Giáo trình Bài tập Tin học văn phòng - Trung tâm dạy nghề huyện Ba Tri

PHẦN WINDOWS

BÀI TẬP WINDOWS 1

(Nội dung: quản lý desktop)

1. Sắp xếp lại các Folder và ShortCut trên Desktop theo các cách khác nhau (Click chuột phải trên desktop  chọn Arrange Icon  Chọn cách sắp xếp)

2. Điều chỉnh các thông số cho màn hình (click chuột phải trên desktop  chọn Properties hoặc Start  Setting  Control panel  Display)

3. Điều chỉnh Background, thay đổi kiểu màn hình nền của desktop

4. Điều chỉnh Screen Saver:

- Chọn các loại Screen saver khác nhau

- Cho hiện dòng chữ chạy là họ tên của bạn

5. Điều chỉnh môi trường làm việc:

- Điều chỉnh ngày, tháng, năm cho hệ thống đúng với ngày tháng năm hiện hành (control panel  date time, quan sát kết quả ở đồng hồ góc phải taskbar)

6. Thao tác trên thanh taskbar:

- Thiết lập thanh taskbar luôn nằm trước các ứng dụng khác: right_click trên thanh taskbar chọn properties chọn thẻ taskbar  chọn: Keep the taskbar on the top of other windows OK

- Lần lượt di chuyển thanh taskbar đến các cạnh của màn hình: click vào taskbar, kéo đến các vị trí cạnh mong muốn. Sau đó, trả thanh taskbar về vị trí cũ (cạnh dưới).

- Cố định, không cho di chuyển taskbar: right click trên taskbar  chọn: Lock the taskbar

- Thiết lập cho thanh taskbar tự động ẩn: right click trên taskbar  chọn properties chọn thẻ taskbar  chọn Auto hide the taskbar  OK.

 

