Giáo án Vật lý 8 - Tiết 26 - Bài 22. Dẫn nhiệt
1.MỤC TIÊU
1.1)Kiến thức: - Lấy được ví dụ minh hoạ về sự dẫn nhiệt
1.2) Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
. 1.3) Thái độ: - Tích cực khi làm thí nghiệm, hợp tác khi hoạt động nhóm.
2. CHUẨN BỊ
2.1) Chuẩn bị của GV:
-Dụng cụ làm thí nghiệm như H.22.1, 22.3,22.4 cho giáo viên, hình vẽ H.22.1
-Dụng cụ làm thí nghiệm như H.22.2 cho các nhóm HS
2.2) Chuẩn bị của HS:
Đọc trước bài ở nhà
3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
3.1) Ổn định (1’)
3.2) KTBC: không
3.3) Các hoạt động:
Tuần: 27 Tiết: 26 NS: ND: Bài 22. DẪN NHIỆT 1.MỤC TIÊU 1.1)Kiến thức: - Lấy được ví dụ minh hoạ về sự dẫn nhiệt 1.2) Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản. . 1.3) Thái độ: - Tích cực khi làm thí nghiệm, hợp tác khi hoạt động nhóm. 2. CHUẨN BỊ 2.1) Chuẩn bị của GV: -Dụng cụ làm thí nghiệm như H.22.1, 22.3,22.4 cho giáo viên, hình vẽ H.22.1 -Dụng cụ làm thí nghiệm như H.22.2 cho các nhóm HS 2.2) Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài ở nhà 3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 3.1) Ổn định (1’) 3.2) KTBC: không 3.3) Các hoạt động: TRỢ GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (2’) Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp *Tổ chức tình huống: Trong sự truyền nhiệt, nhiệt năng truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác. Sự truyền nhiệt này được thực hiện bằng những cách nào? -HS trả lời bằng dự đoán HĐ2: Tìm hiểu về sự dẫn nhiệt (10’) Phương pháp: quan sát, thí nghiệm, vấn đáp Giới thiệu dụng cụ và làm TN như H.22.1 SGK Gọi HS trả lời C1,C2,C3 HS nhận xét câu trả lời. GV kết luận: sự truyền nhiệt năng như thí nghiệm trên gọi là sự dẫn nhiệt. Hướng dẫn HS kết kết luận về sự dẫn nhiệt. Các chất khác nhau dẫn nhiệt có khác nhau không? =>xét TN khác - Quan sát TN H.22.1 Cá nhân trả lời C1, C2, C3 C1: nhiệt truyền đến sáp làm sáp nóng lên và chảy ra. C2: từ a ->b,c,d,e. C3:nhiệt truyền từ đầu A -> đầu B của thanh đồng. I- Sự dẫn nhiệt: 1/ Thí nghiệm: H.22.1 Đốt nóng đầu A của thanh đồng Các đinh rơi xuống theo thứ tự từ a -> b -> c,d,e. Sự truyền nhiệt năng như thí nghiệm gọi là sự dẫn nhiệt. 2/ Kết luận: Dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác. HĐ3: Tìm hiểu về tính dẫn nhiệt của các chất (15’) Phương pháp: thí nghiệm, quan sát, trực quan, vấn đáp Giới thiệu dụng cụ và cách tiến hành TN H.22.2. Cho HS nhận dụng cụ và làm TN theo nhóm. Quan sát HS làm TN Cho đại diện nhóm trả lời C4,C5 Ba thanh: đồng, nhôm, thủy tinh. Thanh nào dẫn nhiệt tốt nhất, thanh nào dẫn nhiệt kém nhất? Từ đó rút ra kết luận gì? GV làm TN H.22.3 cho HS quan sát. Nước phần trên của ống nghiệm bắt đầu sôi như cục sáp ở đáy ống nghiệm nóng chảy không ? Nhận xét gì về tính dẫn nhiệt của chất lỏng? GV làm TN H.22.4 HS quan sát Đáy ống nghiệm đã nóng thì miếng sáp ở nút ống nghiệm có nóng chảy không? Nhận xét về tính dẫn nhiệt của chất khí? Cho HS rút ra kết luận từ 3 thí nghiệm Nhận dụng cụ và tiến hành TN H.22.2 theo nhóm. Đại điện nhóm trả lời C4, C5. C4:kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thủy tinh. C5:Đồng dẫn nhiệt tốt nhất. Thủy tinh dẫn nhiệt kém nhất. Trong chất rắn, KL dẫn nhiệt tốt nhất HS quan sát TN Sáp không nóng chảy Chất lỏng dẫn nhiệt kém Miếng sáp không nóng chảy Chất khí dẫn nhiệt kém HS trả lời theo yêu cầu của GV HS thảo luận câu trả lời II- Tính dẫn nhiệt của các chất: 1/Thí nghiệm 1: (H.22.2) -Nhận xét: Đồng dẫn nhiệt tốt nhất, thủy tinh dẫn nhiệt kém nhất. 2/Thí nghiệm 2: (H.22.3) -Nhận xét: Chất lỏng dẫn nhiệt kém. 3/Thí nghiệm 3: (H.22.4) -Nhận xét: Không khí dẫn nhiệt kém. *Kết luận: Chất rắn dẫn nhiệt tốt, tốt nhất là kim loại. Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém. HĐ4: Vận dụng – Ghi nhớ (16’) Phương pháp: vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề -Hướng dẫn HS trả lời C8 -> C12 Cho HS thảo luận, nhận xét từng câu trả lời. Sự truyền nhiệt được thực hiện bằng cách nào? Dẫn nhiệt là gì? So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, lỏng và khí Giới thiệu phần “Có thể em chưa biết” Gọi HS giải thích sự dẫn nhiệt trong thí nghiệm ở H.22.1 ? Nhiệt năng có thể được truyền như thế nào ? So sánh sự dẫn nhiệt của chất rắn, lỏng, khí ? Giải thích sự dẫn nhiệt trong TN H.22.1: Khi đốt nóng đầu A thanh đồng làm cho các hạt KL đầu A dao động mạnh, nhiệt độ tăng lên ->truyền một phần động năng cho các hạt bên cạnh, các hạt này lại dao động mạnh lên và truyền cho các hạt bên cạnh. Cứ như thế nhiệt được truyền đến đầu B ! Phát biểu nội dung ghi nhớ III-Vận dụng: C8: C9: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt, còn sứ dẫn nhiệt kém C10: Vì không khí giữa các lớp áo mỏng dẫn nhiệt kém C11: Mùa đông. Tạo ra các lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lông chim C12: Vì KL dẫn nhiệt tốt. Những ngày rét, nhiệt độ bên ngoài thấp hơn nhiệt độ cơ thể nên khi sờ vào kim loại, nhiệt từ cơ thể truyền vào KL và phân tán nhanh trong KL nên ta cảm thấy lạnh. Ngày nóng, nhiệt độ bên ngoài cao hơn cơ thể nên nhiệt độ từ KL truyền vào cơ thể nhanh và ta có cảm giác nóng. * Ghi nhớ: - Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt. - Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất. - Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém. 4. Dặn dò về nhà (1’) - Học thuộc ghi nhớ và xem lại các câu C - Giải bài tập trong SBT. - Đọc trước bài 23. ĐỐI LƯU- BỨC XẠ NHIỆT DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
File đính kèm:
- Tuần 27.doc