Giáo án Vật lý 11 cơ bản (3 cột)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

 - Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật Cu-lông, ý nghĩa của hằng số điện môi.

 - Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật được coi là chất điểm.

 - Biết về cấu tạo và hoạt động của cân xoắn.

2. Kĩ năng

 - Xác định phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện tích giữa các điện tích điểm.

 - Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.

 - Làm vật nhiễm điện do cọ xát.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

 - Xem SGK Vật lý 7 và 9 để biết HS đã học gì ở THCS.

 - Chuẩn bị câu hỏi hoặc phiếu câu hỏi.

2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS.

 

doc88 trang | Chia sẻ: nbgiang88 | Lượt xem: 1674 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Vật lý 11 cơ bản (3 cột), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
ễn vi.
 Yêu cầu học sinh nêu công dụng của kính hiễn vi.
 Cho học sinh xem tranh vẽ cấu tạo kính hiễn vi.
 Giới thiệu cấu tạo kính hiễn vi.
 Giới thiệu bộ phận tụ sáng trên kính hiễn vi.
 Quan sát mẫu vật qua kính hiễn vi.
 Nêu công dụng của kính hiễn vi.
 Xem tranh vẽ.
 Ghi nhận cấu tạo kính hiễn vi.
 Quan sát bộ phận tụ sáng trên kính hiễn vi.
I. Công dụng và cấu tạo của kính hiễn vi
+ Kính hiễn vi là dụng cụ quang học bỗ trợ cho mắt để nhìn các vật rất nhỏ, bằng cách tạo ra ảnh có góc trông lớn. Số bội giác của kính hiễn vi lớn hơn nhiều so với số bội giác của kính lúp.
+ Kính hiễn vi gồm vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu rất nhỏ (vài mm) và thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ (vài cm). Vật kính và thị kính đặt đồng truc, khoảng cách giữa chúng O1O2 = l không đổi. Khoảng cách F1’F2 = d gọi là độ dài quang học của kính.
 Ngoài ra còn có bộ phận tụ sáng để chiếu sáng vật cần quan sát. Đó thường là một gương cầu lỏm.
Hoạt động 3 (10 phút) : Tìm hiểu sự tạo ảnh bởi kính hiễn vi.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Yêu cầu học sinh ghi sơ đồ tạo ảnh qua hệ thấu kính.
 Giới thiệu đặc điểm của ảnh trung gian và ảnh cuối cùng.
 Yêu cầu học sinh nêu vị trí đặt vật và vị trí hiện ảnh trung gian để có được ảnh cuối cùng theo yêu cầu.
 Giới thiệu cách ngắm chừng.
 Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
 Yêu cầu học sinh cho biết khi ngắm chừng ở vô cực thì ảnh trung gian nằm ở vị trí nào.
 Ghi sơ đồ tạo ảnh qua hệ thấu kính.
 Ghi nhận đặc diểm của ảnh trung gian và ảnh cuối cùng.
 Nêu vị trí đặt vật và vị trí hiện ảnh trung gian để có được ảnh cuối cùng theo yêu cầu.
 Ghi nhận cách ngắm chừng.
 Thực hiện C1.
 Cho biết khi ngắm chừng ở vô cực thì ảnh trung gian nằm ở vị trí nào.
II. Sự tạo ảnh bởi kính hiễn vi
 Sơ đồ tạo ảnh :
 A1B1 là ảnh thật lớn hơn nhiều so với vật AB. A2B2 là ảnh ảo lớn hơn nhiều so với ảnh trung gian A1B1.
 Mắt đặt sau thị kính để quan sát ảnh ảo A2B2.
 Điều chỉnh khoảng cách từ vật đến vật kính (d1) sao cho ảnh cuối cùng (A2B2) hiện ra trong giới hạn nhìn rỏ của mắt và góc trông ảnh phải lớn hơn hoặc bằng năng suất phân li của mắt.
 Nếu ảnh sau cùng A2B2 của vật quan sát được tạo ra ở vô cực thì ta có sự ngắm chừng ở vô cực.
Hoạt động 4 (10 phút) : Tìm hiểu số bội giác của kính hiễn vi.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Giới thiệu công thức tính số bội giác khi ngắm chừng ở cực cận.
 Giới thiệu hình vẽ 35.5.
 Yêu cầu học sinh thực hiện C2.
 Ghi nhận số bội giác khi ngắm chừng ở cực cận.
 Quan sát hình vẽ.
 Thực hiện C2.
III. Số bội giác của kính hiễn vi
+ Khi ngắm chừng ở cực cận:
GC = 
+ Khi ngắm chừng ở vô cực:
G¥ = |k1|G2 = 
 Với d = O1O2 – f1 – f2.
Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản.
 Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trang 212 sgk và 3.7, 3.8 sbt.
 Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
 Ghi các bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 66. KÍNH THIÊN VĂN
I. MỤC TIÊU
	+ Nêu được công dụng của kính thiên văn và cấu tạo của kính thiên văn khúc xạ.
	+ Vẽ được đường truyền của chùm tia sáng qua kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực.
	+ Thiết lập và vận dụng được công thức tính số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Kính thiên văn loại nhỏ dùng trong phòng thí nghiệm. Tranh vẽ cấu tạo kính thiên văn và đường truyền của chùm tia sáng qua kính thiên văn.
Học sinh: Mượn, mang đến lớp các ống nhòm đồ chơi hoặc ống nhòm quân sự để sử dụng trong giờ học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu cấu tạo, viết công thức về dộ bội giác của kính hiễn vi.
Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu công dụng và cấu tạo của kính thiên văn.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Cho học sinh quan sát các vật ở rất xa bằng mắt thường và bằng ống nhòm.
 Yêu cầu học sinh nêu công dụng của kính thiên văn.
 Giới thiệu tranh vẽ cấu tạo kính thiên văn.
 Giới thiệu cấu tạo kính thiên văn.
 Quan sát các vật ở rất xa bằng mắt thường và bằng ống nhòm.
 Nêu công dụng của kính thiên văn.
 Quan sát tranh vẽ cấu tạo kính thiên văn.
 Ghi nhận cấu tạo kính thiên văn.
I. Công dụng và cấu tạo của kính thiên văn
+ Kính thiên văn là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt, có tác dụng tạo ảnh có góc trông lớn đối với các vật ở xa.
+ Kính thiên văn gồm: 
 Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự dài (và dm đến vài m).
 Thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn (vài cm).
 Vật kính và thị kính đặt đồng trục, khoảng cách giữa chúng thay đổi được.
Hoạt động 3 (10 phút) : Tìm hiểu sự tạo ảnh bởi kính thiên văn.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Giới thiệu tranh vẽ sự tạo ảnh qua kính thiên văn.
 Yêu cầu học sinh trình bày sự tạo ảnh qua kính thiên văn.
 Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
 Yêu cầu học sinh cho biết khi ngắm chừng ở vô cực thì ảnh trung gian ở vị trí nào.
 Quan sát tranh vẽ sự tạo ảnh qua kính thiên văn.
 Trình bày sự tạo ảnh qua kính thiên văn.
 Thực hiện C1.
 Cho biết khi ngắm chừng ở vô cực thì ảnh trung gian ở vị trí nào.
II. Sự tạo ảnh bởi kính thiên văn
 Hướng trục của kính thiên văn đến vật AB ở rất xa cần quan sát để thu ảnh thật A1B1 trên tiêu diện ảnh của vật kính. Sau đó thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính để ảnh cuối cùng A2B2 qua thị kính là ảnh ảo, nằm trong giới hạn nhìn rỏ của mắt và góc trông ảnh phải lớn hơn năng suất phân li của mắt. 
 Mắt đặt sau thị kính để quan sát ảnh ảo này.
 Để có thể quan sát trong một thời gian dài mà không bị mỏi mắt, ta phải đưa ảnh cuối cùng ra vô cực: ngắm chừng ở vô cực.
Hoạt động 4 (10 phút) : Tìm hiểu số bội giác của kính thiên văn.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Giới thiệu tranh vẽ hình 34.4.
 Hướng dẫn hs lập số bội giác.
 Quan sát tranh vẽ.
 Lập số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực.
 Nhận xét về số bội giác.
III. Số bội giác của kính thiên văn
 Khi ngắm chừng ở vô cực:
 Ta có: tana0 = ; tana = 
 Do dó: G¥ = .
 Số bội giác của kính thiên văn trong điều kiện này không phụ thuộc vị trí đặt mắt sau thị kính.
Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản.
 Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trang 216 sgk và 34.7 sbt.
 Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
 Ghi các bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 67. BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
