Giáo án Vật lý 11 nâng cao - Đoàn Văn Doanh

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nêu được các cách làm nhiễm điện một vật.

- Phát biểu được định luật Cu-lông và chỉ ra đặc điểm của lực điện giữa hai điện tích điểm.

2. K ỹ năng:

- Viết được công thức định luật cu-lông.

- Vận dụng được định luật Cu-lông để xác định được lực điện tác dụng giữa hai điện tích điểm.

- Biểu diễn được lực tương tác giữa các điện tích bằng các vectơ.

- Biết cách tìm lực tổng hợp tác dụng lên một điện tích bằng phép cộng các vectơ lực.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Dụng cụ thí nghiệm về nhiễm điện do cọ xác, do tiếp xúc và do hưởng ứng.

- SGK, SBT và các tài liệu tham khảo.

2. Học sinh:

- Ôn lại kiến thức về điện tích.

- SGK, SBT.

 

doc129 trang | Chia sẻ: nbgiang88 | Lượt xem: 1347 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Vật lý 11 nâng cao - Đoàn Văn Doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
ải các bài tập định tính về hệ quang cụ bổ trợ cho mắt.
II. Chuẩn bị
- Phương pháp giải bài tập
- Lựa chọn bài tập đặc trưng
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1- Bài cũ: Phương pháp vẽ ảnh của một vật qua hệ thấu kính. Viết các công thức về thấu kính? Các cách ngắm chừng.
2- Bài mới:
HĐ 1: Các bài tập trắc nghiệm :
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- Tổ chức cho HS trả lời vào phiếu học tập của phần bài tập trắc nghiệm 9.1, 10.1, 11.1 ở sách bài tập mà giáo viên đã chuẩn bị sẵn phát cho các tổ.
- Một HS đọc và 1 HS đứng dậy trả lời các câu hỏi trắc nghiệm ở B 52, B 53 và B 54 SGK có giải thích
- HS trong từng tổ trao đổi để trả lời theo yêu cầu của từng bài rồi trao đổi bài giữa các tổ để chấm rồi nộp lại cho giáo viên.
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét bài làm của từng tổ.
HĐ 2: Bài toán về mắt: 
- Vẽ sơ đồ tạo ảnh
- Xác định các thông số mà bài toán cho, chú ý dấu.
- Dựa vào yêu cầu của bài toán để xác định công thức tìm các đại lượng chưa biết
Mắt cận thị
Sửa mắt cận thị cần đeo kính phân kì sao cho ảnh của vật ở ∞ qua kính hiện lên ở điểm cực viễn của mắt : d1= ∞, d’1= -(OCv – l ) = fk; trong đó l = OO’
Mắt viễn thị 
Sửa mắt viễn thị cần đeo kính hội tụ có tiêu cự sao cho ảnh của vật cần quan sát nằm ở điểm cực cận của mắt: khi đó
d1 = Đ, d’1 = - (OCv – l );
Công thức
Mắt lão thị
- Sửa mắt lão thị của người bình thường thì đeo kính hội tụ có tiêu cự sao cho ảnh của vật cần quan sát nằm ở điểm cực cận của mắt
- Gọi HS giải bài tập 2 SGK 
- HS tiếp nhận phương pháp
( chú ý dấu các đại lượng)
- HS tiếp nhận phương pháp và ghi chép
- Dựa vào yêu cầu của bài toán để định 
công thức tìm các đại lượng chưa biết
 HS liên hệ thực tế về
 Sửa mắt lão thị với mắt cận thị thì đeo kính 2 tròng: trên phân kì, dưới hội tụ với các tiêu cự phù hợp
HĐ 2: Bài toán về kính lúp
+ Cách ngắm chừng:
d1 <=O’F; d’1
- Ngắm chừng ở cực cận: điều chỉnh về ảnh ảo A1B1 hiện lên ở điểm Cc:
- Ngắm chừng ở cực viễn ( mắt thường ngắm chừng ở vô cực) : điều chỉnh để ảnh ảo A1B1 hiện lên ở điểm Cv : d’1 = -(OCv – l)
	+ Độ bội giác G: công thức 
	Công thức
- Ngắm chừng ở cực cận: A1B1 ở OCc :|d’1| + l = OCc suy ra Gc = kc
- Ngắm chừng ở vô cực: công thức
- Vẽ sơ đồ tạo ảnh
- Xác định các thông số mà bài toán cho, chú ý dấu
- Dựa vào yêu cầu của bài toán để định công thức tìm các đại lượng chưa biết
- Gọi HS lên bảng giải bài 1 SGK
- HS tiếp nhận phương pháp
( chú ý dấu các đại lượng)
- Theo dõi và ghi chép bài chữa 1 của GV
HĐ 3: Bài toán về kính hiển vi :
+ Ngắm chừng ở cực cận: công thức
+ Ngắm chừng ở vô cực: công thức 
Với CT là độ dài quang học của kính hiển vi là hằng số đặc trưng cho kính ( thường thì k1 và G2 được ghi trên kính)
-Vẽ sơ đồ tạo ảnh
- Xác định các thông số mà bài toán cho. Chú ý dấu.
