GIáo trình Access 2007
Bài 1. Cơ bản về Access 2007 . 4
1.1. Khởi động, tìm hiểu giao diện . 4
1.1.1. Khởi động Microsoft Access 2007. 4
1.1.2. Getting Started with Microsoft Office Access . 8
1.1.3. Ribbon . 10
1.1.4. Thanh công cụ Quick Access . 19
1.1.5. Navigation Pane . 21
1.1.6. Tab document. 30
1.1.7. Status bar . 33
1.1.8. Mini toolbar. 36
1.1.9. Tạo Database đầu tiên. 37
1.2. Bắt đầu làm việc với cơ sở dữ liệu . 47
1.2.1. Lần đầu tiên sử dụng Access. 47
1.2.2. Tạo một DataBase sử dụng Template. 47
1.2.3. Tải các Template từ Microsoft Office Online 55
1.2.4. Tạo DataBase từ đầu. 58
1.2.5. Tạo một DataBase rỗng . 58
1.2.6. Thêm một bảng vào Database. 62
1.2.7. Mở một Database đã tồn tại. 75
1.2.8. Nếu không tìm thấy Database cần mở. 77
1.2.9. Mở Database làm việc gần đây nhất. 79
1.3. Có gì mới trong Microsoft Office Access 2007. 83
1.3.1. Để bắt đầu nhanh hơn. 83
1.3.2. Microsoft Office fluent. 90
1.3.3. Thêm các công cụ mạnh để tạo đối tượng . 95
1.3.4. Những kiểu dữ liệu và điều khiển mới . 101
1.3.5. Nâng cấp thiết kế và các công cụ phân tích. 103
1.3.6. Tăng cường an ninh . 108
1.3.8. Tốt hơn cách để gỡ rối vấn đề. 112
1.3.9. Nâng cao chất lượng các công cụ Proofing. 112
Bài 2. Làm việc với Table. 113
2.1. Tổng quát . 113
2.1.1. Thuộc tính của bảng và trường . 114
2.1.2. Kiểu dữ liệu . 117
2.1.3. Quan hệ giữa các bảng. 119
2.1.4. Khóa . 120
2.1.5. Lợi ích của việc sử dụng relationships. 122
2.1.6. Trước khi bạn bắt đầu . 123
2.2. Tạo mới một bảng. 123
2.3.1. Tạo bảng mới trong Database mới. . 124
2.3.2. Tạo bảng mới trong Database đã tồn tại . 126
2.3.3. Sử dụng bảng Template để tạo bảng. 129
2.3.4. Tạo bảng mới sử Template . 130
2.3.5. Thiết lập khóa chính cho bảng. 133
2.3.6. Thiết lập thuộc tính cho bảng . 138
2.3. Thêm trường vào bảng . 140
2.4.1. Thêm trường khi đang nhập dữ liệu . 141
2.4.2. Thêm trường sử dụng trường Template . 141
2.4.3. Thêm trường từ trường của bảng khác. 144
2.4.4. Thiết lập thuộc tính cho trường. 151
Bài 3. Làm việc với Query. 163
3.1. Tìm kiếm một nhóm dữ liệu trong bảng . 165
3.2. Xem dữ liệu đồng thời từ nhiều bảng. 169
3.3. Sử dụng Parameters với Query . 174
3.4. Thực hiện tính toán trên cơ sở dữ liệu . 180
3.5. Tổng hợp hoặc tính tổng dữ liệu . 185
3.6. Tạo một bảng từ nhiều bảng khác. 192
3.7. Thêm dữ liệu vào bảng từ nhiều bảng khác. 200
3.8. Thay đổi dữ liệu tự động. 202
3.9. Xóa dữ liệu tự dộng. 204
Bài 4. Làm việc với Form . 206
4.1. Tạo Form. 206
4.2. Tìm hiểu về các Controls. . 218
4.3. Tìm hiểu về Control Layout. . 220
4.4. Tìm Layout View và Design View. . 226
4.5. Tinh chỉnh Forn . 227
4.6. Thêm Control lên Form. 229
4.7. Lưu lại các công việc của bạn. 231
Bài 5. Làm việc với Report. 235
5.1. Lựa chọn bản ghi nguồn. . 235
5.2. Tạo báo cáo . 235
5.3. Tìm hiểu về Report section. 246
5.4. Tìm hiểu về các Control. 247
5.5. Tinh chỉnh báo cáo. 247
5.6. Thêm Control vào báo cáo. 247
5.7. Xem báo cáo . 247
5.8. In báo cáo . 25
