Giáo án Vật lý 8 - Tiết 22 - Bài 19: Các chất được cấu tạo như thế nào

1. MỤC TIÊU

 1.1. Kiến thức:

- Nêu được các chất đều cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử.

- Nêu được giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.

 1.2. Kĩ năng:

- Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.

 1.3. Thái độ: - Cẩn thận, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

2. CHUẨN BỊ

 2.1) Chuẩn bị của GV: hai bình thủy tinh hình trụ đường kính cỡ 20mm; khoảng 100cm3 rượu và 100cm3 nước; ảnh chụp kính hiển vi hiện đại.

 2.2) Chuẩn bị của HS: hai bình chia độ đến 100cm3 – ĐCNN 2cm3; khoảng 100cm3 ngô; 100cm3 cát khô và min.

3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

3.1. Ổn định lớp (1’)

3.2. KTBC: không

3.3. Các hoạt động

 

doc3 trang | Chia sẻ: hungdung16 | Lượt xem: 2277 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 - Tiết 22 - Bài 19: Các chất được cấu tạo như thế nào, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Tuần: 23
Tiết: 22
NS: 4/01/2014
ND:
Chương II. NHIỆT HỌC
Bài 19. CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO
1. MỤC TIÊU
 1.1. Kiến thức:
- Nêu được các chất đều cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử.
- Nêu được giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
 1.2. Kĩ năng:
- Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
 1.3. Thái độ: - Cẩn thận, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
2. CHUẨN BỊ
 2.1) Chuẩn bị của GV: hai bình thủy tinh hình trụ đường kính cỡ 20mm; khoảng 100cm3 rượu và 100cm3 nước; ảnh chụp kính hiển vi hiện đại.
 2.2) Chuẩn bị của HS: hai bình chia độ đến 100cm3 – ĐCNN 2cm3; khoảng 100cm3 ngô; 100cm3 cát khô và min.
3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
3.1. Ổn định lớp (1’)
3.2. KTBC: không
3.3. Các hoạt động
TRỢ GIÚP CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (8’)
Phương pháp: đàm thoại, quan sát
- Hãy quan sát khi đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 ta không thu được 100cm3 hỗn hợp rượu và nước mà chỉ thu được khoảng 95cm3.
- Gọi HS lên kiểm tra kết quả.
- Vậy khoảng 5cm3 hỗn hợp còn lại đã biến đi đâu?
- Để trả lời câu hỏi này mời cả lớp cùng học bài mới. 
- Thông báo những hạt này gọi là nguyên tử – phân tử
-HS: quan sát thí nghiệm
-HS: 95cm3
HĐ2: Tìm hiểu về cấu tạo của các chất (10’)
Phương pháp: vấn đáp, quan sát, thảo luận
- Các chất nhìn có vẻ như liền một khối nhưng có thực chúng liền một khối không? Ta tìm hiểu phần I.
- Yêu cầu HS đọc phần thông tin
- Thông báo nguyên tử, phân tử
- Treo tranh phóng to hình 19.2, giới thiệu kính hiển vi hiện đại cho HS biết kính này có thể phóng to lên hàng triệu lần.
- Tiếp tục treo tranh hình 19.3 giới thiệu cho HS biết hình ảnh của các nguyên tử Silic.
? Qua ảnh 19.3 ta thấy vật chất được cấu tạo như thế nào?
- Chính vì các hạt rất nhỏ nên mắt thường không nhìn thấy được.
- Hoạt động theo lớp
- Đọc phần thông tin
- Theo dõi sự trình bày của GV.
Quan sát
Quan sát
! Cá nhân HS trả lời: Vật chất cấu tạo từ các hạt riêng biệt nhỏ bé
I. Các chất có cấu tạo từ các hạt riêng biệt không?
-Kết luận: Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt nhỏ hơn (gọi là nguyên tử, phân tử)
HĐ3: Tìm hiểu về khoảng cách giữa các phân tử (10’)
Phương pháp: vấn đáp, thí nghiệm, hoạt động nhóm
- Để tìm hiểu giữa các phân tử này có khoảng cách hay không ta nghiên cứu phần II.
- Thông báo thí nghiệm trên rượu với nước là thí nghiệm mô hình.
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm như C1.
- Yêu cầu các nhóm HS tập trung thảo luận cách thực hiện thí nghiệm.
 Kiểm tra theo từng bước
- Sau đó các nhóm nhận dụng cụ thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm.
- Ghi kết quả hỗn hợp ngô và cát.
- Tại sao thể tích hỗn hợp không đủ 100cm3?
- Ta có thể coi mỗi hạt cát, mỗi hạt ngô là mỗi nguyên tử của 2 chất khác nhau.
-Dựa vào giải thích C2 cho biết tại sao hỗn hợp rượu và nước mất đi 5cm3.
-Lưu ý: Nhấn mạnh cho HS giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách, khoảng cách này rất nhỏ chỉ khi dùng kính hiển vi hiện đại mới thấy rõ.
- Cá nhân HS nêu các bước tiến hành thí nghiệm
- Nhóm HS tiến hành thí nghiệm
Thảo luận nhóm trả lời
!Vì cát đã xen kẽ vào những hạt ngô
Nhóm thảo luận trả lời
- HS rút ra kết luận ghi vào vở
II.Giữa các phân tử có khoảng cách hay không?
 1)Thí nghiệm mô hình: 
C1.
2. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách
C2.
*Kết luận: Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
HĐ4: Vận dụng (15’)
Phương pháp: vấn đáp
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời C3, C4, C5 sau đó tổ chức thảo luận cả lớp để đưa ra câu trả lời đúng.
? Các chất được cấu tạo như thế nào ? Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách hay không ? 
Làm việc cá nhân ® nhóm – lớp, để trả lời C3, C4, C5.
C4: Thành bóng cao su được cấu tạo từ các phân tử cao su giữa chúng có khoảng cách. Các phân tử không khí ở trong bóng có thể chui qua các khoảng cách này mà ra ngoài làm cho bóng xẹp dần.
! Phát biểu nội dung ghi nhớ
III.Vận dụng:
C3: Khi khuấy lên các phân tử đường xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước cũng như các phân tử nước xen vào khoảng cách giữa các phân tử đường.
C5: Vì các phân tử không khí có thể xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước. Còn tại sao các phân tử không khí có thể chui xuống nước mặc dù không khí nhẹ hơn nước thì sẽ học ở bài sau.
* Ghi nhớ:
- Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
- Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
 4. Dặn dò về nhà: (1’)
 - Học thuộc ghi nhớ và xem lại các câu C
 - Giải bài tập trong SBT
 - Đọc trước bài 20. NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN
 DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

File đính kèm:

  • docTuần 23.doc
Bài giảng liên quan