Giáo trình Âm nhạc và phương pháp giáo dục âm nhạc
LỜI NÓI ĐẦU
Giáo trình này được biên soạn theo chương trình môn “Âm nhạc và
phương pháp giáo dục âm nhạc” để đào tạo giáo viên mầm non của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
Giáo trình gồm có hai phần :
- Phần I : “Nhạc lý cơ bản” nhằm cung cấp cho giáo sinh các kiến thức
cơ bản về lý thuyết âm nhạc.
- Phần II : “Xướng âm” nhằm giúp cho giáo sinh phát triển kỹ năng
thực hành xướng âm và hát một số tác phẩm phù hợp với khả năng của mình
và yêu cầu, nhiệm vụ của giáo viên mầm non sau này.
: Thể loại hai đoạn đơn gồm hai đoạn kết hợp lại : - Đoạn một (A) : trình bày chủ đề chính của âm nhạc và thường kết nửa hoặc kết lửng . - Đoạn hai (B) : phát triển và kết luận nội dung chủ đề âm nhạc và kết trọn. Thông thường thể hai đoạn đơn có cấu trúc như sau : Câu a Kết nửa hoặc kết lửng Câu b Kết nửa hoặc kết trọn Câu c Kết nửa hoặc kết lửng Câu d (a,á,hoặc b, b’) Kết trọn *Chú ý : Căn cứ vào câu 4 : d (a, a’ hoặc b, b’ ) hoặc d để xác định hai đoạn đơn tái hiện hay không tái hiện. II. Phạm vi ứng dụng của thể hai đoạn đơn : 1. Thể hai đoạn đơn được viết cho một tác phẩm độc lập: Thể hai đoạn đơn dùng để viết các thể loại như : Romance, Prelude, và các ca khúc. Ở nhà trẻ, mẫu giáo có các ca khúc được viết ở thể hai đoạn đơn như : “Nhớ ơn Bác”- Phan Huỳnh Điểu, “Em đi trong tươi xanh” - Vũ Thanh, “Reo vang bình minh” - Lưu Hữu Phước . 2.Thể hai đoạn đơn sử dụng để làm chủ đề cho các hình thức lớn hơn nó: thể hai đoạn đơn còn dùng trong các hình thức như : biến tấu, Rondo, Sonate hoặc một phần của hình thức ba đoạn phức. III. Các dạng của thể hai đoạn đơn: 1. Thể hai đoạn đơn tái hiện : ở dạng hai đoạn đơn tái hiện câu thứ tư (câu d) của đoạn B nhắc lại giống hoặc gần giống một câu của đoạn A. Cấu trúc như sau : Đoạn A Đoạn B 62 Câu a Kết nửa hoặc kết lửng Câu a’ Kết nửa hoặc kết trọn Câu b Kết nửa hoặc kết lửng Câu a(hoặc á),câu b(hoặc b’) Kết trọn Ví dụ : Bài hát “Mẹ yêu con” - Nguyễn Văn Tý 2. Thể hai đoạn đơn không tái hiện : câu thứ tư (câu d) không nhắc lại một câu nhạc nào của đoạn A. Cấu trúc như sau Câu a Kết nửa hoặc kết lửng Câu a’ hoặc b Kết nửa hoặc kết trọn Câu c Kết nửa hoặc kết lửng Câu d Kết trọn Ví dụ : Bài hát “Em đi trong tươi xanh” - Vũ Thanh “Reo vang bình minh” - Lưu Hữu Phước “Chiếc đèn ông sao” - Phạm Tuyên CÂU HỎI CHƯƠNG VI 1. Như thế nào gọi là đoạn nhạc ? 2. Phạm vi sử dụng của thể đoạn nhạc ? 3. Nêu các dạng của đoạn nhạc ? 4. Tìm và phân tích các bài hát viết ở thể một đoạn đơn ? 5. Như thế nào gọi là thể hai đoạn đơn ? 6. Phạm vi sử dụng của thể hai đoạn đơn ? 7. Các dạng của thể hai đoạn đơn ? 