- Dựa vào yêu cầu của bài toán để xác định công thức tìm các đại lượng chưa biết
- Áp dụng kết quả để tìm số bội giác
- Gọi HS lên bảng giải bài 3 SGK
- HS tiếp nhận phương pháp và ghi chép
- Theo dõi và ghi chép bài chữa 3 SGK của GV
HĐ 3: Bài toán về kính thiên văn 
+ Ngắm chừng ở vô cực : d1= ∞, d’1= f1; d’2= ∞, d2= f2; 
	 ;; =>
	hệ vô tiêu
- Vẽ sơ đồ tạo ảnh
- Dựa vào yêu cầu của bài toán ể xác định công thức tìm các đại lượng chưa biết các tiêu cự phù hợp
- Áp dụng kết quả để tìmO số bội giác
- Giải bài tập số 4 SGK
- HS tiếp nhận phương pháp 
- Theo dõi và ghi chép bài chữa 4 SGK của GV
HĐ4:. CỦNG CỐ
- Nắm, hiểu và vẽ được ảnh của một vật sáng qua các quang cụ bổ trợ cho mắt
- Ghi nhớ các công thức tính số bội giác của mỗi loại kính. Phương pháp giải các loại bài tập
- So sánh điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo, sự tạo ảnh, cách quan sát của các loại quang cụ
HĐ5:. BÀI TẬP VỀ NHÀ
- Chữa các bài tập vào vở
- Dặn HS làm thêm các bài tập trong SBT.
IV..Rút kinh nghiệm	
Soạn ngày / / / 
TIẾT 84: BÀI TẬP
I. Mục tiêu
- Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập về các loại quang cụ bổ trợ cho mắt.
- Rèn luyện kĩ năng tư duy về giải bài tập dựa vào hệ quang học mắt.
- Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập định tính về hệ quang cụ bổ trợ cho mắt.
II. Chuẩn bị
1 Gi¸o viªn:
- Phương pháp giải bài tập
- Lựa chọn bài tập đặc trưng
2 Häc sinh 
- Häc vµ lµm bµi tËp vÒ nhµ
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Bài tập về kính lúp
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hs ghi chép đề bài
HS suy nghĩ hiện tượng xảy ra và vẽ sơ đồ tạo ảnh
Hs Giải bài tập trên
Trên vành kính lúp có ghi x10, tức là độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực là G∞ = 10 với Đ = 25 (cm) suy ra tiêu cự của kính là f = Đ/G = 2,5 (cm).
Bài 1: Một người có khoảng nhìn rõ từ 25 (cm) đến vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ D = + 20 (đp) trong trạng thái ngắm chừng ở vô cực. Độ bội giác của kính là bao nhiêu?
GV :hướng dẫn hs tìm hiểu hiện tượng xảy ra và vẽ sơ đồ tạo ảnh
GV :Gợi ý hs tìm các công thức để gbt trên
GV: gọi hs lên bảng trình bày lời giải của mình
GV Yêu cầu hs khác nhận xét sau đó bổ xung và hoàn chỉnh lời giải
Hoạt động 2: Bài tập về kính hiển vi
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hs ghi chép đề bài
HS suy nghĩ hiện tượng xảy ra và vẽ sơ đồ tạo ảnh
Hs Giải bài tập trên
- Tiêu cự của kính lúp là f = 1/D = 0,125 (m) = 12,5 (cm)
- Vật nằm tại CC(mới) qua kính cho ảnh ảo tại CC, áp dụng công thức thấu kính với f =12,5 (cm), d’ = - 10 (cm) ta tính được d = 50/9 (cm).
- Số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở cực cận là: GC = kC = -d’/d = 1,8
Bài 2: Độ phóng đại của kính hiển vi với độ dài quang học ọ = 12 (cm) là k1 = 30. Tiêu cự của thị kính f2 = 2cm và khoảng nhìn rõ ngắn nhất của mắt người quan sát là Đ = 30 (cm). Độ bội giác của kính hiển vi đó khi ngắm chừng ở vô cực là bao nhiêu?
GV :hướng dẫn hs tìm hiểu hiện tượng xảy ra và vẽ sơ đồ tạo ảnh
GV :Gợi ý hs tìm các công thức để gbt trên
GV: gọi hs lên bảng trình bày lời giải của mình
GV Yêu cầu hs khác nhận xét sau đó bổ xung và hoàn chỉnh lời giải
Ho¹t ®éng 3: Bµi tËp vÒ kÝnh thiªn v¨n
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hs ghi chép đề bài
HS suy nghĩ hiện tượng xảy ra và vẽ sơ đồ tạo ảnh
Hs Giải bài tập trên
- Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở cực cận bằng độ phóng đại : GC = kC.
- Khi mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của thị kính thì d2’ = - 20 (cm) vận dụng công thức thấu kính, từ đó ta tính được d2 = 4 (cm), d1’ = 16 (cm) và d1 = 16/15 (cm).
- Độ phóng đại kC = k1.k2 = 75 (lần)
