Giáo án Vật lý 8 - Tiết 29 - Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt

1. MỤC TIÊU

 1.1. Kiến thức:

 Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn.

 Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có hai vật trao đổi nhiệt với nhau.

 1.2. Kỹ năng: Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản.

 1.3. Thái độ: Tích cực khi giải các bài tập, hợp tác khi hoạt động nhóm.

2. CHUẨN BỊ

 2.1) Chuẩn bị của GV

 Các bài giải trong phần vận dụng.

 2.2) Chuẩn bị của HS:

 Đọc trước bài ở nhà

3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 3.1) Ổn định (1’)

 KTSS

 3.2) KTBC (4’)

 ? Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào đâu ? Viết công thức tính và giải thích

 Áp dụng: làm 24.1/SBT

 * Đáp án: - Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ và nhiệt dung riêng của chất làm vật.

 - Công thức tính nhiệt lượng:

 Q = m.c.Δt

 Áp dụng: 24.1 (1 – A, 2 – C)

 3.3) Các hoạt động:

 

doc3 trang | Chia sẻ: hungdung16 | Lượt xem: 1751 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 - Tiết 29 - Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Tuần: 30
Tiết: 29
NS: 
ND: 
Bài 25. PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
1. MỤC TIÊU
 1.1. Kiến thức:
Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có hai vật trao đổi nhiệt với nhau.
 1.2. Kỹ năng: Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản.
 1.3. Thái độ: Tích cực khi giải các bài tập, hợp tác khi hoạt động nhóm.
2. CHUẨN BỊ
 2.1) Chuẩn bị của GV
 Các bài giải trong phần vận dụng.
 2.2) Chuẩn bị của HS:
 Đọc trước bài ở nhà
3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 3.1) Ổn định (1’)
 KTSS
 3.2) KTBC (4’)
 ? Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào đâu ? Viết công thức tính và giải thích 
 Áp dụng: làm 24.1/SBT
 * Đáp án: - Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ và nhiệt dung riêng của chất làm vật.
 - Công thức tính nhiệt lượng: 
 Q = m.c.Δt
 Áp dụng: 24.1 (1 – A, 2 – C)
 3.3) Các hoạt động: 
TRỢ GIÚP CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
HĐ1: Nguyên lí truyền nhiệt: (5’)
Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp
Thông báo cho HS 3 nguyên lí truyền nhiệt
 Yêu cầu HS dùng nguyên lí truyền nhiệt để giải thích phần đặt vấn đề ở đầu bài.
Cho ví dụ thực tế
Tìm hiểu nguyên lí truyền nhiệt
Giải quyết phần mở bài
I- Nguyên lí truyền nhiệt:
Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn 
Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ hai vật bằng nhau.
Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
HĐ2: Phương trình cân bằng nhiệt: (4’)
Phương pháp: đàm thoại, phân tích
Thông báo: nhiệt truyền từ cao sang thấp cho đến khi cân bằng. Khi cân bằng thì nhiệt lượng do vật lạnh thu vào bằng nhiệt lượng do vật nóng tỏa ra.
Công thức tính nhiệt lượng do vật nóng tỏa ra?
Xây dựng phương trình cân bằng nhiệt theo sự hướng dẫn của GV
Nêu công thức tính nhiệt lượng do vật nóng tỏa ra
II- Phương trình cân bằng nhiệt:
 Qtỏa ra = Qthu vào
 Qtỏa ra = m.c. rt
Trong đó: rt= t1- t2 
 t1: nhiệt độ lúc đầu
 t2: nhiệt độ lúc sau
HĐ3: Ví dụ về phương trình cân bằng nhiệt: (10’)
Phương pháp: vấn đáp, gợi mở, phân tích
Nhiệt độ vật nào cao hơn?
Vật truyền nhiệt từ vật nào sang vật nào?
Nhiệt độ cân bằng là bao nhiêu?
Nhiệt dung riêng của nhôm và nước có được do đâu?
Công thức tính nhiệt khi vật tỏa nhiệt?
Khi vật nóng lên thì phải nhận nhiệt lượng. Nó tính theo công thức nào?
Khi tiếp xúc nhau thì quả cầu truyền nhiệt làm cho nước nóng lên cho đến khi cân bằng.
Gọi HS lên bảng tính
HS đọc đề bài
Nhiệt độ quả cầu
Nhiệt lượng truyền từ quả cầu sang nước.
Nhiệtđộcânbằng 25o C
Dựa vào bảng nóng chảy của một số chất.
 Q1 = m1.c1. rt1
 rt1 = t1 – t =100-25=75
 Q2 = m2.c2. rt2
 rt2 = t – t2
 rt2 = 25 –20 = 5
HS lên bảng tính
III-Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt:
m1= 0.15kg
c1 = 880J/kg.K
t1 = 100oC
t =25oC
c2 = 4200J/kg.K
t2 = 20oC
t =25oC
m2 = ?	 
Nhiệt lượng nước thu vào bằng nhiệt lượng quả cầu tỏa ra:
	 Q2 = Q1
m2.c2. rt2 = m1.c1. rt1
m2.4200.5 = 0.15.880. 75
 	 m2 = 0.47 kg
HĐ4: Vận dụng – Ghi nhớ (20’)
Phương pháp: vấn đáp, phân tích, hoạt động nhóm
Hướng dẫn HS làm bài tập C1 , C2, C3
Yêu cầu HS làm bài theo nhóm
Gọi đại diện nhóm trình bày bài giải
Hoàn chỉnh bài giải
? Khi nào hai vật truyền nhiệt cho nhau ? Phương trình cân bằng nhiệt được viết như thế nào ?
Làm bài tập C2,C3 theo nhóm
Đại diện nhóm trình bày
Cả lớp hòan chỉnh bài giải
C2:
m1= 0.5kg
c1= 380J/kg.K
t1= 80oC
t2= 20oC
m2= 500g = 0.5kg
c2 = 4200J/kg.K
Q = ?
rt =?
C3:
m1= 0.5kg
c1= 4190J/kg.K
t1= 13oC
m2= 400g = 0.4kg
t2= 100oC
t =20 oC
c2 = ?
! Phát biểu nội dung ghi nhớ SGK
III- Vận dụng:
C1
C2: -Nhiệt lượng nước nhận được bằng nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra:
Q= m1.c1.(t1- t2) 
 = 0.5.380.(80-20)= 11400 J
-Nước nóng thêm lên:
rt = == 5.4oC
C3:
-Nhiệt lượng miếng kim loại tỏa ra bằng nhiệt lượng nước thu vào:
 Q2 = Q1
 m2.c2. rt2 = m1.c1. rt1
c2.0.4.(100-20)= 0.5.4190.(20-13)
=> c2 == 458 J/kg.K
 Vậy kim loại này là thép
* Ghi nhớ:
- Khi có hai vật truyền nhiệt cho nhau thì:
 + Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn cho tới khi nhiệt độ hai vật bằng nhau
 + Nhiệt lượng vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng vật kia thu vào
- Phương trình cân bằng nhiệt: Qtỏa=Qthu vào
 4. Dặn dò về nhà: (1’)
 - Học thuộc ghi nhớ và xem lại các câu C
 - Giải bài tập trong SBT
 - Chuẩn bị tiết sau giải bài tập
 DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

File đính kèm:

  • docTuần 30.doc
Bài giảng liên quan