Giáo án Xe máy lớp 11 tuần 10 - Bài 11: Hệ thống bôi trơn- Làm mát
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
BÀI LÝ THUYẾT SỐ:5
Tên bài học:Bài 11: HỆ THỐNG BÔI TRƠN- LÀM MÁT
Lớp : 11 -THPT Thời gian dạy: 135 phút.
Tuần : 10
I/ MỤC TIÊU:
1/ Về kiến thức : Qua bài học này các em nắm được kiến thức về:Nhiệm vụ, cấu tạo và NLHĐ của hệ thống bôi trơn và làm mát.
Kỹ năng:Hiểu hay thực hiện được thao tác mẫu, biết vận dụng kiến thức vào 1 số thực tiễn thông dụng.
2/ Về thái độ : HS chú ý nghe giảng, hiểu và ghi bài đầy đủ.
II/ CHUẨN BỊ :
1/ Chuẩn bị của giáo viên :
* Đồ dùng và phương tiện dạy học : Giáo án, xe máy, phấn – bảng, bản vẽ.
Bài soạn –giáo án –bài tập thực hành-
2/ Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ, Vở học, bút ghi, (bản vẽ, phụ tùng hỏng xe máy nếu có)
KẾ HOẠCH BÀI HỌC BÀI LÝ THUYẾT SỐ:5 Tên bài học:Bài 11: HỆ THỐNG BÔI TRƠN- LÀM MÁT Lớp : 11 -THPT Thời gian dạy: 135 phút. Tuần : 10 I/ MỤC TIÊU: 1/ Về kiến thức : Qua bài học này các em nắm được kiến thức về:Nhiệm vụ, cấu tạo và NLHĐ của hệ thống bôi trơn và làm mát. Kỹ năng:Hiểu hay thực hiện được thao tác mẫu, biết vận dụng kiến thức vào 1 số thực tiễn thông dụng. 2/ Về thái độ : HS chú ý nghe giảng, hiểu và ghi bài đầy đủ. II/ CHUẨN BỊ : 1/ Chuẩn bị của giáo viên : * Đồ dùng và phương tiện dạy học : Giáo án, xe máy, phấn – bảng, bản vẽ. Bài soạn –giáo án –bài tập thực hành- 2/ Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ, Vở học, bút ghi, (bản vẽ, phụ tùng hỏng xe máy nếu có) III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định lớp : Thời gian : 2 phút. -Số học sinh vắng : Tên:.. 2/ Kiểm tra bài cũ : Thời gian : 3 phút -Câu hỏi kiểm tra : a/ Nêu cách tháo + ráp xupáp khỏi qui lát ? b/ Nêu cách tháo cơ cấu căng xích cam+ kiểm tra; điều chỉnh ? 3/ Bài mới : -Giới thiệu bài mới : Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Thời gian (1) (2) (3) (4) Phần I/ Câu hỏi kiểm tra 45 phút: 1/ Nêu NLHĐ theo chu trình lí thuyết động cơ 2kì ? (3 điểm) 2/ Nêu NLHĐ của cơ cấu phân phối khí động cơ 4 kì ? (3 điểm) 3/ Nếu em là người đi mua xe máy, hãy lựa chọn động cơ 2 (hay 4 kì) nêu rõ lí do lựa chọn loại động cơ này ? (3 điểm) -Nhắc các em dùng giấy kiểm tra và nhớ kẻ lời phê -Nhắc nhở chú ý bài kiển tra. -Ghi câu hỏi kiểm tra -Nghe giảng. -Cùng Suy nghĩ. -các emlàm bài. -Các em Ghi chép bài vào vở học 45 Phần II/ Bài 10 I/HỆ THỐNG BÔI TRƠN: 1/Nhiệm vụ: Đảm bảo đưa dầu (nhớt) tới các bề mặt tiếp xúc động nhằm : a/ Giảm ma sát chống mòn, hống rỉ. b/ Rửa sạch (mạt kim loại, chất bẩn..) c/ Truyền nhiệt độ cao trong động cơ ra ngoài. d/ Làm kín các kẽ hở nhỏ (như ở xilanh- piston- xéc măng) 2/ Phân loại: có 2 loại HT bôi trơn: 4kì và 2 kì. -Ch/ giảng: Dùng tay chà trên bàn khi có nức và không khác sao ? -G/ thích:kết hợp chuyển giảng. -Nêu nhiệm vụ HT bôi trơn. -G/ thích:-Ghi bảng -Nghe giảng. -Cùng Suy nghĩ. -1 số em trả lời. -Các em Ghi chép bài vào vở học 10 II/ HỆ THỐNG BÔI TRƠN ĐỘNG CƠ 4 KÌ: Thường dùng 2 phương pháp bôi trơn 1/ Bôi trơn bằng vẩy dầu (vung tóe): + Dùng chi tiết chuyển động làm văng nhớt đến vị trí bôi trơn như : thìa muỗng gắn vào thanh truyền, má khủyu; hay bánh răng lớn ngâm trong nhớt khi quay vung lên, nhông cốt ngâm nhớt + Sau khi bôi trơn nhớt tự chảy về cạc te. 2/ Bôi trơn bằng bơm dầu: a/ Mạch dầu (nhớt) hút: Bơm dầu hút nhớt từ cạcte qua lưới lọc thô tới bơm nhớt, ra khỏi bơm chia làm 2 nhánh. b/ Mạch dầu đến nắp máy: Nhớt à lỗ gu- giông xi lanh ( dưới bên phải) àqui lát (nắp máy)à nắp bướmàLỗ trục cam à bướu cam, cò, xupáp, nhông cam àlỗ hông bên trái của xích cam àcạc te. c/ Mạch dầu cạcte –li hợp: Nhớt theo lỗ khoan cạc te li hợp àđến nồi li hợp (côn) được lọc sạch kiểu li tâm à rồi theo lỗ trục khuỷu à ắc đầu to thanh truyền à phun lên piston- xilanh à rơi lại cạcte. -Ch/ giảng: Đ/cơ 4 kì cần bôi trơn = nhớt. -Giới thiệu cách bôi = vẩy dầu. +Em hãy cho ví dụ các chi tiết bôi = vẩy dầu ? -G/ thích: -Giới thiệu cách bôi = bơm dầu, nêu đây là cách chính yếu nhất. +Tuần hoàn nhớt là gì? -G/ thích:trong HT có 3 mạch dầu như bên: ( khoảng > 1,5 Kg/cm2) +Hãy đọc tên chi tiết khi đường nhớt đi qua? -Ghi bảng (hay đọc ghi) -Nghe giảng. -Cùng Suy nghĩ. -1 số em trả lời. So áp suất nhớt của bơm tại đường vào và ra -Các em Ghi chép bài vào vở học 25 III/HỆ THỐNG BÔI TRƠN ĐỘNG CƠ 2 KÌ: Thường dùng phối hợp pha dầu và vẩy dầu. +Pha dầu: là pha nhớt lỏng vào trong xăng để đưa đến bôi trơn: trục khuỷu –thanh truyền, xilanh- piston +Vẩy dầu: Đổ nhớt ngập bánh răng theo qui định để khi xe chạy sẽ vung lên bôi trơn: li hơp, các nhông, các ổ đỡ bi *Phương pháp pha dầu: a/ Chọn đúng nhớt: SAE 20 hay SAE 30 hay tương đương. b/ Pha đúng tỉ lệ: Thường (3,5 -6) %; khi chạy rà (rôđa) tỉ lệ cao hơn 1 ít. Ví dụ: 1 lít xăng pha 50 cm3= 50 cc. -Ch/ giảng: Nhớt có chứa trong cạc te đ/cơ 2 kì không? -G/ thích: P/v:+ Các chi tiết khác như hộp số bôi trơn = gì? -G/ thích: -Ghi bảng (hay đọc ghi) -Nghe giảng. -Cùng Suy nghĩ. -1 số em trả lời. -Các em Ghi chép bài vào vở học 25 IV/ HỆ THỐNG LÀM MÁT: 