bơm )
Đáp số: 21 máy bơm
Bài giải
Tổng của 2 số đó là
15 x 2 = 30 
Tổng số phần bằng nhau 
2 + 1 = 3 (phần)
 Số bé là: 30 : 3 = 10 
Số lớn là: 30 – 10 = 20 
Đáp số: Số lớn 20, số bé 10
Thöù sáu ngaøy 25 thaùng 4 naêm 2014
 Tiết 170 Toán
ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ KHI BIẾT
 TỔNG VÀ HIỆU CỦA 2 SỐ ĐÓ
 I/ Mục tiêu:
 - Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3 
 - HS khá giỏi làm bài 4, bài 5.
 II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
2. Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1: 
- HS làm tính ở giấy nháp 
- HS kẻ bảng (như SGK) rồi viết đáp số vào ô trống 
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp 
- GV y/c HS tóm tắt bài toán 
Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề toán 
- GV y/c HS tóm tắt bài toán rồi giải 
- Nhận xét 
Bài 4: ( Dành cho HS khá giỏi )
- Gọi HS đọc đề
- GV y/c HS tóm tắt và làm bài 
Bài 5: ( Dành cho HS khá giỏi )
- 1 HS đọc đề 
- Y/c HS tóm tắt rồi giải bài toán 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
-1 HS đọc 
Bài giải
Đội thứ nhất trồng được là 
(1375 + 185) : 2 = 830 (cây)
Đội thứ hai trồng được là 
830 – 285 = 545 (cây)
Đáp số 545 cây
- 1 HS đọc 
 Bài giải
Chiều rộng của thửa ruộng là 
(265 – 47) : 2 = 109 (m)
Chiều dài của thửa ruộng là
109 + 47 = 156 (m)
Diện tích của thửa ruộng là 
156 x 109 = 17004 (m²)
Đáp số 17004 m2
- 1 HS đọc 
Bài giải
Tổng của hai số đó là
135 x 2 = 270 
Số phải tìm là 
270 – 246 = 24 
Vậy số cần tìm là 24
Đáp số: 24
- Số lớn nhất có 3 chữ số là 999. Do đó tổng của 2 số là 999
- Số lớn nhất có 2 chữ số là 99. Do đó hiệu của 2 số là 99 
Bài giải
Số bé là 
(999 – 99) : 2 = 450 
Số lớn là 
450 + 99 = 549 
Đáp số: Số lớn 549
 Số bé 450
Tuaàn:35
Thöù hai ngaøy 28 thaùng 4 naêm 2014
Tiết 171 Toán
ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT
TỔNG HOẶC HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
 I/ Mục tiêu:
 - Giải được bài toán" Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó".
 - Bài tập cần làm: bài 1 ( 2 cột ), bài 2 ( 2 cột ) , bài 3.
 - HS khá giỏi làm bài 4, bài 5.
 II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 170
- GV chữa bài, nhận xét 
2. Hướng dẫn HS ôn tập
Bài 1, 2:
- Y/c HS làm tính ở giấy nháp. Kẻ bảng (như SGK) rồi viết đáp án vào ô trống 
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán yêu cầu gì ?
- Bài toán thuộc dạng toán gì ? 
- Y/c HS vẽ sơ đồ bài toán rồi làm bài 
Bài 4:( Dành cho HS khá giỏi )
- Các bước tiến hành tương tự như bài 3
Bài 5:( Dành cho HS khá giỏi )
- Gọi HS đọc đề 
- Y/c HS vẽ sơ đồ bài toán rồi làm bài 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau
- 1 HS lên bảng thực hiện theo y/c, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn
- 1 HS đọc 
Bàigiải
Tổng số phần bằng nhau là
4 + 5 = 9 (phần)
Số thóc của kho thứ 1
1350 : 9 x 4 = 600 (tấn)
Số thóc của kho thứ 2
1350 – 600 = 750 (tấn)
Đáp số: Kho 1: 600 tấn
 Kho 2: 750 tấn
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau
3+ 4 = 7 ( phần )
 Số hộp kẹo là:
 56 : 7 x 3 = 24 ( hộp )
 Số hộp bánh là:
 56- 24 = 32 ( hộp )
 ĐS: 24 hộp kẹo 
 32 hộp bánh 
- 1 HS đọc 
Bài giải
Sau 3 năm mẹ vẫn hơn con 27 tuổi
Hiệu số phần bằng nhau là
4 – 1 = 3 (phần)
Tuổi con sau 3 năm nữa là
27 : 3 = 9 (tuổi)
Tuổi con hiện nay là
9 – 3 = 6 (tuổi)
Tuổi của mẹ hiện nay là
27 + 6 = 33 (tuổi )
Đáp số: Tuỏi mẹ:33 tuổi
 Tuổi con: 6 tuổi
Thöù ba ngaøy 29 thaùng 4 naêm 2014
 Tiết 172 Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
 I/ Mục tiêu:
 - Vận dụng được bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 - Giải toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số.
 - Bài tập cần làm: bài 2, bài 3, bài 5 
 - HS khá giỏi làm bài 1, bài 4.
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiểm tra bài cũ
1. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
2. Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1: 
- Y/c HS tự làm bài (xem bảng cho sẵn, sắp xếp các số thứ tự từ bé đến lớn)
- GV hỏi: Tỉnh nào có diện tích lớn nhất (bé nhất) ?
