Giáo trình Autocad 2D - Chương 3: Cấu trúc cây - Nguyễn Công Danh
NỘI DUNG SẼ HỌC
• CÁC THUẬT NGỮ CƠ BẢN
• CÁC PHÉP TOÁN CHÍNH
• CÁC PHƯƠNG PHÁP CÀI ĐẶT CÂY
• CÂY NHỊ PHÂN
• CÂY TÌM KIẾM NHỊ PHÂN
ush(stdin); scanf("%c",&(*T).Data[0]); (*T).Parent[0]=NIL; // nut goc khong co cha for (i=1;i<=(*T).MaxNode-1;i++){ printf("Nhap cha cua nut %d ",i); scanf("%d",&(*T).Parent[i]); printf("Nhap nhan cua nut %d ",i); fflush(stdin); scanf("%c",&(*T).Data[i]); } BÀI TẬP (3) void main(){ printf("Nhap du lieu cho cay tong quat\n"); ReadTree(&T); printf("Danh sach duyet tien tu cua cay la\n"); PreOrder(Root(T),T); printf("\nDanh sach duyet trung tu la\n"); InOrder(Root(T),T); printf("\nDanh sach duyet hau tu cua cay la\n"); PostOrder(Root(T),T); getch(); } CÀI ĐẶT CÂY BẰNG DS CÁC NÚT CON (1) • Minh họa A D F B 0 1 4 5 C E2 3 IH G J 7 6 8 9 CÀI ĐẶT CÂY BẰNG DS CÁC NÚT CON (2) • Mỗi nút có một danh sách các nút con • Thường sử dụng cấu trúc danh sách liên kết để cài đặt các nút con do số lượng các nút con này biến động • Khai báo: typedef int node; typedef .. . LabelType typedef .. . LIST; typedef struct { LIST header[maxlength]; LabelType labels[maxlength]; node root; }TREE; CÀI ĐẶT CÂY THEO PHƯƠNG PHÁP CON TRÁI NHẤT VÀ ANH EM RUỘT PHẢI • Ví dụ CÂY NHỊ PHÂN (1) • Định nghĩa – Là cây rỗng hoặc có tối đa hai nút con – Hai nút con có thứ tự phân biệt rõ ràng • Con trái (left child): nằm bên trái nút cha • Con phải (right child): nằm bên phải nút cha • Ví dụ 1 AlexAlex AngelaAngelaAbnerAbner AbigailAbigail AdelaAdela AdamAdam AgnesAgnes AliceAlice AllenAllen AudreyAudrey ArthurArthur CÂY NHỊ PHÂN (2) • Ví dụ 2 =>Là 2 cây nhị phân khác nhau 1 2 43 5 1 2 43 5 DUYỆT CÂY NHỊ PHÂN • Các biểu thức duyệt: (N:Node, R:Right, L:Left) – Tiền tự (NLR): duyệt nút gốc, duyệt tiền tự con trái, duyệt tiền tự con phải. – Trung tự (LNR): duyệt trung tự con trái, duyệt nút gốc, duyệt trung tự con phải. – Hậu tự (LRN): duyệt hậu tự con trái, duyệt hậu tự con phải, duyệt nút gốc. CÀI ĐẶT CÂY NHỊ PHÂN (1) • Khai báo typedef TData; typedef struct Tnode { TData Data; TNode* left,right; }; typedef TNode* TTree; • Tạo cây rỗng void MakeNullTree(TTree *T) { (*T)=NULL; } • Kiểm tra cây rỗng int EmptyTree(TTree T) {return T==NULL;} Data left right CÀI ĐẶT CÂY NHỊ PHÂN (1) • Xác định con trái nhất TTree LeftChild(TTree n) { if (n!=NULL) return n->left; else return NULL; } • Xác định con phải TTree RightChild(TTree n) {if (n!=NULL) return n->right; else return NULL;} • Kiểm tra xem một nút có phải là lá không? int IsLeaf(TTree n) {if(n!=NULL) return(LeftChild(n)==NULL)&&(RightChild(n)==NULL); else return 0;} CÀI ĐẶT CÂY NHỊ PHÂN (1) • Duyệt tiền tự void PreOrder(TTree T) { printf("%c ",T->Data); if (LeftChild(T)!=NULL) PreOrder(LeftChild(T)); if(RightChild(T)!=NULL) PreOrder(RightChild(T)); } • Duyệt trung tự void InOrder(TTree T){ if (LeftChild(T)=!NULL)InOrder(LeftChild(T)); printf("%c ",T->data); if(RightChild(T)!=NULL) InOrder(RightChild(T)); } CÀI ĐẶT CÂY NHỊ PHÂN (1) • Duyệt hậu tự void PosOrder(TTree T){ if(LeftChild(T)!=NULL) PosOrder(LeftChild(T)); if(RightChild(T)!