Giáo án Vật lý 11 Nâng cao - Học kỳ I - Năm học 2007-2008 - Trần Nghĩa Hà

- GV tóm tắt giới thiệu cân xoắn vừa trình bày thí nghiệm để dẫn đến các kết quả về sự phụ thuộc của lực tương tác giữa hai điện tích điểm vào khoảng cách, độ lứon của hai điện tích và phụ thuộc vào môi trường trong đó có chứa điện tích.

- Lực tương tác phụ thuọc vào yếu tố nào?

- Gọi một học sinh phát biểu nội dung định luật.

- Công thức xác định lực Culông.

+ GV đặt vấn đề vetơ lực của lực Culông cách viết biểu thức định luật dưới dạng vectơ.

- Nêu đặc điểm vectơ lực tương tác giữa hai điện tích.

- Biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích cùng dấu, khác dấu?

- Đơn vị điện tích là gì?

 

doc47 trang | Chia sẻ: nbgiang88 | Lượt xem: 1179 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Vật lý 11 Nâng cao - Học kỳ I - Năm học 2007-2008 - Trần Nghĩa Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
hóa của hiđro và Clo lần lượt là : k1 = 0,1045.10-7 Kg/C và k2 = 3,67.10-7 Kg/C
A/ 1,5h	B/ 1,3h
C/ 1,1h	D/ 1,0h
P5: Chiều dày của lớp Niken phủ lên một tấm kim loại là d = 0,05mm sau khi điện phân trong 30 phút. Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là 30cm2. Cho biết Niken có khối lượng riêng là kg/m3, nguyên tử khối của A = 58 và hóa trị là n = 2. Cường độ dòng điện qua bình điện phân là :
A/ I = 2,5A	B/ I = 2,5mA
C/ I = 250A	D/ I = 2,5A
P6/ Một nguồn gồm 30 pin mắc thành 3 nhánh nối tiếp, mỗi nhánh có 10 pin mắc song song, mỗi pin có suất điện động 0,9(V) và điện trở 0,6(). Bình điện phân dung dịch CuSO4 có điện trở 205() mắc vào 2 cực của bộ nguồn. Trong thời gian 50 phút khối lượng đồng Cu bám vào catốt là :
A/ 0,013g	B/ 0,13g
C/ 1,3g	D/ 13g
P7: Khi hiệu điện thế giữa hai cực bóng đèn là U1 = 20mV thì cường độ dòng điện qua đèn là I1 = 8mA, nhiệt độ dây tóc bóng đèn là t1 = 250C, Khi ánh sáng bình thường, hiệu điện thế giữa hai cực bóng đèn là U2 = 240V thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là I2 = 8A. Biết hệ số nhiệt điện trở = 4,2.10-3 K-1. Nhiệt độ t2 của dây tóc bóng đèn khi sáng bình thường là :
A/ 26000C	B/ 36490C
C/ 26440K	D/ 29170C
P8: Một bình điện phân đựng dung dịch bạt Nitrat với anốt bằng bạc. Điện trở của bình điện phân là R = 2. Hiệu điện thế đặt ở 2 cực là U = 10V. Cho A = 108 và n = 1. Khối lượng bạc bám vào cực âm sau 2 giờ là 
A/ 40,3g	B/ 40,3kg
C/ 8,04g	D/ 8,04.10-2 kg
P9: Khi điện phân dung dịch muối ăn trong nước người ta thu được khí hiđro tại catốt. Khí thu được có thể tích V = 1lít ở nhiệt độ t = 270C áp suất P = 1(atm). Điện lượng đã chuyển qua bình điện phân là 
A/ 6420 C 	B/ 4010 C
C/ 8020 C	D/ 7842 C
Đáp án phiếu học tập :
	P1 (B) ; P2 (B) ; P3 (B) ; P4 (C) ; P5 (D) ; P6 (A) ; P7 (B) ; P8 (A) ; P9 (D).
Học sinh :
Ôn lại dòng điện trong kim loại và trong chất điện phân, các bài tập liên quan.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động 1 : Ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
- Báo cáo tình hình lớp
- Suy nghĩ
- Trả lời câu hỏi
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Kiểm tra tình hình học sinh
- Nêu câu hỏi về định luật Fa-ra-đây, các câu hỏi P (trong phiếu học tập).
- Nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 2 : tóm tắt kiến thức
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
- Nêu các kiếm thức về suất điện động điện trong kim loại : điện trở kim loại phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ ; Định luật Fa-ra-đây
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Ghi đầu bài lên bảng
- Yêu cầu HS 
- Nhận xét và tóm tắt kiến thức cần nhớ
Hoạt động 3 : Phần 2 : giải 1 số bài tập
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK
- Tìm hiểu đầu bài, những đại lượng đã cho và đại lượng cần tìm
