Giáo án Vật lý 6 - Nguyễn Văn Bạn
Bài 13 :MÁY CƠ ĐƠN GIẢN.
I . Mục tiêu :
1Kiến thức :
- Giúp HS biết so sánh trọng lượng và lực kéovật theo phương thẳng đứng.
- Biết nhận dạng 1 số máy cơ đơn giản thường dùng.
2Kỹ năng :
Sử dụng lực kế để đo lực.
3. Thái độ :
Trung thực khi đọc kết quả đo.
II. Chuẩn bị :
1Đồ dùng dạy học :
- GV :tranh vẽ phóng to hình 13.1, 13.2 SGK.
- Cho mỗi nhóm : + 2 lực kế 3 N , khối trụ 2N,dây treo.
+ Phiếu giao việc.
2. Phương án tổ chức lớp học :
Thực nghiệm, họp nhóm ,đàm thoại gợi mở ,trực quan.
3.Nội dung học sinh ôn tập ,chuẩn bị trước ở nhà :
Kẻ bảng kết quả 13.1 SGK vào vở .
êu được: C3: do không khí trong bình nóng lên. C4:do không khí trong bình lạnh đi. HS nhận xét. Hoạt động 3: Chứng minh các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau (7 phút) * C5: + Các chất khí khác nhau thì nở vì nhiệt giống nhau. + Các chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, các chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hở chất rắn. - Treo bảng 20.1 ,cho HS nhận xét. -GV hỏi: Đối với các chất khí khác nhau thì sự nở vì nhiệt có giống nhau không ? Hãy so sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí? - HS quan sát õ và nhận xét - HS nêu được : Các chất khí khác nhau thì nở vì nhiệt giống nhau. Các chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, các chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hở chất rắn. Hoạt động 4 : Rút ra kết luận (5’) 3. Rút ra kết luận : + Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. + Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. + Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. - Cho HS hoàn thành C6. - HS khác nhận xét –bổ sung . - Cho HS nhắc lại - Cá nhân HS nêu được : + a. (1) tăng + b. (2) lạnh + c. (3) ít nhất, (4) nhiều nhất - HS khác nhận xét ,bổ sung câu trả lời . - HS nhắc lại, ghi nhận. Hoạt động 5 : Vận dụng và củng cố (10’) 4. Vận dụng : * C7: không khí trong quả bóng bị nóng lên , nở ra làm quả bóng phồng lên như củ * C8: Công thức tính trọng lượng riêng: d = 10m / v. khi tăng nhiệt độ, m không đổi, v tăng, d giảm. Vậy trọng lượng riêng của không khí nóng nhỏ hơn trọng lượng riêng của không khí lạnh, do đó không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh. * C9: + Thời tiết nóng không khí trong bình nở, mực nước trong ống tuột xuống. + Thời tiết lạnh không khí trong bình co lại, mực nước dâng lên - Cho HS trả lời C7, C8, C9 - HS nhận xét ,thống nhất câu trả lời . * Củng cố : - Cho HS đọc ghi nhớ cuối bài - Cho HS nêu ví dụ thực tế liên quan đến sự nở vì nhiệt của chất khí . – Cho HS đọc mục “Có thể em chưa biết ” - HS nêu được : + C7: không khí trong quả bóng bị nóng lên , nở ra làm quả bóng phồng lên như củ + C8: Công thức tính trọng lượng riêng: d = 10m / v. khi tăng nhiệt độ, m không đổi, v tăng, d giảm. Vậy trọng lượng riêng của không khí nóng nhỏ hơn trọng lượng riêng của không khí lạnh, do đó không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh. + C9: .Thời tiết nóng không khí trong bình nở, mực nước trong ống tuột xuống. .Thời tiết lạnh không khí trong bình co lại, mực nước dâng lên – HS nhận xét –bổ sung câu trả lời . -HS đọc ghi nhơ. - HS nêu ví dụ. -HS