Giáo án Vật lý 6 kì 2 Trường TH-THCS Hương Nguyên
RÒNG RỌC
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Nêu được thí dụ minh họa sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng
- Biết sử dụng ròng rọc trong những trường hợp thích hợp
2. Kỹ năng :
- Biết cách đo lực bằng lực kế
- Biết cách đo lực kéo bằng ròng rọc
3. Thái độ :
- Cẩn thận, trung thực trong thao tác thực hành
- Yêu thích môn nghiên cứu này
ị : “ Sự sôi “ + Quan sát hiện tượng nước sôi + Sự sôi là hiện tượng như thế nào ? Bài 27 SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ ( tt ) IV. Sự ngưng tụ : 1. Thí nghiệm : H 27.1 / 83 - SGK 2. Kết luận : - Sự ngưng tụ là sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng . 3. Thí nghiệm kiểm chứng : Hình 27.1/ 83 – SGK 4. Vận dụng : C7/ 84 – SGK Giải thích sự tạo thành giọt nước trên lá cây vào ban đêm vì : Vào ban đêm, nhiệt độ môi trường giảm dần và trong không khí có nhiều hơi nước cho nên khi nhiệt độ giảm dần thì hơi nước ngưng tụ lại thành những giọt nước dọng trên lá cây . C8/84 –SGK Rượu đựng trong chai không đậy nút sẽ cạn dần, nếu đậy kín nút thf sẽ không bị cạn là do : Nhiệt độ cao rượu bay hơi lên cho nên xảy ra hiện tượng trên . -Học sinh trả lời -Học sinh nghiên cứu hiện tượng tự nhiên -Dự đoán hiện tượng -Rút ra kết luận qua thí nghiệm -Học sinh tiến hành thực hành -Học sinh tiến hành làm bài tập vận dụng Tuần : 32 Tiết : 32 Ngày tháng năm 200 Bài : 29 SỰ SÔI A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Mô tả được sự sôi - Nêu được đặc điểm của sự sôi. 2. Kỹ năng : - Tiến hành thí nghiệm - Biết theo dõi bảng nhiệt độ của nước khi đun sôi - Thu thập số liệu từ bảng thực nghiệm 3. Thái độ : - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành - Trung thực với số liệu thu được B. CHUẨN BỊ : - Giá đỡ thí nghiệm - Đèn cồn + kiềng + lưới kim loại - Nhiệt kế thuỷ ngân - Đồng hồ - Bình đựng nước C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Thời gian Hoạt động giáo viên Nội dung ghi Hoạt động học sinh Hoạt động 01 ( ) Hoạt động 02 ( ) Hoạt động 03 ( ) Hoạt động 04 – 05 ( ) Hoạt động 06 ( ) 1. Oån định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là sự bay hơi và sự ngưng tụ . Sự bay hơi phụ thuộc vào các yếu tố nào ? 3. Bài mới : a. Đặt vấn đề : - Đọc đối thoại đầu bài cho biết ai đúng ai sai ? Vì sao - Để biết được điều này chúng ta nghiên cứu bài mới b. Phát triển vấn đề : - Thế nào là sự sôi ? - Quan sát hình 28.1/ 85 – SGK cho biết dụng cụ trong hình - Cách bố trí thí nghiệm trong hình - Mục đích thí nghiệm - Dự đoán thí nghiệm - Tiến hành thí nghiệm - Hoàn thành báo cáo số liệu báo cáo SGK/ 86 và cho biết hiện tượng xảy ra trên mặt thoáng chất lỏng * Hoàn thành bảng 28.1/ 86 – SGK - Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước khi đun sôi - Nhận xét về đường biểu diễn - Hoàn thành đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ khi đun nước - Nhiệt độ sôi của nước là bao nhiêu -Trong quá trình sôi nhiệt độ của nó ra sao ? * Làm SBT 28-29.1 ; 28-29.2 ; 28-29.3 / 33 c. Củng cố : - Thế nào là sự bay hơi ? - Thế nào là sự sôi ? So sánh sự bay hơi và sự sôi 4. Dặn dò : - Hoàn thành bảng báo cáo 28.1 / 86 – SGK - BTVN:28–29.4/ 33– SBT - Chuẩn bị : Sự sôi ( tt ) Bài 27 SỰ SÔI * Sự sôi là sự bay hơi xảy ra trên mặt thoáng và trong lòng của chất lỏng I. Thí nghiệm về sự sôi : 1. Thí nghiệm : SGK/ 85 ( Bảng 28.1/ 86 – SGK ) 2. Đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước : 4. Vận dụng : SBT 28 –29.6 / 34 : Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian : -Học sinh trả lời -Quan sát hình -Tiến hành thí nghiệm -Hoàn thành bảng báo cáo thực hành -Học sinh vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ -Nhận xét đường biểu diễn -Hoàn thành đồ thị biểu diễn Tuần : 33 Tiết : 33 Bài : 29 SỰ SÔI ( tt ) A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Thế nào là sự sôi ? Giải thích hiện tượng sự sôi - Nhận biết hiện tượng sôi - Đặc điểm của sự sôi 2. Kỹ năng : - Vận dụng kiến thức để rút ra kết luận và đặc điểm của sự sôi - Giải thích một số hiện tượng liên quan đến sự sôi 3. Thái độ : - Nghiêm túc thảo luận nhóm - Rèn luyện khả năng suy luận B. CHUẨN BỊ : - Bảng báo cáo thực hành - Số liệu thực hành trung thực C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Thời gian Hoạt động giáo viên Nội dung ghi Hoạt động học sinh Hoạt động 01 ( ) Hoạt động 02 ( ) Hoạt động 03 ( ) Hoạt động 04 ( ) Hoạt động 05 ( ) 1. Oån định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : a. Đặt vấn đề : - Mô tả lại thí nghiệm sự sôi khi đun nước ? - Cách bố trí thí nghiệm, tiến hành thực hành, đường biểu diễn có hình dạng như thế nào ? b. Phát triển vấn đề : - Nước sôi ở nhiệt độ bao nhiêu ? C1 – Ở nhiệt độ nào thì xuất hiện những bọt khí ở đáy bình ? C2 – Nhiệt độ nào thì bọt khí rời đáy bình dịch chuyển đi lên ? C3 – Khi nào thì bọt khí vỡ tung trên mặt thoáng chất lỏng ? C4 – Nhiệt độ của nước đang sôi có thay đổi không? Nhiệt độ đó là bao nhiêu ? - Nhiệt độ của nước sôi có giống với nhiệt độ của rượu không ? - Quan sát bảng 29.1/ 87 – SGK - Qua thí nghiệm rút ra nhận xét gì ? - Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của nó như thế nào ? - Khi nhiệt độ sôi của chất lỏng không thay đổi thì đường biểu diễn có dạng như thế nào ? - Tại mặt thoáng của chất lỏng có h/tượng gì xảy ra ? - Hiện tượng đó có gọi là sự bay hơi không ? - Làm C6/ 87 – SGK - Vậy,h/tượng sôi là hiện tượng đặc biệt của hiện tượng nào ? - Tiến hành làm C7, C8, C9/ 88 –SGK c. Củng cố : -Thế nào nhiệt độ sôi ? -Các chất lỏng khác nhau thì sôi ở nhiệt độ như thế nào với nhau ? -Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của chất lỏng như thế nào ? 