	+ Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập về các loại quang cụ bổ trợ cho mắt.
	+ Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập định tính về hệ quang cụ bổ trợ cho mắt.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: 	- Phương pháp giải bài tập.
	- Lựa chọn các bài tập đặc trưng. 
Học sinh: 	- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
	- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (10 phút) : Một số lưu ý khi giải bài tập
	Để giải tốt các bài tập về kính lúp, kính hiễn vi và kính thiên văn, phải nắm chắc tính chất ảnh của vật qua từng thấu kính và các công thức về thấu kính từ đó xác định nhanh chống các đại lượng theo yêu cầu của bài toán.
	Các bước giải bài tâp:
	+ Phân tích các điều kiện của đề ra.
	+ Viết sơ đồ tạo ảnh qua quang cụ.
	+ Ap dụng các công thức của thấu kính để xác định các đại lượng theo yêu cầu bài toán.
	+ Biện luận kết quả (nếu có) và chọn đáp án đúng.
Hoạt động 2 (30 phút) : Các dạng bài tập cụ thể.
	Bài toán về kính lúp
	+ Ngắm chừng ở cực cận: d’ = - OCC + l ; Gc = |k| = ||.
	+ Ngắm chừng ở vô cực: d’ = - ¥ ; G¥ = .
Trợ gúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Gọi học sinh lên bảng và hướng dẫn giải bài tập 6 trang 208 sách giáo khoa.
 Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ tạo ảnh.
 Hướng dẫn học sinh xác định các thông số mà bài toán cho, chú ý dấu.
 Hướng dẫn học sinh dựa vào yêu cầu của bài toán để xác định công thức tìm các đại lượng chưa biết.
 Làm bài tập 6 trang 208 theo sự hướng dẫn của thầy cô
 Vẽ sơ đồ tạo ảnh cho từng trường hợp.
 Xác định các thông số mà bài toán cho trong từng trường hợp.
 Tìm các đại lượng theo yêu cầu bài toán.
	Bài toán về kính hiễn vi
	+ Ngắm chừng ở cực cận: d2’ = - OCC + l2 ; GC = .
	+ Ngắm chừng ở vô cực: d2’ = - ¥ ; G¥ = ; với d = O1O2 – f1 – f2.
Trợ gúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Gọi học sinh lên bảng và hướng dẫn giải bài tập 9 trang 212 sách giáo khoa.
 Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ tạo ảnh.
 Hướng dẫn học sinh xác định các thông số mà bài toán cho, chú ý dấu.
 Hướng dẫn học sinh xác định công thức tìm các đại lượng chưa biết.
 Hướng dẫn học sinh tìm số bội giác.
 Hướng dẫn học sinh tính khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm của vật mà mắt người quan sát còn phân biệt được.
 Làm bài tập 9 trang 212 theo sự hướng dẫn của thầy cô
 Vẽ sơ đồ tạo ảnh.
 Xác định các thông số mà bài toán cho.
 Tìm các đại lượng.
 Tìm số bội giác.
 Tính khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm của vật mà mắt người quan sát còn phân biệt được.
	Bài toán về kính thiên văn
	Ngắm chừng ở vô cực: O1O2 = f1 + f2 ; G¥ = 
Trợ gúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Gọi học sinh lên bảng và hướng dẫn giải bài tập 7 trang 216 sách giáo khoa.
 Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ tạo ảnh.
 Hướng dẫn học sinh xác định các thông số mà bài toán cho, chú ý dấu.
 Hướng dẫn học sinh xác định công thức tìm các đại lượng chưa biết.
 Hướng dẫn học sinh tìm số bội giác.
 Làm bài tập 7 trang 216 theo sự hướng dẫn của thầy cô
 Vẽ sơ đồ tạo ảnh.
 Xác định các thông số mà bài toán cho.
 Tìm các đại lượng.
 Tìm số bội giác.
Hoạt động 3 (5 phút) : Cũng cố bài học.
	+ Nắm, hiểu và vẽ được ảnh của một vật sáng qua các quang cụ bổ trợ cho mắt.
	+ Ghi nhớ các công thức tính số bội giác của mỗi loại kính. Phương pháp giải các loại bài tập.
	+ So sánh điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo, sự tạo ảnh, cách quan sát của các loại quang cụ.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

File đính kèm:

  • docGA 11_CB 3 COT.doc