đọc “Có thể em chưa biết ” Hướng dẫn về nhà (1’) - Dặn dò : + Làm BT 20.1 đến 20.7 SBT / 24,25,26 + Tìm thêm ví dụ về sự nở vì nhiệt của chất lỏng . - Xem trước bài 21 “Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt” Tuần : 24 Ngày soạn :20 / 02 / 07 Tiết : 24 Ngày dạy: 28 / 02 / 07 Bài 21 : MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT. I . Mục tiêu : 1Kiến thức : - Giúp HS nhận biết được sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra lực rất lớn. - Tìm được những thí dụ trong thực tế về hiện tượng này. - Mô tả dược cấu tạo và hoạt động của băng kép. 2Kỹ năng : - Giải thích được một số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt. - Mô tả và giải thích được các hình vẽ 21.2, 21.3, 21.5. 3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận ,trung thực ,ý thức tập thể trong hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị : 1Đồ dùng dạy học : - GV : 1 bộ dụng cụ thí nghiệm về lực xuất hiện do sự co dãn vì nhiệt, 1 lọ cồn, bông, 1 chậu nước lạnh, khăn lau, tranh vẽ các hình: 21.2, 21.3, 21.5. - Cho mỗi nhóm : 1 băng kép và giá để lắp băng kép, 1 đèn cồn. 2. Phương án tổ chức lớp học : Thực nghiệm, trực quan, đàm thoại gợi mở. 3.Nội dung học sinh ôn tập ,chuẩn bị trước ở nhà : Soạn từ C1 đến C10 trang 65, 66, 67 SGK. III. Tổ chức hoạt động dạy học : NỘI DUNG TRỢ GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ + Vào bài mới (8’) * Kiểm tra bài cũ : Câu 1: Chất khí nở ra, co lại khi nào? Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt như thế nào? Câu 2: Làm bài tập 20.1, 20.2 SBT *Vào bài :Sự nở vì nhiệt của các chất có nhiều ứng dụng trong đời sống và trong kĩ thuật. Bài học hôm nay giúp cho các em biết được một số ứng dụng thường gặp. - HS trình bày . Câu 1 : Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi .Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. Câu 2 : 20.1 : câu C, 20.2 câu C Lấy vở ra ghi bài mới. Hoạt động 2: Quan sát lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt ? (12 phút) I.Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt: 1/ Quan sát thí nghiệm 2/ Trả lời câu hỏi * C1: Thanh thép nở ra, * C2: Chốt ngang bị gẩy. Chứng tỏ khi dãn nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn * C3: Khi co lại vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn 3/ Rút ra kết luận * C4: (1) nở ra, (2) lực, (3) vì nhiệt, (4) lực -GV giới thiệu dụng cụ hình 21.1 -GV tiến hành thí nghiệm hình 21.1a Hỏi: Khi đốt thanh thép nóng lên thì có hiện tượng gì xảy ra đối với thanh thép? Hỏi: Hiện tượng gì xảy ra với chốt ngang? Hỏi: Qua thí nghiệm này chứng tỏ được điều gì? -Tiếp tục GV bố trí thí nghiệm hình 21.1b Hỏi: Khi thanh thép gặp lạnh sẽ như thế nào? Hỏi: Có hiện tượng gì xảy ra với chốt ngang? Qua đó ta rút ra được kết luận gì? Hỏi: Từ 2 thí nghiệm trên ta rút ra kết luận gì? -Gọi HS nhận xét - Nhận biếtdụng cụ thí nghiệm và quan sát GV làm thí nghiệm để trả lời các câu hỏi : + Thanh thép bị nóng thìø nở ra + Chốt ngang bị gẩy. + Khi dãn nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn + Thanh thép gặp lạnh sẽ co lại + Chốt ngang cũng bị gẩy. Chứng tỏ khi co lại vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn -HS tìm từ thích hợp điền vào chổ trống câu C4 (1) nở ra, (2) lực, (3) vì nhiệt, (4) lực - HS khác nhận xét –bổ sung Hoạt động 3: Vận dụng (5 phút) 4/ Vận dụng * C5:Có để một khe hở. KHi trời nóng, đường gây nở và dài ra. Nếu không để hở, sụ nở vì nhiệt của đường gây bị cản trở sẽ làm cong đường gây. * C6: Không giống nhau.Tạo điều kiện khi cầu nóng lên dài ra mà không bị cản trở. -GV treo hình 21.2, 21.3 Cho HS thảo luận trong 2 phút để trả lời câu C5, C6 -GV gọi HS địa diện của nhóm trả lời câu C5,C6 -Gọi HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS quan sát hình vẽ. - HS thảo luận để tìm ra câu trả lời. * C5: Có để một khe hở. KHi trời nóng, đường gây nở và dài ra. Nếu không để hở, sụ nở vì nhiệt của đường gây bị cản trở sẽ làm cong đường gây. * C6: Không giống nhau.Tạo điều kiện khi cầu nóng lên dài ra mà không bị cản trở. -HS nhận xét , bổ sung. - HS ghi nhận. Hoạt động 4 : Nghiên cứu băng kép (10 phút) II. Băng kép: 1/ Quan sát thí nghiệm 2/ Trả lời câu hỏi * C7:Đồng và thép nở vì nhiệt có khác nhau * C8:Băng kép luôn cong về phía thanh đồng. Vì đồng nở vì nhiệt nhiều hơn thép. * C9:Nó sẽù bị cong về phía thanh thép, vì đồng co lại vì nhiệt nhiều hơn thép. - Giới thiệu cấu tạo của băng kép -GV phát dụng cụ cho HS làm thí nghiệm. GV cho 2 nhóm hơ nóng băng kép có mặt đồng ở phía dưới, 2 nhóm hơ nóng băng kép có mặt đồng ở phía trên. Hỏi: Đồng và thép nở vì nhiệt có giống nhau hay không? Hỏi: Khi bị hơ nóng, băng kép luôn cong về phía nào? Tại sao? Hỏi: Nếu băng kép đang thẳng, ta làm lạnh nó có bị cong không? nếu có thì cong về phía thanh nào? Tại sao? - HS khác nhận xét –bổ sung . -Nhận biết cấu tạo của băng kép. -Các nhóm nhận dụng cụ và làm theo HD của GV: nhóm 1&2 hơ băng kép có mặt đồng ở dưới; nhóp 3&4 hơ nóng băng kép có mặt đồng ở phía trên - HS khác nhận xét qua thí nghiệm, trả lời các câu hỏi. + Đồng và thép nở vì nhiệt có khác nhau + Băng kép luôn cong về phía thanh đồng. Vì đồng nở vì nhiệt nhiều hơn thép. + Nó sẽù bị cong về phía thanh thép, vì đồng co lại vì nhiệt nhiều hơn thép. -HS nhận xét , bổ sung Hoạt động 5 : Vận dụng (8 phút) 4. Vận dụng : * C10: khi đủ nóng , băng kép cong về phía thanh đồng làm ngắt mạch điện, khi băng kép nguội nó thẳng ra, mạch điện kín, dòng điện đi qu, băng kép tiếp tục nóng và bị cong lại. Thanh đồng nằm trên. -GV treo hình 21.5 lên cho HS quan sát - Yêu cầu HS giải thích hoạt động của băng kép trong hình 21.5 - HS nhận xét ,thống nhất câu trả lời . * Củng cố : - Cho HS đọc ghi nhớ cuối bài - Cho HS nêu những ứng dụng thực tế liên quan đến sự nở vì nhiệt của các chất. - HS quan sát hình 21.5 -HS giải thích được: khi đủ nóng , băng kép cong về phía thanh đồng làm ngắt mạch điện, khi băng kép nguội nó thẳng ra, mạch điện kín, dòng điện đi qu, băng kép tiếp tục nóng và bị cong lại. Thanh đồng nằm trên. – HS nhận xét –bổ sung câu trả lời . -HS đọc ghi nhơ. - HS nêu ví dụ. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Dặn dò : + Cho HS đọc mục “Có thể em chưa biết ” + Làm BT 21.1 đến 21.6 SBT / 26,27 + Tìm thêm ứng dụng thực tế liên quan đến sự nở vì nhiệt của các chất.. - Xem trước bài 22 “Nhiệt kế – Nhiệt giai”
File đính kèm:
- GIAO AN VAT LY 6.doc