=NULL)PosOrder(RightChild(T)); printf("%c ",T->data); } • Xác định số nút trong cây int nb_nodes(TTree T){ if(EmptyTree(T)) return 0; else return 1 + nb_nodes(LeftChild(T))+ nb_nodes(RightChild(T)); } CÀI ĐẶT CÂY NHỊ PHÂN (1) • Tạo cây mới từ hai cây có sẵn TTree Create2(Tdata v,TTree l,TTree r) { TTree N; N=(TNode*)malloc(sizeof(TNode)); N->Data=v; N->left=l; N->right=r; return N; } CÂY TÌM KIẾM NHỊ PHÂN (Binary search tree-BST) • Định nghĩa Cây BST là cây nhị phân mà nhãn tại mỗi nút lớn hơn nhãn của tất cả các nút thuộc cây con bên trái và nhỏ hơn nhãn của tất cả các nút thuộc cây con bên phải. • Mô hình a Các phần tử a CÂY TÌM KIẾM NHỊ PHÂN • Ví dụ • Nhận xét – Trên cây BST không có 2 nút trùng khóa. – Cây con của 1 cây BST là 1 cây tìm kiếm nhị phân. – Duyệt trung tự tạo thành dãy nhãn có giá trị tăng: 4, 12, 20, 27, 30, 34, 40, 50 40 27 5034 30 12 204 CÀI ĐẶT CÂY BST • Khai báo typedef ... KeyType; typedef struct Node { KeyType Key; Node* Left,Right; } typedef Node* Tree; CÀI ĐẶT CÂY BST • Tìm kiếm một nút có khoá x – Bắt đầu từ nút gốc ta tiến hành các bước sau: • Nếu nút gốc bằng NULL thì khóa X không có trên cây. • Nếu X bằng khóa nút gốc thì giải thuật dừng vì đã tìm gặp X trên cây. • Nếu X nhỏ hơn nhãn của nút hiện hành: tìm X trên cây con bên trái • Nếu X lớn hơn nhãn của nút hiện hành: tìm X trên cây con bên phải CÀI ĐẶT CÂY BST Tree Search(KeyType x,Tree Root){ if (Root == NULL) return NULL;//không tìm thấy x else if (Root->Key == x) // tìm thấy khoá x return Root; else if (Root->Key < x) //tìm tiếp trên cây bên phải return Search(x,Root->right); else //tìm tiếp trên cây bên trái return Search(x,Root->left); } CÀI ĐẶT CÂY BST • Thêm một nút có khoá x vào cây Muốn thêm 1 nút có khóa X vào cây BST, trước tiên ta phải tìm kiếm xem đã có X trên cây chưa. Nếu có thì giải thuật kết thúc, nếu chưa thì ta mới thêm vào. Việc thêm vào không làm phá vỡ tính chất cây BST. – Giải thuật thêm vào như sau: bắt đầu từ nút gốc ta tiến hành các bước sau: – Nếu nút gốc bằng NULL thì khóa X chưa có trên cây, do đó ta thêm 1 nút mới. – Nếu X bằng khóa nút gốc thì giải thuật dừng vì X đã có trên cây. – Nếu X nhỏ hơn nhãn của nút hiện hành: xen X vào cây con bên trái – Nếu X lớn hơn nhãn của nút hiện hành: xen X vào cây con bên phải CÀI ĐẶT CÂY BST • Ví dụ: Xen nút có khóa 32 40 27 5034 30 12 204 40 27 5034 30 12 204 32 Các thao tác xen CÀI ĐẶT CÂY BST void InsertNode(KeyType X, TTree *T) { if((*T) == NULL) { (*T) = (Node*)malloc(sizeof(Node)); (*T)->Key = X; (*T)->left = NULL; (*T)->right = NULL; } else if((*T)->Key == X) printf("Da ton tai khoa X"); else if((*T)->Key > X) InsertNode(X,&(*T)->left); else InsertNode(X,&(*T)->right); } CÀI ĐẶT CÂY BST • Xóa một nút khóa X khỏi cây – Muốn xóa 1 nút có khóa X trên cây BST. Trước tiên ta phải tìm xem có X trên cây không. – Nếu không thì giải thuật kết thúc – Nếu gặp nút N chứa khóa X, có 3 trường hợp xảy ra CÀI ĐẶT CÂY BST • Trường hợp 1: – N là nút lá: thay nút này bởi NULL – Ví dụ: Xóa nút nhãn 20 40 27 5034 30 12 420 40 27 5034 30 12 4 Nút cần xóa CÀI ĐẶT CÂY BST • Trường hợp 2 – N có một cây con: thay nút này bởi cây con của nó – Ví dụ: xóa nút có nhãn 34 40 27 5030 12 4 40 27 50 30 12 4 34 nút cần xóacây con CÀI ĐẶT CÂY BST • Trường hợp 3 –N có hai cây con: thay nút này bởi • Nút có nhãn lớn nhất của cây con bên trái, hoặc • Nút có nhãn nhỏ nhất của cây con bên phải CÀI ĐẶT CÂY BST • Ví dụ: Xoá nút có nhãn 27 30 40 50 12 4 27 40 5030 12 4 nút cần xóa nhãn nhỏ nhất ở bên phải nhãn lớn nhất ở bên trái12 40 5030 4 CÀI ĐẶT CÂY BST KeyType DeleteMin(TTree *T) { KeyType k; if((*T)->left == NULL) { k = (*T)->Key; (*T) = (*T)->right; return k; } else return DeleteMin(&(*T)->left); } void DeleteNode(KeyType X, TTree *T) { if((*T)!