Bài 2:
- Y/c HS tự làm bài, nhắc các em thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức và rút gọn kết quả nếu phấn số chưa tối giản 
- GV nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
Bài 3: 
- GV y/c HS đọc đề bài và tự làm bài 
Bài 4: ( Dành cho HS khá giỏi )
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp 
- GV y/c HS tự làm bài 
Bài 5:
Y/c HS tự đọc đề rồi tự làm bài 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau
- HS cả lớp làm bài vào VBT
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
a) b) 
- 1 HS dọc 
Bài giải
Ba lần số thứ nhất là 
84 – (1 + 1 + 1) = 81 
Số thứ nhất là: 81 : 3 = 27 
Số thứ hai là: 27 + 1 = 28 
Số thứ ba là: 28 + 1 = 29 
Đáp số: 27;28;29
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là
6 – 1 = 5 (phần)
Tuổi con là: 30 : 5 = 6 (tuổi)
Tuổi bố là : 6 + 30 = 36 (tuỏi)
Đáp số: Con 6 tuổi
 Bố:36 tuổi
Thöù tư ngaøy 30 thaùng 4 naêm 2014
 Tiết 173 Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
 I/ Mục tiêu:
 - Đọc được số, xác định được giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự nhiên.
 - So sánh được hai phân số.
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 ( thay phép chia 101598: 287 bằng phép chia cho số có hai chữ số ), bài 3 ( cột 1 ), bài 4. 
 - HS khá giỏi làm bài 5 và các bài còn lại của bài 3.
 II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
2. Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1: 
- GV y/c HS đọc số đồng thời nêu vị trí và giá trị của chữ số 9 trong mỗi số 
Bài 2:
- Y/c HS đặt tính rồi tính 
Bài 3:
- GV y/c HS so sánh và điền dấu so sánh, khi chữa bài y/c HS nêu rõ cách so sánh của mình 
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp 
- Y/c HS làm bài 
Bài 5:( Dành cho HS khá giỏi )
- GV y/c HS làm bài sau đó chữa bài trước lớp 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làn BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- 4 HS tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS trả lời 1 số 
975368: Chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm sáu mươi tám ; Chữ số 9 ở hàng trăm nghìn 
- HS tính 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vài VBT 
Bài giải
Chiều rộng của thửa ruộng là 
Diện tích thửa ruộng là
120 x 80 = 9600 (m²)
Số tạ thóc thu được từ thửa ruộng đó là 
50 x (9600 : 100) = 4800 (kg)
4800 kg = 48 tạ 
 Đáp số: 48 tạ
-HS làm bài vào VBT
a)Ta có -= 207
* Ta nhận thấy b phải khác 0 vì nếu b = 0 thì 0 – 0 =0 ( khác 7 )
Lấy 10 – b = 7 b = 3, nhớ 1 sang a thành a+ 1 ( ở hàng chục )
* b trừ a + 1 bằng 0 thì a + 1 = 3, ta tìm được a = 2 
Vậy ta có phép tính 230 – 23 = 207
b) + = 748
* Ta nhận thấy ở hàng đơn vị: 0 + b = 8 
 b = 8.
*Ở cột hàng chục b + a = 14 ( nhớ 1 sang hàng trăm ) a = 6.
Vậy ta có phép tính 680 + 68 = 748
Thöù năm ngaøy 2 thaùng 5 naêm 2014
Tiết 174 Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
 - Viết được số.
 - Chuyển đổi được số đ khối lượng.
 - Tính được giá trị của biểu thức chứa phân số.
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 ( cột 1,2 ), bài 3 ( b,c,d ) , bài 4.
 - HS khá giỏi làm bài 5.	
 II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
2. Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1: 
- Y/c HS viết số theo lời dọc. HS viết số đúng theo trình tự đọc 
Bài 2:
- Y/c HS tự làm bài 
- GV nhận xét 
Bài 3: 
- y/c HS tính giá trị của biểu thức, khi chữa bài có thể Y/c HS nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức 
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề, sau đó y/c HS làm bài 
Bài 5: ( Dành cho HS khá giỏi )
- Chia nhóm, trao đổi ý kiến trong nhóm rồi cử đại diện báo cáo kết quả làm bài 
a) Hình vuông và hình chữ nhật có đặc điểm 
b) Hình chữ nhật và hình bình hành có cùng đặc điểm 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làn BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- HS viết số theo lơi đọc của GV. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau 
- HS tự làm bài vào VBT, sau đó 1 HS chữa bài miệng trước lớp 
- 1 HS làm bài trên bảng, HS cả lớp làm bài vào VBT 
- 1 HS đọc 
Giải
Tổng số phần bằng nhau là 
3 + 4 = 7 (phần)
Số HS gái của lớp học đó là 
35 : 7 x 4 = 20 (hs)
ĐS: 20 hs gái
. Có 4 hình vuông
. Có từng cặp đối diện song song và bằng nhau 
. Có các cạnh liên tiếp vuông góc với nhau 
. Có từng cặp đối diện song song và bằng nhau 
Thöù năm ngaøy 1 thaùng 5 naêm 2014
Tiết 175 Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
 I/ Mục tiêu:
 Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
nhận biết khái niệm ban đầu về phân số, tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, rút gọn phân số, so sánh phân số; viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại.
Cộng, trừ, chia, nhân hai phân số với số tự nhiên; chia phân số cho số tự nhiên khác không. Tìm một thành phần chưa biết trong phép tính với các phân số
Chuyển đổi thực hiện phép tính với số đo khối lượng diện tích thời gian.
Nhận biết hình bình hành, hình thoi và một số đặc điểm của nó; tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.
Giải bài toán có đến ba bước tính với các số tự nhiên hoặc phân số trong đó có các bài toán: Tìm số trung bình cộng; Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó; tìm hai số khi biết tổng( hiệu) và tỉ số của hai số đó; Tìm phân số của một số.
 II. Đề bài : ( theo đề của trường) 
KHỐI TRƯỞNG BGH DUYỆT
TRẦN NGỌC HIỆP HỨA THANH BÌNH

File đính kèm:

  • docTOAN HKII.doc
Bài giảng liên quan