Bài 3: Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ từ 25 (cm) đến vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính hiển vi có vật kính O1 (f1 = 1cm) và thị kính O2 (f2 = 5cm). Khoảng cách O1O2 = 20cm. Mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của thị kính. Độ bội giác của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở cực cận là bao nhiêu
GV :hướng dẫn hs tìm hiểu hiện tượng xảy ra và vẽ sơ đồ tạo ảnh
GV :Gợi ý hs tìm các công thức để gbt trên
GV: gọi hs lên bảng trình bày lời giải của mình
GV Yêu cầu hs khác nhận xét sau đó bổ xung và hoàn chỉnh lời giải
Hoạt động 4 Cñng cè dÆn dß
Hoạt động của Học Sinh
Trợ giúp của Giáo Viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau
- Giao các câu hỏi và bài tập trong SGK.
- Yêu cầu : HS chuẩn bị bài sau.
IV..Rút kinh nghiệm	
 Soạn ngày / / / 
TIẾT 85+86
Bài: 56 : XÁC ĐỊNH CHIẾT SUẤT CỦA NƯỚC VÀ TIÊU CỰ CỦA 
THẤU KÍNH PHÂN KỲ 
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
Xác dịnh chiết suất của nước và tiêu cự của thấu kính phân kỳ 
1.2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tính sử dụng, lắp ráp, bố trí các linh kiện quang học và kỹ năng tim ảnh cho bởi thấu kính 
II. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên:
a. Kiến thức và dồ dùng 
- Chuẩn bị các dụng cụ thí nghiệm theo hai nội dung thí nghiệm trong bài thực hành, tuỳ theo số lượng dụng cụ hiện tại mà phân chia các nhóm thí nghiẹm hợp lý 
- Kiểm tra chất lượng từng dụng cụ, nhất là đèn chiếu sáng và các thấu kính
- Tiến hành trước các thí nghiệm trong bài thực hành
b. Chuẩn bị một số phiếu trắc nghệm
2.2. Học sinh:
- Nghiên cứu nội dung bài thực hành để thể hiện rõ cơ sở lý thuyết của các thí nghiệm và hình dung được các bước tiến hành thí nghệm 
- Các nhóm H/S có thể tạo trước ở nhà một khe hẹp trên băng dính sẫm màu dán bao quanh ngoài chiêc cốc thuỷ tinh
- Chuẩn bị sẵn bài báo cáo thí nghiệm 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động 1 (...phút): Ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ	
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động của Giáo viên
Báo cáo tình hình của lớp. 
Trình bày câu trả lời.
Nhận xét câu trả lời của bạn.
Yêu cầu HS cho biết tình hình lớp.
Nêu câu hỏi về bài cũ.
Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm.
Hoạt động 2 (...phút): Tìm hiểu mục đích cơ sở, lý thuyết
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động của Giáo viên
 - Đọc phần 1 SGK.
Thảo luận nhóm 
Trình bày.
Nhận xét cách trình bày của bạn.
Đọc phần 2 SGK.
Thảo luận nhóm 
Trình bày.
Nhận xét câu trả lời của bạn.
Yêu cầu HS đọc phần 1 SGK
Yêu cầu HS trình bày.
Nhận xét cách trình bày của HS.
Yêu cầu HS đọc phần 2 SGK
Yêu cầu HS trình bày.
Nhận xét cách trình bày của HS. 
Hoạt động 3 (...phút): Phần 2
 - Đọc phần 1 SGK.
Thảo luận nhóm 
Trình bày.
Nhận xét cách trình bày của bạn.
Đọc phần 2 SGK.
Thảo luận nhóm 
Trình bày.
Nhận xét câu trả lời của bạn.
Yêu cầu HS đọc phần 1 SGK
Yêu cầu HS trình bày.
Nhận xét cách trình bày của HS.
Yêu cầu HS đọc phần 2 SGK
Yêu cầu HS trình bày.
Nhận xét cách trình bày của HS. 
Hoạt động 4 (...phút): Vận dụng - củng cố.
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động của Giáo viên
 - Đọc, phân tích câu hỏi và bài tập.
Trình bày câu trả lời .
Ghi nhận kiến thức.
Nêu câu hỏi1,2 và bài tập 1,2 SGK.
Tóm tắt bài học.
Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
Hoạt động 5 (...phút): Giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động của Giáo viên
Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
Giao câu hỏi và bài tập trong SGK.
Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
IV..Rút kinh nghiệm	
Soạn ngày / / / 
TIẾT 87 :KIỂM TRA HỌC KỲ II
I. Mục tiêu
- Khảo sát chất lượng học sinh 
II. Chuẩn bị 
- GV: đề kiểm tra 
- HS : ôn tập chương cả năm
III. Tiến trình giảng dạy
Đề kiểm tra:

File đính kèm:

  • docGA 11 _NC 3 COT.doc