Giáo án Vật lý 8 - Tiết 28 - Bài 24: Công thức tính nhiệt lượng
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật
Viết được công thức tính nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra trong quá trình truyền nhiệt.
1.2. Kỹ năng : - Vận dụng công thức Q = m.c.t
1.3. Thái độ: - Tích cực hợp tác khi hoạt động nhóm.
2. CHUẨN BỊ
2.1) Chuẩn bị của GV: Các tranh vẽ H.24.1,24.2,24.3. Bảng kết quả các thí nghiệm.
2.2) Chuẩn bị của HS: đọc trước bài ở nhà
3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
3.1) Ổn định: (1’)
Kiểm tra sỉ số
3.2) KTBC: (4’)
? Thế nào gọi là hình thức truyền nhiệt đối lưu và bức xạ nhiệt ?
Áp dụng: làm bài tập 23.1, 23.2/SBT
*Đáp án: - Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc khí, đó hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng, khí.
- Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng, xảy ra cả trong chân không.
Áp dụng: 23.1-C; 23.2-C
Tuần: 29 Tiết: 28 NS: ND: Bài 24. CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức: Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật Viết được công thức tính nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra trong quá trình truyền nhiệt. 1.2. Kỹ năng : - Vận dụng công thức Q = m.c.Dt 1.3. Thái độ: - Tích cực hợp tác khi hoạt động nhóm. 2. CHUẨN BỊ 2.1) Chuẩn bị của GV: Các tranh vẽ H.24.1,24.2,24.3. Bảng kết quả các thí nghiệm. 2.2) Chuẩn bị của HS: đọc trước bài ở nhà 3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 3.1) Ổn định: (1’) Kiểm tra sỉ số 3.2) KTBC: (4’) ? Thế nào gọi là hình thức truyền nhiệt đối lưu và bức xạ nhiệt ? Áp dụng: làm bài tập 23.1, 23.2/SBT *Đáp án: - Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc khí, đó hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng, khí. - Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng, xảy ra cả trong chân không. Áp dụng: 23.1-C; 23.2-C 3.3) Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG HĐ1: Thông báo về nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào? (4’) Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp Vật thu nhiệt lượng vào sẽ nóng lên, khi đó nó phụ thhuộc vàonhững yếu tố nào? Làm thế nào để biết phụ thuộc vào các yếu tố đó? HS trả lời theo SGK HS suy nghĩ và tìm hướng giải quyết ở phần sau I- Nhịêt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào? Phụ thuộc ba yếu tố: Khối lượng của vật, Độ tăng nhiệt độ của vật, Chất cấu tạo nên vật. HĐ2: Tìm hiểu mối qhệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật: (5’) Phương pháp: quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm Treo tranh vẽ H.24.1 Từ thí nghiệm ta có kết quả như bảng 24.1. Trong TN yếu tố nào giống nhau, yếu tố nào thay đổi? Nhiệt lượng cung cấp tỉ lệ với thời gian. HS quan sát tranh vẽ HS quan sát bảng kết quả TN . Thảo luận nhóm trả lời C1,C2. m1= 1/2 m2 Q1= 1/2 Q2 HS lắng nghe và nhận xét phần bài làm của mình 1/ Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật. Để vật nóng lên như nhau thì vật nào có khối lượng lớn thì nhiệt lượng cần cung cấp phải lớn. HĐ3: Tìm hiểu mối qhệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ:(5’) Phương pháp: thảo luận, vấn đáp, quan sát Cho HS quan sát H24.2 và thảo luận nhóm trả lời câu C3,C4 Cho HS xem bảng 24.2, thảo luận và trả lời C5 GV hoàn chỉnh câu trả lời HS thảo luận nhóm Khối lượng và chất trong các cốc giống nhau Thảo luận trả lời câu C5 dựa vào bảng 24.2 Đại diện nhóm trả lời 2/Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ: Vật có khối lượng như nhau, vật nào đun càng lâu thì độ tăng nhiệt độ càng lớn và nhiệt lượng thu vào càng lớn HĐ4: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật:(5’) Phương pháp: quan sát, thảo luận nhóm -Cho HS xem H24.3 từ đó rút ra bảng 24.3 Cho HS thảo luận để rút ra kết luận về mối quan hệ giữa nhiệt lượng và chất làm vật. Quan sát tranh Thảo luận câu hỏi Đại diện nhóm nhận xét Q1 > Q2 3/Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật: Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào chất làm vật. HĐ5: Công thức tính nhiệt lượng:(10’) Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp Giới thiệu công thức tính nhiệt lượng, tên và đơn vị của từng đại lượng. Thông báo đại lượng mới đó là nhiệt dung riêng Giới thiệu bảng nhiệt dung riêng của một số chất. Từ công thức tính nhiệt lượng cho HS suy ra công thức tính m, c, rt Tìm hiểu công thức tính nhiệt lượng như SGK. Tìm hiểu các đại lượng trong công thức. Xem bảng nhiệt dung riêng của một số chất. Suy ra các công thức tính m, c, rt. II- Công thức tính nhiệt lượng: Q= m.c. rt Trong đó: Q:nhiệt lượng vật thu vào(J) m: khối lượng vật (kg) rt= t2–t1: độ tăng nhiệt độ (oC hoặc độ K) c : nhiệt dung riêng (J/kg.K) *Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho 1kg chất đó tăng thêm 1 độ. HĐ6: Vận dụng – Ghi nhớ (10’) Phương pháp: vấn đáp, gợi mở Hướng dẫn HS thảo luận trả lời C8,C9,C10 Nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào gì? Công thức tính nhiệt lượng? Nhiệt dung riêng của một chất cho biết gì? ? Nhiệt lượng vật cần thu vào phụ thuộc vào đâu ? Nhiệt lượng được tính bằng công thức nào ? HS thảo luận câu hỏi và trả lời Đại diện HS lên bảng ghi lời giải câu C9, C10 C9: m = 5kg c = 380J/kg.K t1= 20oC t2= 50oC Q =? C10: m1= 0.5kg c1 = 880 J/kg.K m2= 2kg c2 = 4200J/kg.K t1 = 25oC t2 = 100oC Q =? ! Phát biểu nội dung ghi nhớ SGK III-Vận dụng: C8: Tra bảng để biết nhiệt dung riêng, cân để biết khối lượng, đo nhiệt độ để biết độ tăng nhiệt độ. C9: Nhiệt lượng truyền cho đồng Q= m.c. rt= 5. 380.(50-20) = 57 000 J C10: Nhiệt lượng ấm thu vào: Q1= m1.c1.(t2 –t1) = 0.5.880.(100-20) = 33 000 J Nhiệt lượng nước thu vào: Q2= m2.c2.(t2 –t1) = 2.4200(100-20) = 630 000 J Nhiệt lượng cần thiết: Q = Q1+ Q2 = 663 000 J * Ghi nhớ: - Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ và nhiệt dung riêng của chất làm vật. - Công thức tính nhiệt lượng: Q = m.c.Δt 4. Dặn dò về nhà: (1’) - Học thuộc ghi nhớ và xem lại các câu C - Giải các bài tập trong SBT - Đọc trước bài 25. PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
File đính kèm:
- Tuần 29.doc