1/Nhiệm vụ:Nhận nhiệt độ cao từ động cơ hay bố thắng truyền ra môi trường bên ngoài nhằm: a/ Duy trì nhiệt độ để đảm bảo công suất và tuổi thọ máy móc. b/ Duy trì nhiệt độ để hòa khí bay hơi và khả năng bốc cháy, giúp động cơ làm việc bình thường . c/ Giữ nhiệt độ nhớt trong vùng cho phép. 2/ Phương pháp làm mát: a/ Làm mát bằng gió (Air): Dùng hầu hết động cơ < 150 cm3 ở VN +Cấu tạo: -Tăng diện tích tiếp xúc không khí (tản nhiệt):cánh -Dùng vật liệu dẫn nhiệt tốt: đồng, nhôm, -Tạo điều kiện khí lưu thông nhanh: cánh hướng gió khi chạy, quạt +Hoạt động: cần giữ sạch và đầy đủ bề mặt làm việc để truyền nhiệt tốt động cơ và không khí bên ngoài. b/ Làm mát bằng nước: (tốt hơn và ở động cơ >150 cm3 hay xe đua) +Cấu tạo:Có két nước, bơm, nước làm mát, ống dẫn.. +Hoạt động: Bơm hút nước từ két đẩy đến àbọng nước ở xi lanh , nắp máyànước nóng lại qua két làm mát nhờ cánh quạt thút gió. -Ch/ giảng: xe máy hoạt động sẽ sinh nhiều nhiệt độ cao cần giảm t0 xuống -G/ thích: ( xứ lạnh như Nga hay vùng cao như Tây Tạng, vùng khô như sa mạc ) ŋ=(t1-t2)/t1 hiệu suất nhiệt P/v: + có mấy phương pháp truyền t0 ? (3) +Truyền t0 cao đi đâu ? +Ngoài làm mát = không khí còn loại làm mát kiểu gì khác ? -G/ thích: -Ghi bảng (hay đọc ghi) -Nghe giảng. -Cùng Suy nghĩ. -1 số em trả lời. Dẫn nhiệt Đối lưu nhiệt Bức xạ nhiệt -Các em Ghi chép bài vào vở học 20 4/ Tổng kết bài : Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Thời gian (1) (2) (3) (4) I/HỆ THỐNG BÔI TRƠN: 1/Nhiệm vụ: 2/ Phân loại: II/ Hệ thống bôi trơn động cơ 4 kì: 1/ Bôi trơn bằng vẩy dầu (vung tóe) 2/ Bôi trơn bằng bơm dầu: III/ Hệ thống bôi trơn động cơ 2 kì: IV/ Hệ thống làm mát: 1/Nhiệm vụ: 2/ Phương pháp làm mát: Ph/Vấn -kết hợp Điểm lại ý chính Có thể mời 1 số HS lên làm thử cho điểm Nghe 1 số thực hiện Có thể cho điểm các em trả lời tốt 4 5/ Câu hỏi, bài tập về nhà, dặn dò: Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Thời gian (1) (2) (4) Câu hỏi: 1/ Tại sao phải làm mát bôi trơn cho động cơ? (nêu nhiệm vụ) 2/ NLHĐ phương pháp bôi trơn = bơm dầu ? 3/NLHĐ phương pháp làm mát = không khí? Cho ví dụ các đời xe ? Bài tập về nhà:Sưu tầm các bơm nhớt hỏng Dặn dò bài sau:TH – BD,SC HT bôi trơn-làm mát Đọc cho HS ghi Dặn dò : Nhắc nhở thêm về học phí và khai sinh ảnh 1 IV/ TỰ RÚT KINH NGHIỆM:(chuẩn bị, tổ chức thực hiện ) .. Ngày thực hiện : từ / / 20 đến ngày / / 20 TRƯỞNG TỔ MÔN Ngày ......thángnăm 20 (ký duyệt) Chữ ký của giáo viên Võ Quang Trung.
File đính kèm:
- 10 XeMay LT HT BoitronLamMat.doc