Giáo án Vật lý 8 - Tiết 24 - Bài 21: Nhiệt năng
I. MỤC TIÊU
1.1) Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng.
- Nêu được nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn.
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì
1.2) Kĩ năng:
-Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách.
1.3) Thái độ: - Nghiêm túc, cẩn thận
2. CHUẨN BỊ
1.1) Chuẩn bị của GV: giáo án, SGK, soạn bài trình trên máy tính, .
1.2) Chuẩn bị của HS: học thuộc bài 20 và đọc trước bài 21 ở nhà
3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
3.1) Ổn định lớp. (1’)
3.2) KTBC: (4’)
GV trình chiếu nội KTBC lên màn hình:
? Nêu kết luận về sự chuyển động của nguyên tử, phân tử ?
Áp dụng: làm bài tập 20.1, 20.2 /SBT
* Đáp án: Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng
Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh
Áp dụng: 20.1 – C; 20.2 – D
Tuần: 25 Tiết: 24 NS: ND: Bài 21. NHIỆT NĂNG 1. MỤC TIÊU 1.1) Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng. - Nêu được nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn. - Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì 1.2) Kĩ năng: -Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách. 1.3) Thái độ: - Nghiêm túc, cẩn thận 2. CHUẨN BỊ 1.1) Chuẩn bị của GV: giáo án, SGK, soạn bài trình trên máy tính,.. 1.2) Chuẩn bị của HS: học thuộc bài 20 và đọc trước bài 21 ở nhà 3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 3.1) Ổn định lớp. (1’) 3.2) KTBC: (4’) GV trình chiếu nội KTBC lên màn hình: ? Nêu kết luận về sự chuyển động của nguyên tử, phân tử ? Áp dụng: làm bài tập 20.1, 20.2 /SBT * Đáp án: Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh Áp dụng: 20.1 – C; 20.2 – D 3.3) Các hoạt động: TRỢ GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG BÀI HỌC HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (5’) Phương pháp: vấn đáp, trực quan - GV thể hiện nội dung thí nghiệm hình 21.1 trang 74 lên màn hình - Cho HS nhận xét độ cao quả bóng mỗi lần nảy lên. - Cơ năng của quả bóng có đựơc bảo toàn hay không? - Từ đó GV giới thiệu bài học (Bài Nhiệt Năng) - Cá nhân quan sát và trả lời câu hỏi của GV HĐ2: Tìm hiểu về nhiệt năng (15’) Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp - Yêu cầu HS nhắc lại động năng trong cơ học. - Các vật được cấu tạo như thế nào? - Các phân tử, nguyên tử chuyển động hay đứng yên? - Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động như thế nào? - GV thông báo: Tổng động năng phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng. - Hãy tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ? - GV gợi ý: Có một cốc nước, nước trong cốc có nhiệt năng không? Tại sao? - Nếu đun nóng, thì nhiệt năng của nước có thay đổi không? Tại sao? - Từ đó HS tìm được mối liên hệ giữa Nhiệt năng và nhiệt độ. - Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. - Các vật được cấu tạo từ những phân tử, nguyên tử. - Các phân tử, nguyên tử chuyển độn hỗn độn không ngừng. - Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. - HS suy nghĩ trả lời - Nước trong cốc có nhiệt năng, vì .. - Khi đun nóng thì nhiệt năng của nước tăng, vì .. I. NHIỆT NĂNG - Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. - Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của vật càng tăng. HĐ3: Các cách làm thay đổi nhiệt năng (10’) Phương pháp: trực quan, gợi mở, vấn đáp - Chuyển ý: HS nhắc lại định nghĩa nhiệt năng? - Từ định nghĩa nhiệt năng cho biết khi nào thì nhiệt năng của vật thay đổi? Khi nào thì tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật bị thay đổi? Khi nào động năng bị thay đổi? - Hoạt động nhóm: GV cho các nhóm thảo luận để tìm ra các cách để làm biến đổi nhiệt năng. - Giả sử em có một cái búa, làm sao cho miếng kim loại