8. Phân tích bài “Nhớ giọng hát Bác Hồ” - Thanh Phúc, và bài “ Reo vang bình minh” - Lưu Hữu Phước Đoạn A Đoạn B Đoạn A Đoạn B 63 CHƯƠNG VII MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ KÝ HIỆU THƯỜNG DÙNG §16. CÁC THUẬT NGỮ CHỈ NHỊP ĐỘ VÀ SẮC THÁI I. Khái niệm chung: Khi biểu diễn một tác phẩm âm nhạc không những ta chỉ chú ý đến thể hiện đúng cao độ và tiết tấu mà còn phải chú ý đến nhịp độ và sắc thái. Nếu nói rằng cao độ và tiết tấu là xương sống của một tác phẩm âm nhạc thì nhịp độ và sắc thái chính là linh hồn của tác phẩm đó. Nhịp độ và sắc thái được các tác giả chỉ dẫn bằng các thuật ngữ và ký hiệu trong âm nhạc. Các thuật ngữ này thường được dùng bằng tiếng I-ta-li-a dùng phổ biến trên toàn thế giới. Ở Việt nam, ngoài các thuật ngữ bằng tiếng I-ta-li-a, các nhạc sĩ còn dùng các thuật ngữ bằng tiếng Việt. Khi biểu diễn một tác phẩm âm nhạc cần chú ý chỉ dẫn của tác giả để thể hiện tác phẩm đạt được hiệu quả cao về nghệ thuật, gây được ấn tượng cho người nghe. II. Các thuật ngữ chỉ nhịp độ : 1. Các từ chỉ nhịp độ thường gặp: a. Nhịp độ chậm: - Largo (Lắc-gô) : chậm chạp, rộng rãi - Lento (Len-tô) : chậm rãi - Adagio (A-đa-giô) : chậm, trải rộng b. Nhịp độ vừa: - Andante (Ăng-đăng-tê) : không vội vã - Andantino (Ăng-đăng-ti-nô) : nhanh hơn Andante - Moderato (Mô-đê-ra-tô) : vừa phải - Allegro moderato : nhanh vừa c.Nhịp độ nhanh : - Allegro (A-lê-grô) : nhanh - Vivace (Vi-vát-xơ) : nhanh, linh hoạt 64 - Presto (Prét-xtô) : rất nhanh 2. Các từ chỉ sự thay đổi nhịp độ : - Conmoto (Công-mô-tô) : linh hoạt - Menomosso (Mơ-nô-mô-xô) : kém linh hoạt hơn - Rall (Ran) : chậm lại - Rit (Rít) : kìm lại - Allibitum (A-li-bi-tum) : tuỳ ý, tự do - Atempo (A-tem-po) : vào nhịp III. Các thuật ngữ và ký hiệu chỉ sắc thái: 1.Các từ chỉ sắc thái: - Piano Pianissimo (p.p.p) : hết sức nhỏ - Pianissimo (p.p) : rất nhỏ - Piano (p) : nhỏ - Mezzo Piano (m.p) : hơi nhỏ - Mezzo Forte (m.f) : hơi to - Forte (f) : to - Fortissimo (f.f) : rất to - Forte Fortissimo (f.f.f) : hết sức to 2. Các từ chỉ sự thay đổi sắc thái: - Espretssivo (E-pờ-rét-xi-vo) : tình cảm - Cantabile (Căng-ta-bi-lê) : du dương - Skezo (Skét-zô) : nghịch ngợm - Crescendo : to lên - Poco a poco : to dần lên - Decrescendo : nhỏ đi - Diminuedo (Dim) : lịm dần - Sforzando (s.f) : mạnh đột ngột 65 §17. CÁC KÝ HIỆU MỘT SỐ THỦ PHÁP DIỄN TẤU VÀ CÁC ÂM TÔ ĐIỂM I. Các thủ pháp diễn tả sắc thái: - Legato: hát liền âm - Staccato: hát ngắt giọng, hát nẩy - Dấu báo nhấn mạnh: nhấn vào nốt nhạc có dấu > hoặc – - Portamento: lướt theo quãng Crômatic để lấp khoảng trống - Parpeggio: rãi hợp âm cho rời ra thành nét lướt nhanh II. Aâm tô điểm : Âm tô điểm là những âm hình giai điệu bổ sung, tô điểm cho các âm chính của giai điệu. Trường đôï của âm tô điểm không tính vào tổng số phách của ô nhịp. (Xem mục IV- §2) Ví dụ: CÂU HỎI CHƯƠNG VII 1. Như thế nào gọi là sắc thái, nhịp độ ? 2. Các thuật ngữ chỉ nhịp độ thường gặp là gì ? 3. Các thuật ngữ chỉ sắc thái thường gặp là gì ? 4. Các thuật ngữ chỉ sự thay đổi sắc thái là gì ? 5. Cách diễn tả sắc thái từng thủ pháp âm nhạc như thế nào ? 