- Viết các công thức liên quan
- Lập phương án giải bài tập
- Giải bài tập
- Trình bày bài lên bảng
- Nhận xét bài làm của bạn
- Đọc SGK
- Tìm hiểu đầu bài, những đại lượng đã cho và đại lượng cần tìm.
- Viết các công thức liên quan
- Lập phương án giải bài tập
- Giải bài tập
- Trình bày bài lên bảng
- Nhận xét bài làm của bạn
- Yêu cầu HS đọc và giải BT1
- Gợi ý (nếu cần thiết)
- Yêu cầu HS trình bày bài giải
- Nhận xét bài làm của HS
- Yêu cầu Hs đọc và giải BT2
- Gợi ý (nếu cần thiết)
- Yêu cầu HS trình bày bài giải
- Nhận xét bài làm của HS
Hoạt động 4 : Vận dụng, củng cố
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc các câu hỏi trắc nghiệm P (trong phiếu học tập)
- Trình bày câu trả lời
- Nêu câu hỏi trắc nghiệm P (trong phiếu học tập)
- Yêu cầu HS trình bày câu trả lời
- Nhận xét câu trả lời của HS
Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Ghi nhớ lời nhắc của GV
- Giao các câu hỏi và bài tập SGK
- Giao các câu hỏi trắc nghiệm P (trong phiếu học tập)
- Nhắc HS đọc bài mới và chuẩn bị bài sau.
----o0o----
Thiết kế ngày 25/11/2007 Tiết: 32
33-34 DÒNG ĐIỆN TRONG CHÂN KHÔNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Kiến thức :
Hiểu bản chất và tính chất dòng điện trong chân chân không. Hiểu đường đặc tuyến Vôn - Ampe của dòng điện trong chân không 
Hiểu ứng dụng của dòng điện trong chân không
Kỹ năng
Trình bày bản chất dòng điện trong chân không
Giải thích ứng dụng của dòng điện trong chân không - Tia catốt.
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên :
Kiến thức và dụng cụ:
Đọc SGK Vật Lý THCS và Vật Lí 10 phần liên quan đến chất khí, chuyển động các phân tử khí, khái niệm chân không
Thí nghiệm dòng điện trong chân không, thí nghiệm tia catốt, ống phóng điện tử
Một số hình vẽ trong SGK đã phóng to
Học sinh :
Ôn lại SGK Vật Lý THCS về khái niệm chân không
Gợi ý ứng dụng CNTT
GV chuẩn bị 1 số hình ảnh về dòng điện trong chân không và tia catốt
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động 1 : Ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
- Báo cáo tình hình lớp
- Trả lời câu hỏi
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Kiểm tra tình hình học sinh
- Nêu câu hỏi về bant chất dòng điện trong kim loại và chất điện phân
- Nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 2 : Dòng điện trong chân không, sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong chân không vào hiệu điện thế
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
- Quan sát thí nghiệm
- Thảo luận nhóm tìm hạt tải điện trong chân không
- Tìm bản chất dòng điện trong chân không, đọc SGK phần 1
- Trình bày bản chất dòng điện trong chân không
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Trả lời câu hỏi C1,C2
- Đọc SGK
- Thảo luận nhóm về sự phụ thuộc cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
- Trình bày và giải thích đồ thị
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Đọc SGK
- Tìm hiểu ứng dụng điốt trong chân không
- Trình bày ứng dụng
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Trả lời câu hỏi 
- Ghi đầu bài lên bảng
- Làm thí nghiệm
- Yêu cầu HS quan sát
- Tổ chức hoạt động nhóm
- Yêu cầu HS rút ra nhận xét
- Yêu cầu HS đọc SGK
- Nhận xét
- Nêu câu hỏi C1, C2
- Yêu cầu HS đọc phần 2a
- Tổ chức hoạt động nhóm
- Yêu cầu HS trình bày và giải thích
- Nhận xét và kết luận
- Yêu cầu HS đọc phần 2b
- Hướng dẫn HS tìm hiểu
- Yêu cầu HS trình bày
- Nêu câu hỏi C3,C4
Hoạt động 2 : tia catốt ống phóng điện tử.
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
quan sát thí nghiệm, rút ra nhận xét.
Thảo luận nhóm về tính chất catôt.
Tiềm hiểu các tinh chất của tia catốt 
Trình bày các tính chất của catôt
Nhận xét câu trả lời của bạn
Đọc SGK