rính Access 2007 - Lớp k47ĐH CNTT Page 240 Trong cửa sổ này cho phép cho phép bạn chọn trường cần nhóm. Nhấp Next để chuyển bước tiếp theo. Chọn trường sắp xếp cho báo cáo. Nhấp Next để chuyển bước tiếp theo. Giáo trính Access 2007 - Lớp k47ĐH CNTT Page 241 Chọn kiểu bố trí báo cáo trong khung Layout, và chọn khổ giấy ngang hay dọc ở khung Orientation. Nhấp Next để chuyển bước tiếp theo. Giáo trính Access 2007 - Lớp k47ĐH CNTT Page 242 Chọn Style cho báo cáo, nhấp Next để chuyển bước tiếp theo. Nhập vào tên của báo cáo trong phần What title do you Cuối cùng chọn Finish để hoàn tất. Chú ý: Nếu bạn muốn lấy các trường vào báo cáo từ nhiều bảng hoặc Query, bạn không nhấp Next hoặc Finish sau khi đã lựa chọn xong trường từ Table hoặc Query đầu tiên trên trang đầu tiên của Report Wizards. Giáo trính Access 2007 - Lớp k47ĐH CNTT Page 243 Thay vì chuyển sang bước tiếp theo bạn tiếp tục nhấp chọn các bảng hoặc Query khác cần lấy dữ liệu trong mục Tables/Queries. Sau khi đã chọn xong tất cả các trường cần thiết bạn có thể nhấp Next hoặc Finish để máy tính tiếp tục tạo báo cáo. Sử dụng công cụ Blank Report Nếu không quan tâm đến việc sử dụng công cụ Report hoặc Report Wizards, bạn có thể sử dụng công cụ Blank Report để xây dựng một báo cáo từ đầu. Với công cụ này bạn sẽ nhanh chóng tạo ra một báo cáo, đặc biệt thích hợp khi bạn dự định chỉ thêm vào đó một số trường nhất định. Dưới đây là các bước tạo báo cáo bằng công cụ Blank Report. Bước 1: Trên Tab Create, trong nhóm Reports nhấp chọn Blank Report. Giáo trính Access 2007 - Lớp k47ĐH CNTT Page 244 Một Blank Report được hiển thị ở chế độ Design, và Pane Field List xuất hiện bên trái của màn hình chính. Bước 2: Trong Pane Field List nhấp chuột vào nút có hình (+) vào bảng chứa những trường mà bạn muốn hiển thị dữ liệu trên báo cáo. Giáo trính Access 2007 - Lớp k47ĐH CNTT Page 245 Bước 3: Nhấp chọn một trường hoặc có thể giữ phím Ctrl rồi nhấp chọn nhiều trường một lúc rồi kéo thả lên báo cáo. Giáo trính Access 2007 - Lớp k47ĐH CNTT Page 246 Bước 4: Sử dụng các côn cụ trong nhóm Control trên Tab Formatting để thêm Logo, tiêu đề, số trang, cho báo cáo. 5.3. Tìm hiểu về Report section Trong Access, việc thiết kế các báo cáo được chia thành nhiều phần (Section). Bạn hãy hiển thị báo cáo ở chế độ Design View để nhìn thấy các vùng (section) đó. Muốn tạo các báo cáo đáp ứng được yêu cầu, cần phải hiểu rõ từng phần, và cách làm việc với các Section đó. Ví dụ, phần nào có thể lựa chọn để đặt các điều Control tính toán? Và làm thể nào để Access tính toán ra kết quả. Dưới đây là danh sách tóm tắt cả kiểu Section và cách sử dụng chúng. - Report Header: Đây là phần được in ra chỉ một lần khi bắt đầu báo cáo. Sử dụng các tiêu đề báo cáo cho các thông tin mà thông thường có thể xuất hiện trên một trang bìa, như là một biểu tượng, một tiêu đề, hoặc một ngày tháng. Các Report Heager được in trước khi in trang đầu tiên - Page Header: Đây là Section sẽ được in trên đầu mỗi trang. Ví dụ, sử dụng Page Header để lặp lại tiêu đề báo cáo trên tất cả các trang. - Group Header: Đây là phần được in khi bắt đầu mỗi nhóm bản ghi. Sử dụng Section này để in ra các tên nhóm. Ví dụ, trong một báo cáo được nhóm theo sản phẩm lúc đó Group Header được sử dụng để in tên các sản phẩm. Khi bạn đặt một Control tính toán mà sử dụng hàm Sum trong Group Header, Access