4. Dặn dò : - BTVN : 28-29.5 ; 28-29.7 / 34 - SBT - Chuẩn bị : “ Oân tập “ + Oân lại k/thức đã học ở HK2 I. Nhiệt độ sôi : - Mỗi chất lỏng sôi ở nhiệt độ nhất định . Nhiệt độ đó được gọi là nhiệt độ sôi . - Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi II. Vận dụng : C7/ 88 – SGK Người ta chọn mốc nhiệt độ hơi nước làm mốc chia nhiệt độ vì : trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của nước không thay đổi C8/88 – SGK Để đo nhiệt độ của hơi nước người ta dùng nhiejt kế thủy ngân không dùng nhiệt kế rượu vì : rượu là chất lỏng sôi ở nhiệt độ –1170C cho nên khi nhiệt độ lên tới 1000C thì rượu đã hoá hơi . C9/88 –SGK AB : biểu diễn quá trình tăng nhiệt độ của nước BC : biểu diễn quá trình sôi của nước trong khi đun -Học sinh quan sát kênh hình SGK -Nêu cách bố trí nghiệm -Tiến hành làm C1 – C4 -Nghiên cứu nội dung và rút ra nhận xét -Tiến hành C7, C8, C9 / 88 Tuần : 34 Tiết : 34 Ngày tháng năm 200 Bài : 30 TỔNG KẾT CHƯƠNG II : NHIỆT HỌC A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Nhớ lại những kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể của các chất 2. Kỹ năng : - Vận dụng được một cách tổng hợp những kiến thức đã học giải thích các hiện tượng có liên quan 3. Thái độ : - Yêu thích môn học, mạnh dạn trình bày, tư duy logich . B. CHUẨN BỊ : - Bảng ô chữ - Phiếu học tập cho học sinh - Bài tập kiểm tra C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Oån định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu những kết luận về sự sôi của chất lỏng - Các chất lỏng khác nhau thì nhiệt độ sôi của chúng như thế nào ? 3. Bài mới : a. Đặt vấn đề : b. Phát triển vấn đề : 1. Hệ thống kiến thức : Sự nóng chảy và sự đông đặc của chất bất kỳ : Thể tích của chất tăng ( hay giảm ) khi nhiệt độ của chất đó tăng lên ( hay giảm đi ) . Khi đó chất nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi Các chất rắn nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất khí Nhiệt kế hoạt động dựa trren nguyên tắc sự nở vì nhiệt của các chất Sự chuyển thể của chất từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy và ngược lại, sự chuyển thể từ chất lỏng sang chất rắn gọi là sự đông đặc Sự chuyển thể của chất từ thể lỏng sang thể khí gọi là sự hóa hơi và ngược lại, sự chuyển thể từ chất khí sang chất lỏng gọi là sự ngưng ghosacasc chất khác nhau thì nóng chảy ở nhiệt độ khác nhau. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy Trong suốt thời gian nóng chảy hay đông đặc nhiệt dộ của chất không thay đổi Các chất lỏng bay hơi ở nhiệt độ nhất định. Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố sau : mặt thoáng chất lỏng, nhiệt độ, gió, Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi . Vận dụng : C7/ 88 – SGK : Người ta chọn nhiệt độ của hơi nước đang sôi làm một mốc chia độ vì trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của nước không thay đổi C8/ 88 – SGK : Người ta dùng nhiệt kế thủy ngân mà không sử dụng nhiệt kế rượu vì rượu sôi ở nhiệt độ – 117 0 C nên khi nước sôi ở nhiệt độ 1000C thì rượu đã chuyển hoàn toàn sang thể hơi C9/ 88 – SGK : Đoạn AB : biểu diễn quá trình tăng nhiệt độ khi đun nước Đoạn BC : biểu diễn quá trình sôi của nước Dặn dò : Học ghi nhớ SGK Làm toàn bộ BT / SBT Oân tập chuẩn bị thi HK2 Tuần : 35 Ngày tháng năm Tiết : 35 THI HỌC KỲ II MỤC TIÊU : Kiểm tra kiến thức lĩnh hội của học sinh Rèn luyện kỹ năng tư duy logisch ĐỀ : ( Có đề PGD dính kèm theo )
File đính kèm:
- giaoan6(HK2).doc