Giáo án Vật lý 8 - Tiết 23 - Bài 20: Phân tử, nguyên tử chuyển động hay đứng yên?

1. MỤC TIÊU

 1.1) Kiến thức:

 - Nêu được các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng.

 - Nêu được khi ở nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.

 1.2) Kĩ năng:

 - Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. Hiện tượng khuếch tán.

 1.3) Thái độ:

 - Cẩn thận, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

2. CHUẨN BỊ

 2.1) Chuẩn bị của GV:

 - Làm trước các thí nghiệm về hiện tượng khuếch tán của dung dịch đồng sunphát ( nếu có điều kiện): 1 ống nghiệm làm trước 3 ngày,1 ống nghiệm làm trước 1 ngày và 1 ống làm trước khi lên lớp.

 - Tranh vẽ hiện tượng khuếch tán

 2.2) Chuẩn bị của HS: học thuộc bài 19 và đọc bài 20 ở nhà

3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc3 trang | Chia sẻ: hungdung16 | Lượt xem: 1578 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 - Tiết 23 - Bài 20: Phân tử, nguyên tử chuyển động hay đứng yên?, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Tuần: 24
Tiết: 23
NS: 12/01/2014
ND:
Bài 20. PHÂN TỬ, NGUYÊN TỬ CHUYỂN ĐỘNG
 HAY ĐỨNG YÊN ?
1. MỤC TIÊU
 1.1) Kiến thức: 
 - Nêu được các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng.
 - Nêu được khi ở nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
 1.2) Kĩ năng: 
 - Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. Hiện tượng khuếch tán.
 1.3) Thái độ: 
 - Cẩn thận, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
2. CHUẨN BỊ 
 2.1) Chuẩn bị của GV:
 - Làm trước các thí nghiệm về hiện tượng khuếch tán của dung dịch đồng sunphát ( nếu có điều kiện): 1 ống nghiệm làm trước 3 ngày,1 ống nghiệm làm trước 1 ngày và 1 ống làm trước khi lên lớp.	 
 - Tranh vẽ hiện tượng khuếch tán
 2.2) Chuẩn bị của HS: học thuộc bài 19 và đọc bài 20 ở nhà 
3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 3.1) Ổn định (1’)
 3.2) KTBC (4’)
 ? Các chất được cấu tạo như thế nào ? Giữa các phân tử nguyên tử có đặc điểm gì ?
 Áp dụng: làm bài tập 19.1, 19.2/SBT
 *Đáp án: - Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
 - Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
 Áp dụng: 19.1-D, 19.2-C
 3.3) Các hoạt động
TRỢ GIÚP CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1: Thí nghiệm Brao: (5’)
Phương pháp: quan sát, vấn đáp
 Mô tả thí nghiệm kết hợp H20.2
 Cho HS phát biểu lại nội dung chính của TN
Quan sát tranh và theo dõi phần mô tả của GV 
Phát biểu lại nội dung TN
I- Thí nghiệm Brao:
 Năm 1827 nhà bác học người Anh (Brao) phát hiện thấy các hạt phấn hoa trong nước chuyển động không ngừng về mọi phía.
HĐ3: Tìm hiểu về chuyển động của phân tử:(10’)
Phương pháp: thảo luận nhóm, vấn đáp, quan sát
Yêu cầu HS giải thích bằng cách trả lời C1,C2,C3 theo nhóm.
 Nếu HS không trả lời được C3 thì cho HS đọc phần giải thích (SGK)
Thảo luận nhóm và trả lời C1,C2,C3
C1: hạt phấn hoa
C2: phân tử nước
C3:( SGK)
II- Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng:
C1: hạt phấn hoa
C2: phân tử nước
C3:các phân tử nước làm cho các hạt phấn hoa chuyển động vì các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng sẽ va chạm vào các hạt phần hoa từ nhiều phía làm hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng.
HĐ4: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa chuyển động của phân tử và nhiệt độ:(5’)
Phương pháp: đàm thoại, gợi mở
Cho HS biết khi tăng nhiệt độ của nước thì các hạt phấn hoa sẽ chuyển động nhanhà điều đó chứng tỏ điều gì?
Từ đó rút ra kết luận gì?
HS trả lời theo sự hướng dẫn của GV
Nêu kết luận
III-Chuyển động phân tử và nhiệt độ:
Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. Chuyển động này gọi là chuyển động nhiệt.
HĐ5: Vận dụng, củng cố, dặn dò:(20’)
Phương pháp: quan sát, gợi mở, vấn đáp
Mô tả thí nghiệm như câu C4 kèm theo các ống nghiệm đã chuẩn bị trước và tranh vẽ hiện tượng khuếch tán
Thông báo hiện tượng khuếch tán.
Hướng dẫn HS trả lời C4,C5,C6,C7.
Cho HS khác nhận xét câu trả lời của bạn.
GV hoàn chỉnh các câu trả lời 
Còn thời gian có thể làm TN câu C7 cho HS quan sát.
? Kết luận gì về chuyển động của các nguyên tử, phân tử ? Kết luận đó có liên quan gì đến nhiệt độ ?
Theo dõi giới thiệu của GV
Quan sát các ống nghiệm và hình vẽ
Cá nhân trả lời các câu hỏi
Nhận xét các câu trả lời
! Phát biểu nội dung ghi nhớ SGK
IV-Vận dụng:
C4:Các phân tử nước và đồng sunphát đều chuyển động không ngừng về mọi phía, nên các phân tử đồng sunphát có thể chuyển động lên trên xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và các phân tử nước có thể chuyển động xuống phía dưới, xen vào khoảng cách giữa các phân tử đồng sunphát.
C5: Do các phân tử khí chuyển động không ngừng về mọi phía.
C6: Có. Vì các phân tử chuyển động nhanh hơn.
-C7: Trong cốc nước nóng, thuốc tím tan nhanh hơn vì các phân tử chuyển động nhanh hơn. 
* Ghi nhớ:
Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng
Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh
 4. Dặn dò về nhà (1’)
 - Học thuộc ghi nhớ và xem lại các câu C
 - Giải bài tập trong SBT
 - Đọc “có thể em chưa biết”
 - Đọc trước bài 21. NHIỆT NĂNG
 DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

File đính kèm:

  • docTuần 24.doc
Bài giảng liên quan