sẽ tính tổng cho từng nhóm. Giáo trính Access 2007 - Lớp k47ĐH CNTT Page 247 - Detail: Section này in tất cả các dòng có trong nguồn bản ghi. Đây là nơi bạn đặt các Control hiển thị dữ liệu và là phần thân chính của báo cáo. - Group Footer: Đây là phần được in ở cuối mỗi nhóm bản ghi. Sử dụng Section này để in các thông tin tóm tắt cho một nhóm. - Page Footer: Được in ở cuối mỗi trang. Sử dụng phần này để in thông tin về số trang cũng như trang hiện thời của báo cáo. - Report Footer: Đây là phần chỉ được in duy nhất một lần. Sử dụng phần này để in tổng số hoặc các thông tin tóm tắt về toàn bộ báo cáo. Chú ý: Ở chế độ Design, Report Footer xuất hiện dưới phần Page Footer. Tuy nhiên khi báo cáo được in hoặc xem trước khi in, thì Report Footer lại xuất hiện phía trên Page Footer, chỉ cần Goup Footer cuối cùng hoặc dòng cuối cùng của phần Detail nằm ở trang cuối. 5.4. Tìm hiểu về các Control Tương tự như phần “Tìm hiểu về các Controls” – Bài 4 5.5. Tinh chỉnh báo cáo Tương tự như phần “Tinh chỉnh Form” – Bài 4 5.6. Thêm Control vào báo cáo Tương tự như phần “Thêm Control lên Form” – Bài 4 5.7. Xem báo cáo Có nhiều cách để xem báo cáo, cách được lựa chọn phụ thuộc vào những gì mà bạn muốn thao tác với báo cáo và dữ liệu trên đó. Giáo trính Access 2007 - Lớp k47ĐH CNTT Page 248 - Nếu bạn muốn tạm thời thực hiện các thay đổi với dữ liệu sẽ xuất hiện trên báo cáo trước khi bạn in nó, hoặc nếu bạn muốn sao chép dữ liệu từ các báo cáo vào bộ nhớ tạm, thì hãy sử dụng Report View. - Nếu bạn muốn có thể thay đổi các thiết kế ngay khi báo cáo đang hiển thị dữ liệu bạn hãy sử dụng chế độ Layout View. - Nếu bạn chỉ đơn giản muốn xem những gì báo cáo sẽ được thấy khi in ra, bạn hãy sử dụng chế độ Print Preview. Xem báo cáo ở chế độ Report View Report View là chế độ hiển thị mặc định được sử dụng khi bạn nhấp đúp chuột vào một báo cáo trên pane Navigation nếu như nó chưa được mở. Trong trường hợp báo cáo đang mở ở một chế độ nào đó bạn nhấp phải chuột vào tên báo trên Pane Navigation chọn Report View. Làm việc với dữ liệu ở chế độ Report View Trong chế độ Report View, bạn có thể lựa chọn nội dung văn bản trên đó và Copy vào bộ nhớ tạm của máy tính. Để lựa chọn toàn bộ các cột của một số hàng, bạn nhấp giữ chuột vào lề bên trái rồi kéo tới hàng muốn chọn. Sau đó có thể copy những hàng đã chọn đó bằng một trong các cách dưới đây: - Trên Tab Home, trong nhóm Clipboard, nhấp chọn Copy . - Nhấp phải chuột và dòng được chọn, rồi chọn Copy. Giáo trính Access 2007 - Lớp k47ĐH CNTT Page 249 - Sử dụng tổ hợp phím Ctrl + C. Chỉ hiển thị những trường bạn muốn bằng cách sử dụng công cụ lọc Bạn có thể áp dụng các bộ lọc trực tiếp cho báo cáo mà không cần rời khỏi chế độ Report View. Ví dụ, trên báo cáo có một cột "City" và bạn chỉ muốn xem những hàng mà cột "City" có giá trị là “Miami”, bạn làm như sau: - Tìm từ “Miami” trên báo cáo và nhấp phải chuột vào nó. - Nhấp chọn Equals “Miami”. Giáo trính Access 2007 - Lớp k47ĐH CNTT Page 250 Access sẽ tạo và áp dụng bộ lọc, lúc này báo cáo chỉ còn những bản ghi có cột City là Miami. Giáo trính Access 2007 - Lớp k47ĐH CNTT Page 251 Tạo một bộ lọc chi tiết