=NULL) //Kiem tra cay khac rong if(X Key) //Hy vong X nam ben trai cua nut DeleteNode(X,&(*T)->left); else if(X > (*T)->Key) //Hy vong X nam ben phai cua nut DeleteNode(X,&(*T)->right); else // Tim thay khoa X tren cay if(((*T)->left==NULL)&&((*T)->right==NULL))//X la nut la (*T)=NULL; // Xoa nut X else // X co it nhat mot con if((*T)->left==NULL) //Chac chan co con phai (*T) = (*T)->right; else if((*T)->right==NULL) //Chac chan co con trai (*T) = (*T)->left; else // X co hai con (*T)->Key = DeleteMin(&(*T)->right); } KIẾN THỨC BỔ SUNG (1) • Thời gian tìm kiếm một giá trị trên một cây TKNP có N nút là: – O(log N) nếu cây “cân bằng” (balanced) – O(N) nếu cây “không cân bằng” (unbalanced) KIẾN THỨC BỔ SUNG (2) • Bên dưới là một cây TKNP phân “không cân bằng” CÂY NHỊ PHÂN ĐẦY ĐỦ (1) (full binary tree) • Một cây nhị phân là “cây nhị phân đầy đủ” nếu và chỉ nếu – Mỗi nút không phải lá có chính xác 2 nút con – Tất cả các nút lá có chiều cao bằng nhau CÂY NHỊ PHÂN ĐẦY ĐỦ (2) • Ví dụ -Một cây nhị phân đầy đủ CÂY NHỊ PHÂN ĐẦY ĐỦ (3) • Câu hỏi về cây nhị phân đầy đủ: –Một cây nhị phân đầy đủ chiều cao h sẽ có bao nhiêu nút lá? –Một cây nhị phân đầy đủ chiều cao h sẽ có tất cả bao nhiêu nút? CÂY NHỊ PHÂN HOÀN CHỈNH (1) (complete binary tree) • Một cây nhị phân hoàn chỉnh (về chiều cao) thỏa mãn các điều kiện sau: – Mức 0 đến h-1 là trình bày một cây nhị phân đầy đủ chiều cao h-1 – Một hoặc nhiều nút ở mức h-1 có thể có 0, hoặc 1 nút con – Nếu j, k là các nút ở mức h-1, khi đó j có nhiều nút con hơn k nếu và chỉ nếu j ở bên trái của k CÂY NHỊ PHÂN HOÀN CHỈNH (2) • Ví dụ BB AA CC DD EE HH II JJ KK FF GG Figure 13.8 A complete b inary tree CÂY NHỊ PHÂN HOÀN CHỈNH (3) • Được cho một tập hợp N nút, một cây nhị phân hoàn chỉnh của những nút này cung cấp số nút lá nhiều nhất - với chiều cao trung bình của mỗi nút là nhỏ nhất • Cây hoàn chỉnh n nút phải chứa ít nhất một nút có chiều cao là ⎣log n⎦ CÂY NHỊ PHÂN CÂN BẰNG VỀ CHIỀU CAO (Height-balanced Binary Tree ) • Một cây nhị phân cân bằng về chiều cao là một cây nhị phân như sau: – Chiều cao của cây con trái và phải của bất kỳ nút nào khác nhau không quá một đơn vị – Chú ý: mỗi cây nhị phân hoàn chỉnh là một cây cân bằng về chiều cao CÂY CÂN BẰNG VỀ CHIỀU CAO – VÍ DỤ N M N-M<=1 Cân bằng về chiều cao là một thuộc tính cục bộ ƯU ĐIỂM CỦA CÂY CÂN BẰNG • Cây nhị phân cân bằng về chiều cao là cây “cân bằng” • Thời gian tìm kiếm một nút trên cây N nút là O(logN) KiỂM TRA 4 Vẽ cây nhị phân cho bởi 2 danh sách duyệt như sau: NLR: A,B,C,D,E,F,H,G,J,K,I LNR: B,D,C,E,A,H,K,J,F,G,I KiỂM TRA 5 (1 điểm) a.Vẽ cây tìm kiếm nhị phân cân bằng cho bởi danh sách sau: 90, 30, 50, 10, 25, 35, 20, 30, 15, 80, 75, 45, 65, 5, 55, 100. b. Vẽ lại cây sau khi xóa 35, xóa 65, thêm 43, xóa 20.
File đính kèm:
- chuong3_cay.pdf