66 PHẦN II : XƯỚNG ÂM **___** MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG KHI TẬP ĐỌC XƯỚNG ÂM Tập xướng âm để rèn luyện kỹ năng đọc nhạc, nâng cao khả năng nghe nhạc, biểu diễn âm nhạc, là một hoạt động đòi hỏi tính kiên trì, thường xuyên. Khi tập đọc cần chú ý một số vấn đề sau : 1. Về cao độ : - Đọc thật chậm các bậc của gam. - Ghi nhớ thật kỹ cao độ các âm ổn định (I, III, V) nhất là âm chủ (bậcI). - Đọc luyện các quãng giai điệu phải tiến hành theo hướng dựa vào các âm ổn định : + Đọc bậc II dựa vào âm bậc I, III . + Đọc bậc IV dựa vào bậc III, V. + Đọc bậc VI dựa vào bậc V. + Đọc bậc VII dựa vào bậc I. - Khi gặp quãng khó trong bài cần dựa vào âm ổn định gần nhất để tìm ra âm cần đọc. - Gặp nhóm nốt đi lên hoặc đi xuống liền bậc ta đọc như đọc gam. 2. Về trường độ : - Các nốt có chung trường độ cần phải đọc với một thời gian như nhau. - Gặp dấu lặng phải nghỉ đủ giá trị trường độ của dấu ngân tương đương. - Ngân đủ thời gian của các nốt ngân dài, không ngắt nửa chừng. - Đánh nhịp (gõ nhịp) thật đều, cần nhấn vào các phách mạnh khi đọc xướng âm. 3. Về ghép lời bài hát : - Sau khi xướng âm chính xác, trôi chảy ta thay tên các nốt nhạc bằng một từ “la” hoặc “ly” để hát bài hát xướng âm - Bắt đầu ghép lời từng câu cho đến hết bài. 67 CHƯƠNG I GIỌNG ĐÔ TRƯỞNG ( C DUR ) §1.CAO ĐỘ 68 69 §2. TRƯỜNG ĐỘ I. Nhịp 4 4 : Làm quen với nốt tròn, nốt trắng : Làm quen với nốt đen, lặng trắng : Lưu ý: Các gõ phách cần thể hiện đều đặn( Mỗi phách = 1gõ) 70 Bài đọc thêm: 71 Làm quen với nốt móc đơn Làm quen với nốt đen chấm dôi, nốt móc đơn, lặng đen : 72 II. Nhịp 4 3 : Làm quen với nhịp 4 3 73 74 Bài đọc thêm: II III. Nhịp 4 2 : Làm quen với lặng đơn, nốt móc đơn, chấm dôi (móc giật) : 75 Làm quen với dấu nối : Làm quen với tiết tấu đảo phách trong một nhịp : 76 Làm quen với nốt móc kép : Làm quen với tiết tấu đảo phách trong phạm vi 2 ô nhịp : Làm quen với tiết tấu đảo phách xảy ra trong một phách : 77 Làm quen với tiết tấu chùm ba móc đơn : Làm quen với tiết tấu nghịch phách : 78 Bài tập tổng hợp các loại tiết tấu đã học Làm quen với khoá Fa4 : 79 SAXOPHONE 80 CHƯƠNG II GIỌNG LA THỨ ( A moll ) §1.CAO ĐỘ 5.Quãng 6 81 §2. TRƯỜNG ĐỘ I.Nhịp 8 2 : 82 II. Nhịp 8 6 : Làm quen với giọng Amoll hoà thanh : Làm quen với giọng Amoll giai điệu : 83 Đàn tỳ bà Đàn nguyệt 84 CHƯƠNG III GIỌNG SOL TRƯỞNG ( G dur ) §1.CAO ĐỘ I. Giọng Gdur tự nhiên : 85 §2. TRƯỜNG ĐỘ I. Nhịp 8 3 : Bài đọc thêm 86 I. Nhịp 2 2 : 87 CHƯƠNG IV GIỌNG MI THỨ ( E moll ) §1.CAO ĐỘ I. Giọng emoll tự nhiên 88 IV. Luyện đọc hợp âm ba §2. TRƯỜNG ĐỘ 89 Nhạc sỹ Văn Cao 90 CHƯƠNG V GIỌNG FA TRƯỞNG ( F dur ) §1.CAO ĐỘ I. Giọng Fdur tự nhiên: II. Các âm ổn định: IV. Luyện đọc hợp âm ba: 91 §2. TRƯỜNG ĐỘ 92 Khát Vọng mùa xuân – Mozart Mozart 93 CHƯƠNG VI GIỌNG RÊ THỨ ( dmoll ) §1.CAO ĐỘ I. Giọng dmoll tự nhiên: 94 IV. Luyện đọc hợp âm ba: §2. TRƯỜNG ĐỘ 95 38 96 MỘT SỐ BÀI HÁT DÙNG LUYỆN TẬP GHÉP LỜI TRONG CA HÁT 97 Nhạc sỹ Trần Hồn 98 Biểu diễn đàn T’rưng 99 100 101 102 Biểu diễn nhạc cụ dân tộc 103 104 105 106 Đàn tam 107 108 Đàn tam thập lục 109 110 Đàn đáy 111 Đàn nhị (Cị) 112 Đàn sến 113
File đính kèm:
- Giao trinh am nhac co so.pdf
- Cac bai xuong am.pdf