hơn. Bước 1: Nhấp phải chuột vào trường cần lọc. Bước 2: Chọn Common Filters. Bước 3: Nhấp chọn điều kiện lọc mà bạn muốn. Bước 4: Nhập vào giá trị lọc. Hủy bỏ một bộ lọc Bước 1: Nhấp phải chuột vào trường mà bạn muốn loại bỏ bộ lọc. Bước 2: Nhấp chọn Clear filter from city. Giáo trính Access 2007 - Lớp k47ĐH CNTT Page 252 Chú ý: Nếu bạn áp dụng một bộ lọc cho một báo cáo sau đó lưu và đóng báo cáo lại khi đó bộ lọc sẽ được lưu cùng báo cáo. Tuy nhiên lần sau khi mở lại báo cáo, Access sẽ không sử dụng được bộ lọc. Để sử dụng lại bộ lọc, trên Tab Home tìm tới nhóm Sort & Filter, tiếp theo nhấp chọn Toggle Filter. Xem báo cáo trước khi in sử dụng Print Preview. Nhấp phải chuột vào báo cáo trong Pane Navigation, sau đó chọn Print Preview. Các nút trên Navigation có thể giúp bạn xem một cách tuần tự hoặc bất cứ trang nào mà bạn muốn. Giáo trính Access 2007 - Lớp k47ĐH CNTT Page 253 (1). Trở về trang đầu tiên (2): Trở về trang trước (3): Chuyển tới trang tiếp theo (4): Chuyển tới trang cuối cùng (5): Gõ vào số trang trong hộp nhấp và nhấn Enter để nhảy tới trang đó. Ở chế độ Print Preview, bạn có thể phóng to để xem chi tiết hoặc thu nhỏ để xem vị trí của dữ liệu trên trang. Nếu vị trí con trỏ chuột nằm trong báo cáo bạn chỉ cần nhấp chuột một lần. Để đảo ngược chế độ hiển thị bạn bấm chuột một lần nữa. Bạn cũng có thể sử dụng Control Zoom trên thanh trạng thái của Access để tuy chỉnh cỡ phóng to hay thu nhỏ báo cáo. Để đóng chế độ Print Preview bạn làm theo một trong các cách sau đây: - Trên Tab Print Preview chọn nút Close Print Preview. - Nhấp phải chuột vào báo cáo trên Pane Navigation sau đó chọn Layout View hoặc chọn Design View. 5.8. In báo cáo Giáo trính Access 2007 - Lớp k47ĐH CNTT Page 254 Bạn có thể in một báo cáo trong khi nó đang được mở ở bất kỳ chế độ xem nào, hoặc thậm chí trong khi nó đang đóng. Trước khi in, hãy chắc chắn là đã thiết lập các thông số cài đặt cho trang in, như lề, khổ giấy trang in, Access lưu lại những cài đặt đó vì vậy chỉ phải thiết lập chúng một lần duy nhất. Sau này bạn cũng có thể thiết lập lại nếu yêu cầu in ấn thay đổi. Thay đổi định dạng trang in. - Mở một báo cáo ở chế độ Print Preview. Bạn có thể thay đổi các thiết lập cho trang in ở bất kỳ chế độ nào, nhưng ở chế độ hiển thị Print Preview là trực quan nhất bởi khi đó có thể nhìn thấy ngay lập tức những thay đổi mà bạn vừa thực hiện. - Trên Tab Print Preview tìm tới nhóm Page Layout, nhấp chọn Portrait hoặc Landscape để thiết lập các trạng thái định hướng. Size để thiết lập kích thước cho trang in, Margins để điều chỉnh lề, - Sau khi thực hiện một thay đổi, hãy sử dụng các nút trên Navigation để xem thử một số trang để chắc chắn rằng bạn đã không tạo ra bất kỳ vấn đề gì về định dạng trên các trang phía sau. In báo cáo Bước 1: Mở Report ở bất kỳ chế độ nào mà bạn muốn, hoặc có thẻ chọn báo cáo trên Navigation Pane. Bước 2: Nhấp chọn nút Microsoft Office Button , sau đó nhấp Print . Hộp thoại Print xuất hiện Bước 3: Nhập các tùy chọn in báo cáo trong hộp thoại, cuối cùng nhấp Ok để in báo cáo Giáo trính Access 2007 - Lớp k47ĐH CNTT Page 255
File đính kèm:
- Giao Trinh access 2007.pdf