nóng lên? Nếu không có búa, thì em làm cách nào? - Cho HS quan sát TN trên màn hình - Cách mà các em cọ xát miếng kim loại trên mặt bàn đó gọi là cách thực hiện công. - Cách mà các em bỏ miếng kim loại vào nước nóng gọi là sự truyền nhiệt. - Cho HS quan sát TN trên màn hình - Khi động năng phân tử bị thay đổi. - Khi chuyển động của các phân tử bị thay đổi. - HS thảo luận nhóm. - Dùng búa đập lên miếng kim loại, cọ xát miếng kim loại lên mặt bàn. - Thả miếng kim loại vào cốc nước nóng. - Thảo luận nhóm và đưa ra câu trả lời. II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NHIỆT NĂNG: - Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng cách: 1. Thực hiện công C1. 2. Truyền nhiệt C2. HĐ4: Tìm hiểu về nhiệt lượng (5’) Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp - GV trở lại các cách làm biến đổi nhiệt năng bằng cách thực hiện công và truyền nhiệt ở trên để thông báo định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng. - Trước khi cọ xát hay trước khi thả miếng kim loại vào nước nóng thì nhiệt độ của vật tăng chưa? Nhiệt năng của vật tăng chưa? - Sau khi thực hiện công hay truyền nhiệt thì nhiệt độ của miếng kim loại thế nào? Nhiệt năng của miếng kim loại thế nào? - GV đưa thêm một tình huống: Một miếng kim loại đang nóng vào cốc nước lạnh thì sau một thời gian nhiệt độ và nhịêt năng của kim loại có thay đổi không? - Từ đó GV hình thành định nghĩa và đơn vị nhiệt năng. Công là số đo cơ năng được truyền đi, nhiệt lượng là số đo nhiệt năng được truyền đi, nên công và nhiệt lượng có cùng đơn vị là Jun. - Trước khi cọ xát hay trước khi thả miếng kim loại vào nước nóng thì nhiệt độ của vật chưa tăng, nhiệt năng của vật chưa tăng. - Sau khi thực hiện công hay truyền nhiệt thì nhiệt độ của miếng kim loại tăng, nhiệt năng tăng. III. NHIỆT LƯỢNG - Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được (hay mất bớt đi) trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng. - Ký hiệu nhiệt lượng là Q. - Đơn vị nhiệt lượng là Jun HĐ5: Vận dụng (10’) Phương pháp: vấn đáp, gợi mở - Hướng dẫn trả lời C3, C4, C5. - Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK - Thể hiện nội dung bài tập lên màn hình, yêu cầu HS đọc và trả lời 1. Nhiệt năng là: a. Động năng chuyển động của phân tử. b. Động năng chuyển động của vật. c. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. d. Cả a, b, c đều sai 2. Khi nhiệt năng của vật càng lớn thì: a. Nhiệt độ của vật càng cao. b.Các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. c. Vật càng chứa nhiều phân tử. d. Cả a, b, c đều đúng 3. Chỉ ra câu phát biểu đầy đủ nhất? a. Phần nhiệt năng mà vật nhận vào gọi là nhiệt lượng. b. Phần nhiệt năng mà vật mất đi gọi là nhiệt lượng. c. Phần nhiệt năng mà vật nhận vào hay mất đi được gọi là nhiệt lượng. d. Cả a, b, c đều không đầy đủ. ? Nhiệt năng là gì ? Có thể thay đổi nhiệt năng bằng cách nào ? Nhiệt lượng là gì ? - HS thảo luận nhóm và trả lời C3, C4, C5. Câu 1: c Câu 2: d Câu 3: c ! Phát biểu nội dung phần ghi nhớ SGK IV. VẬN DỤNG: C3. Nhiệt năng của miếng đồng giảm, của nước tăng. Đây là sự truyền nhiệt. C4. Từ cơ năng sang nhiệt năng. Đây là sự thực hiện công C5. Một phần cơ năng đã biến thành nhiệt năng của không khí gần quả bóng của quả bóng và mặt sàn. * Ghi nhớ : - Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật - Nhiệt năng của vật có thể thay đổi bằng cách : thực hiện công hoặc truyền nhiệt - Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt trong quá trình truyền nhiệt. Đơn vị nhiệt Năng và nhiệt lượng là Jun 4. Dặn dò về nhà: (1’) - Học thuộc ghi nhớ và xem lại các câu C - Giải các bài tập trong SBT - Chuẩn bài tiết sau : KIỂM TRA 1 TIẾT DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
File đính kèm:
- Tuần 25.doc