Giáo án Vật lý 10 Cơ bản - Năm học 2006-2007
1. MỤC TIÊU
1.1.kiến thức:
Viết được công thức tính cơ năng của một vật chuyển động trong trọng trường.
-Phát biểu được Định luật bảo toàn cơ năng của một vật chuyển động trong trọng trường.
-Viết được công thức tính cơ năng của vật chuyển động dưới tác dụng của lực đàn hồi của lò xo
- Phát biểu được Định luật bảo toàn cơ năng của một vật chuyển động dưới tác dụng của lực đàn hồi của lò xo
1.2. kĩ năng:
Thiết lập được công thức tính cơ năng của một vật chuyển động trong trọng trường.
-Vận dụng định luật bảo toàn cơ năng của một vật chuyển động trong trọng trường để giải một số bài toán đơn giản.
1.3. Thái độ (nếu có):
2. CHUẨN BỊ
2.1.Giáo viên:
Một số thiết bị trực quan ( con lắc đơn, con lắc lò xo, sơ đồ máy thuỷ điện)
2.2.học sinh:
Ôn lại các bài động năng, thế năng.
Gợi ý sử dụng CNTT:
ỏng trong ống mao dẫn cho 2 trường hợp hiện tượng dính ướt và không dính ướt. - Làm bài tập ví dụ trong SGK. - Lấy ví dụ về ứng dụng của hiện tượng mao dẫn. - Gợi ý: so sánh mực chất lỏng giữa các ống có tính chất khác nhau và đường kính trong khác nhau trong thí nghiệm. - Nêu và phân tích công thức 37.2 - Giới thiệu một số ứng dụng của hiện tượng mao dẫn. Hoạt động 3 (...phút): Giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Ghi những chuẩn bị cho bài sau. - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. 4. RÚT KINH NGHIỆM Thiết kế ngày ..../.../2006 Tiết: ..... Bài 38: SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức: - Định nghĩa và nêu được các đặc điểm của sự nóng chảy và sự đông đặc. Viết được công thức tính nhiệt nóng chảy của vật rắn để giải các bài tập đã cho trong bài. - Nêu được định nghĩa của sự bay hơi và sự ngưng tụ. - Phân biệt được hơi khô và hơi bão hoà. - Định nghĩa và nêu được đặc điểm của sự sôi 1.2. Kĩ năng: - Áp dụng được công thức tính nhiệt nóng chảy của vật rắn để giải các bài tập đã cho trong bài - Giải thích được nguyên nhân của trạng thái hơi bão hoà dựa trên quá trình cân bằng động giữa bay hơi và ngưng tụ. - Giải thích được nguyên nhân của các quá trình này dựa trên chuyển động của các phân tử. - Viết và áp dụng được công thức tính nhiệt hoá hơi của chất lỏng để giải các bài tập đã cho trong bài. - Nêu được những ứng dụng liện quan đến các quá trình nóng chảy – đông đặc, bay hơi – ngưng tụ và quá trình sôi trong đời sống và kĩ thuật. 2. CHUẨN BỊ 2.1. Giáo viên: - Bộ thí nghiệm xác định nhiệt độ nóng chảy và đông đặc của thiết (dùng nhiệt kế cặp nhiệt), hoặc của băng phiến hay của nước đá (dùng nhiệt kế dầu). - Bộ thí nghiệm chứng minh sự bay hơi và ngưng tụ. - Bộ thí nghiệm xác định nhiệt độ của hơi nước sôi. 2.2. Học sinh: Ôn lại các bài: “Sự nóng chảy và đông đặc”, “Sự bay hơi và ngưng tụ”, “Sự sôi” trong SGK Vật lí 6. 3. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC Tiết 1: Hoạt động 1 (...phút): Thí nghiệm về sự nóng chảy Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Nhớ lại khái niệm sự nóng chảy và đông đặc đã học ở THCS. - Quan sát thí nghiệm, đồ thị 38.1 và trả lời C1. - Đọc SGK và rút ra các đặc điểm của sự nóng chảy. - Nêu câu hỏi giúp HS ôn tập - Tiến hành thí nghiệm đun nóng chảy nước đá hoặc thiếc. - Lấy ví dụ tương ứng với mỗi đặc điểm. Hoạt động 2 (...phút): Tìm hiểu khái niệm và công thức tính nhiệt nóng chảy. Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Qúa trình nóng chảy là quá trình thu nhiệt hay toả nhiệt? - Nhận xét các yếu tố có thể ảnh hưởng đến độ lớn nhiệt nóng chảy. - Nhận xét ý nghĩa của nhiệt nóngchảy riêng. - Nhận xét trả lời của HS. - Giới thiệu khái niệm nhiệt nóng chảy - Giải thích công thức 38.1 Hoạt động 3 (...phút): Thí nghiệm về sự bay hơi và ngưng tụ. Hoạt động của Học sinh - Nhớ lại khái niệm về sự bay hơi và ngưng tụ - Thảo luận để giải thích nguyên nhân bay hơi và ngưng tụ. - Trả lời C2. - Trả lời C3. Trợ giúp của Giáo viên - Nêu câu hỏi giúp HS ôn tập. - Hướng dẫn: Xét các phân tử chất lỏng và phân tử hơi ở gần bề mặt chất lỏng. - Nêu và phân tích các đặc điểm của sự bay hơi và ngưng tụ Hoạt động 4 (...phút): Giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Ghi những chuẩn bị cho bài sau. - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Hoạt động 1 (...phút): Tìm hiểu về hơi khô và hơi bão hoà. Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Thảo luận để giải thích hiện tượng thí nghiệm. - Nhận xét về lượng hơi trong hai trường hợp. - Trả lời C4. - Mô tả hoặc mô phỏng thí nghiệm hình 38.4 - Hướng dẫn: so sánh tốc độ bay hơi và ngưng tụ trong mỗi trường hợp. - Nêu khái niệm và giới thiệu tính chất của hơi khô và hơi bão hoà. - Hướng dẫn: Xét số phân tử hơi khi thể tích hơi bão hoà thay đổi Hoạt động 2 (...phút): Nhận biết sự sôi Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Nhớ lại khái niệm sự sôi. - Phân biệt với sự bay hơi. - Trình bày các đặc điểm của sự sôi. - Nêu câu hỏi để HS ôn tập - Hướng dẫn: So sánh điều kiện xảy ra. - Nhận xét trình bày của học sinh. Hoạt động 3 (...phút): Tìm hiểu khái niệm và công thức tính nhiệt hoá hơi. Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Nhận xét các yếu tố ảnh hưởng đến sự hoá hơi của chất lỏngtrong quá trình sôi - Nhận xét về ý nghĩa của nhiệt hoá hơi riêng. - Nêu, phân tích khái niệm và công thức tính nhiệt hoá hơi. - Gợi ý, ý nghĩa. Hoạt động 4 (...phút): Vận dụng. Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Đọc SGK, tìm hiểu các ứng dụng của sự nóng chảy và đông đặc, bay hơi và ngưng tụ, sự sôi. - Làm bài tập 14 trang 202 SGK - Lưu ý các đặc điểm của mỗi quá trình. - Hướng dẫn: Xác định rõ các quá trình chuyển thể của vật. Hoạt động 5 (...phút): Giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Ghi những chuẩn bị cho bài sau. - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Yêu cầu: Học sinh chuẩn bị bài sau 4. RÚT KINH NGHIỆM Thiết kế ngày ..../.../2006 Tiết: ..... Bài 39: ĐỘ ẨM CỦA KHÔNG KHÍ 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức: - Định nghĩa được độ ẩm tuyệt đối, độ ẩm cực đại và độ ẩm tỉ đối. - Phân biệt được sự khác nhau giữa các độ ẩm nói trênvà nêu được ý nghĩa của chúng. 1.2. Kĩ năng: - Quan sát các hiện tượng tự nhiên về độ ẩm - So sánh các khái niệm. 2. CHUẨN BỊ 2.1. Giáo viên: Các loại ẩm kế: ẩm kế tóc, ẩm kế điểm sương, ẩm kế khô ướt. 2.2. Học sinh: Ôn lại trạng thái hơi khô với trạng thái hơi bão hoà. 3. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC Hoạt động 1 (...phút): Tìm hiểu các khái niệm về độ ẩm. Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Ghi nhận khái niệm độ ẩm tuyệt đối, độ ẩm cực đại và độ ẩm tỉ đối. - Trả lời C1, C2. Giới thiệu khái niệm, kí hiệu và đơn vị độ ẩm tuyệt đối, độ ẩm cực đại và độ ẩm tỉ đối. Hoạt động 2 (...phút): Tìm hiểu về các loại ẩm kế Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên Quan sát và tìm hiểu về hoạt động của các loại ẩm kế. - Giới thiệu về các loại ẩm kế. - Nhận xét kết quả Hoạt động 3 (...phút): Tìm hiểu về ảnh hưởng của độ ẩm không khí. Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên Lấy ví dụ về các cách chống ẩm Nêu và phân tích về ảnh hưởng của không khí Hoạt động 4 (...phút): Vận dụng. Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Làm bài tập ví dụ trong SGK - Làm bài tập: 6, 9 SGK. - Hướng dẫn: Xác định độ ẩm cực đại bằng cách tra bảng 39.1. - Nhận xét kết quả Hoạt động 5 (...phút): Giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Ghi những chuẩn bị cho bài sau. - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Yêu cầu: Học sinh chuẩn bị bài sau 4. RÚT KINH NGHIỆM Thiết kế ngày ..../.../2006 Tiết: ..... Bài 40: Thực hành: ĐO HỆ SỐ CĂNG BỀ MẶT CỦA CHẤT LỎNG 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức: Cách đo được lực căng bề mặt của nước tác dụng lên một chiếc vòng kim loại nhúng chạm vào mặt nước, từ đó xác định hệ số căng bề mặt của nước ở nhiệt độ phòng. 1.2. Kĩ năng: - Biết cách sử dụng thước cặp để đo độ dài chu vi vòng tròn. - Biết cách sử dụng lực kế nhạy (thang đo 0.1 N), thao tác khéo léo để đo được chính xác giá trị lực căng tác dụng vào vòng. - Tính hệ số căng bề mặt và xác định sai số của phép đo. 2. CHUẨN BỊ 2.1. Giáo viên: Cho mỗi nhóm HS: - Lực kế 0,1N có độ chính xác 0,001N. - Vòng kim loại (hoặc vòng nhựa) có dây treo. - Cốc nhựa đựng nước lỏng (nước sạch). - Gía treo có cơ cấu nâng hạ cốc đựng chất lỏng. - Thước cặp 0 – 150/0,05mm. - Giấy lau (mềm) - Kẻ sẵn bảng ghi số liệu theo mẫu trong bài 40 SGK. 2.2. Học sinh: Báo cáo thí nghiệm, máy tính cá nhân. 3. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC Hoạt động 1 (...phút): Hoàn chỉnh cơ sở lí thuyết của phép đo Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Xác định độ lớn lực căng bề mặt từ số chỉ của lực kế và trọng lượng của chiếc vòng. - Viết biểu thức tính hệ số căng mặt ngoài của chất lỏng. - Mô tả thí nghiệm hình 40.2. - Hướng dẫn: Xác định các lực tác dụng lên chiếc vòng. - Hướng dẫn: Đường giới hạn mặt thoáng là chu vi trong và ngoài của vòng. Hoạt động 2 (...phút): Hoàn chỉnh phương án thí nghiệm. Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Thảo luận rút ra các đại lượng cần xác định. - Xây dựng phương án xác định các đại lượng. - Hướng dẫn: Phương án từ biểu thức tính hệ số căng mặt ngoài vừa thiết lập. - Nhận xét và hoàn chỉnh phương án. Hoạt động 3 (...phút): Tìm hiểu các dụng cụ đo. Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên Quan sát và tìm hiểu hoạt động của các dụng cụ có sẵn. Giới thiệu cách sử dụng thước kẹp. Hoạt động 4 (...phút): Tiến hành thí nghiệm. Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Tiến hành thí nghiệm theo nhóm. - Ghi kết quả vào bảng 40.1 và 40.2 - Hướng dẫn các nhóm. - Theo dõi học sinh làm thí nghiệm. Hoạt động 5 (...phút): Xử lí số liệu Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Hoàn thành bảng 40.1 và 40.2. - Tính sai số của các phép đo trực tiếp lực căng và đường kính. - Tính sai số và viết kết quả đo hệ số căng mặt ngoài. - Hướng dẫn: nhắc lại cách tính sai số của phép đo trực tiếp và gián tiếp. - Nhận xét kết quả. Hoạt động 6 (...phút): Nhận xét, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Ghi những chuẩn bị cho bài sau. - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Yêu cầu: Học sinh chuẩn bị bài sau. 4. RÚT KINH NGHIỆM Thiết kế ngày ..../.../2006 Tiết: ..... Bài : 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức: 1.2. Kĩ năng: 2. CHUẨN BỊ 2.1. Giáo viên: 2.2. Học sinh: 3. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC Hoạt động 1 (...phút): Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên Hoạt động 2 (...phút): Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên Hoạt động 3 (...phút): Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên Hoạt động 4 (...phút): Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên 4. RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- VL10CB (chinhthuc).doc