Thảo luận về hoat động của ống phóng điện tủ
Tiềm hiểu ống phong điện tử
Trình bày ứng dụng của ống phông điện tử
Lấy các ví dụ về ứng dụng của ống phóng điện tử: Đèn hình Tivi
Nhận xét trả lời của bạn
làm thí nghiệm
yêu cầu HS quan sát và nhận xét
yêu cầu Hs thảo luận
Nhận xét
Nêu kết luận các tính chất tia catốt
Yêu cầu HS đọc phần 4
Tổ chức thảo luận 
Yêu cầu
Nhận xét
Kết luận chung
Hoạt động 4 : Vận dụng, củng cố
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc câu hoi trong SGK
- Suy nghĩ
- Trả lời câu hỏi
- Đọc câu hỏi P( Trong phiếu hoc tập)
- Ghi nhận kiến thức
- Nêu câu hỏi 1,2 SGK
- Nêu câu hỏi trắc nghiệm P (trong phiếu học tập)
- Tóm tắt bài hoc
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy
Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà 
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Ghi nhớ lời nhắc của GV
- Giao các câu hỏi và bài tập SGK
- Giao các câu hỏi trắc nghiệm P (trong phiếu học tập)
- Nhắc HS đọc bài mới và chuẩn bị bài sau.
----o0o----
Ngày soạn:2/12/2007 Tiết:14 
35. BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
Học sinh nắm được phương pháp giải bài tập phần dòng điện trong chân không
Học sinh nắm được phương pháp giải được các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập đồng thời giải thích được các hiện tượng vật lý trong thực tế và trong kỹ thuật
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
Chuẩn bị hệ thống phù hợp với từng đối tượng học sinh.
Phiếu bài tấp, SGK, SBT
2. Học sinh:
Chuẩn bị nội dung theo yêu cầu GV cho về nhà.
SGK, SBT máy tính
3. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC
Hoạt động 1: Phương pháp giải bài tập
Hoạt động của Học Sinh
Trợ giúp của Giáo Viên
- Học sinh nghe thảo luận đưa ra phương pháp giải bài tập.
- Dưới sự hướng dẫn của giáo viên đại diện các nhóm lên trình bày phương pháp giải bài tập của nhóm mình.
- các nhóm bổ sung, nhận xét để đưa ra phương pháp tối ưu nhất để giải bài tập
- Hướng dẫn cho học sinh nắm được phương pháp giải bài tập
- Phân dạng theo chủ đề
- Nhận xét, đánh giá bổ sung và kết luận phương pháp giải của chủ đề.
Hoạt động2: Giải bài 1 SGK trang 105
Hoạt động của Học Sinh
Trợ giúp của Giáo Viên
- Các nhóm thảo luận đưa ra phương án giải quyết bài toán.
- Đại diện nhóm lên trình bày phương án giải bài tập của nhóm mình.
- Các nhóm thảo luận, nhận xét và bổ sung cách giải của nhóm bạn
- Cho học sinh hoạt động theo nhóm
- Quan sát, hướng dẫn các nhóm
- Nhận xét, bổ sung, đánh giá các phương án giải của các nhóm
Hoạt động 3: Giải bài 2 SGK trang 105
Hoạt động của Học Sinh
Trợ giúp của Giáo Viên
- Giải bài tập tại chỗ, đại diện lớp lên bảng trình bày phương án giải của mình.
- Theo dõi, nhận xét, bổ sung phương án giải của bạn.
- Nghe hiểu và ghi bài vào vở
- Cho học sinh giải tại chỗ, gọi một đến hai em lên bảng giải bài tập.
- Quan sát cho học sinh nhận xét
- Nhận xét, bổ sung đánh giá phương án giải của học sinh, đưa ra lời giải hay nhất
Hoạt động 3: Giải bài 2.50 SBT trang 29
Hoạt động của Học Sinh
Trợ giúp của Giáo Viên
- Giải bài tập tại chỗ, đại diện lớp lên bảng trình bày phương án giải của mình.
- Theo dõi, nhận xét, bổ sung phương án giải của bạn.
- Nghe hiểu và ghi bài vào vở
- Cho học sinh giải tại chỗ, gọi một đến hai em lên bảng giải bài tập.
- Quan sát cho học sinh nhận xét
- Nhận xét, bổ sung đánh giá phương án giải của học sinh, đưa ra lời giải hay nhất
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
Hoạt động của Học Sinh
Trợ giúp của Giáo Viên
- Học sinh ghi những câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi những chuản bị cho bài sau
- Cho học sinh bài tập cùng dạng về nhà.
- Hướng dẫn học sinh đọc trước bài điện năng 
----o0o----

File đính kèm:

  • docNâng cao - HKI.doc