doc50 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 818 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Bài tập Tin học văn phòng - Trung tâm dạy nghề huyện Ba Tri, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
u cột XẾP HẠNG, điền dữ liệu cho cột KHEN THƯỞNG như sau: hạng 1 thưởng 200.000, hạng 2 thưởng 100.000, còn lại không được thưởng.
Bảng tính 2:
Câu 1: Thưởng 8-3: thưởng 200.000 cho những nhân viên Nữ, còn lại không được thưởng.
Câu 2: Thưởng A: thưởng 300.000 cho những nhân viên có ngày công >=24, còn lại không được thưởng.
Câu 3: Thêm vào cột Thưởng B: thưởng 100.000 cho những nhân viên Nam có ngày công >26 hoặc nhân viên Nữ có ngày công >25.
Bảng tính 3:
Câu 1: Thêm vào cột Tuổi kế cột ngày, sau đó tính tuổi của nhân viên.
Câu 2: Tính lương của nhân viên = LCB*NGÀY.
Câu 3: Tính tạm ứng = 80%*LƯƠNG.
Câu 4: Thêm vào một cột THƯỞNG kế cột LƯƠNG, tính thưởng theo yêu cầu sau: nếu chức vụ là GĐ thưởng 500000, PGD thưởng 400000, TP thưởng 300000, PP thưởng 200000, còn lại thưởng 100000.
Câu 5: Thêm vào cột CÒN LẠI ở cuối bảng tính, tính CÒN LẠI =LƯƠNG + THƯỞNG - TẠM ỨNG. Tính tổng cộng, bình quân, cao nhất, thấp nhất.
BÀI TẬP EXCEL 4
(Nội dung chính: hàm INT, MOD và một số hàm xử lý chuỗi: 
LEFT, RIGHT, MID....)
Bảng tính 1:
Câu 1: Căn cứ vào ký tự đầu tiên của CHỨNG TỪ để phân bổ số lượng vào các cột SỐ LƯỢNG của XĂNG, GASOIL và DẦU LỬA.
Nếu ký tự đầu của chứng từ là X thì số lượng được phân bổ vào cột XĂNG.
Nếu ký tự đầu của chứng từ là G thì số lượng được phân bổ vào cột GASOIL.
Nếu ký tự đầu của chứng từ là L thì số lượng được phân bổ vào cột DẦU LỬA.
Câu 2: Tính thành tiền cho mỗi cột = SỐ LƯỢNG *ĐƠN GIÁ, trong đó ĐƠN GIÁ dựa vào bảng giá, có 2 loại giá: giá cung cấp (CC) và giá kinh doanh (KD); nếu ký tự phải của chứng từ là C thì lấy giá cung cấp, ngược lại lấy giá kinh doanh.
Câu 3: Tính tổng và bình quân ngày (Tổng cộng/30) cho mỗi cột.
Bảng tính 2: 
Câu 1: Tính số ngày thuê = NGÀY TRẢ - NGÀY THUÊ
Câu 2: Tính số tuần, số ngày lẻ (dùng hàm INT, MOD)
Câu 3: Tính tổng số ngày thuê, tổng số tuần, tổng số ngày lẻ (dùng chức năng AutoSum)
BÀI TẬP EXCEL 5
(Nội dung chính: hàm dò tìm (VLOOKUP), chức năng
 rút trích dữ liệu)
Câu 1: Dựa vào mã hàng và bảng tra dữ liệu, điền số liệu cho các cột: Tên hàng, giá nhập, SL nhập (số lượng nhập), SL xuất (số lượng xuất).
Câu 2: Tính thành tiền nhập dựa vào giá nhập và số lượng nhập.
Câu 3: Tính giá xuất dựa vào mã hàng: nếu mã hàng có ký tự thứ 4(tính từ bên trái) là A thì giá xuất = giá nhập + 15, nếu là B thì giá xuất = giá nhập + 12, còn lại giá xuất = giá nhập + 10
Câu 4: Tính tiền xuất dựa vào giá xuất và số lượng xuất, định dạng đơn vị tiền tệ là USD.
Câu 5: Tính tổng cộng cho mỗi cột
Câu 6: Trích ra danh sách các mặt hàng có tiền xuất >= 20000
Câu 7: Chèn thêm cột Ghi chú ở cuối. Điền thông tin cho cột ghi chú như sau: nếu SL nhập – SL xuất >=60 thì ghi “Bán chậm”, nếu SL nhập – SL xuất >=30 thì ghi “Bán được”, còn lại ghi “Bán chạy”.
BÀI TẬP EXCEL 6
(Nội dung chính: hàm dò tìm (HLOOKUP), chức năng rút
 trích dữ liệu, các hàm thống kê)
Câu 1: Số ngày = ngày đi – ngày đến, nếu ngày đi trùng với ngày đến thì tính 1 ngày.
Câu 2: Giá phòng dựa vào loại phòng và bảng đơn giá phòng, nếu phòng có 1 người thuê thì lấy giá 1, nếu có từ 2 người trở lên thì giá 2.
Câu 3: Giá phụ thu dựa vào loại phòng và bảng giá phụ thu
Câu 4: Tiền phòng = số ngày *(giá phòng + giá phụ thu), nhưng nếu khách thuê phòng trên 10 ngày thì được giảm 10% giá phụ thu.
Câu 5: Thực hiện bảng thống kê tổng tiền theo từng loại phòng
Câu 6: Trích ra danh sách khách thuê phòng loại A.
Câu 7: Trích ra danh sách khách thuê phòng loại B và có số người > 2.
BÀI TẬP EXCEL 7
(Nội dung chính: các hàm thống kê, đồ thị)
Câu 1: Điền tên trường dựa vào ký tự bên trái của Mã HS và Bảng tra tên trường.
Câu 2: Điền môn thi dựa vào ký tự cuối của Mã số và bảng tra môn thi.
Câu 3: Xếp loại dựa vào bảng xếp loại
Câu 4: Xếp hạng dựa vào điểm thi
Câu 5: Trích ra danh sách các thí sinh thuộc trường Võ Trường Toản (lưu ý: định dạng lại tiêu đề HỌ VÀ TÊN nằm ở 2 ô tương ứng với cột Họ , cột Tên rồi mới rút trích).
Câu 6: Trích ra danh sách học sinh xếp hạng từ 5 trở lên.
Câu 7: Thực hiện bảng thống kê sau:
Môn
Trường
Ngoại ngữ
Toán
Văn
Đinh Tiên Hoàng
Hòa Bình
Nguyễn Du
Võ Trường Toản
Câu 8: Vẽ đồ thị biểu diễn dữ liệu cho bảng thống kê trên.
BÀI TẬP EXCEL 8
(Nội dung chính: các hàm thống kê, Subtotals,
 Header & Footer)
Câu 1: Cột Hệ số dựa vào cấp bậc, khu vực và Bảng hệ số công tác phí (không dùng INDEX, sử dụng VLOOKUP kết hợp hàm IF).
Câu 2: Tính toán cột Hệ Số Thực (chú ý bảng định mức thanh toán ngày), nghĩa là: nếu Hệ số >170 thì lấy 170; nếu Hệ số <150 thì lấy 150.
Câu 3:Cột Tiền = số ngày công tác * Hệ Số Thực * LCB
Câu 4: Tạo bảng thống kê số người công tác theo chức vụ và khu vực.
Câu 5: Dùng lệnh DataàSubtotal để thống kê tổng tiền cho từng nhóm khu vực công tác.
Câu 6: Tạo Header có nội dung: Bài tập Excel (canh trái) – Trung tâm CNTT (canh phải). Tạo Footer có nội dung: Trường ĐHCN (canh trái) - Số trang (Canh phải).
BÀI TẬP TỔNG HỢP
BÀI 1
Câu 1: Tính cột thành tích dựa vào giờ xuất phát và đến đích
Câu 2: Xếp hạng dựa vào cột thành tích
Câu 3: Tính thành tích cá nhân cao nhất, trung bình và thấp nhất
Câu 4: Tính tổng số giờ của toàn đội A, B, C.
Câu 5: Tính số vận động viên của mỗi đội.
Câu 6: Tính thành tích trung bình của một vận động viên trong mỗi đội.
BÀI 2
Đối tượng dựa vào ký tự thứ 2 của số báo danh, nếu là A thì ưu tiên 1, là B thì ưu tiên 2, còn lại để trống.
Ngành học dựa vào ký tự thứ nhất của số báo danh và Bảng điểm chuẩn
Điền dữ liệu cho cột kết quả: nếu điểm tổng > điểm chuẩn thì kết quả là đậu, ngược lại là rớt.
Thực hiện bảng thống kê theo mẫu.
BÀI 3
Câu 1: Dựa vào ngày đến và ngày đi để xác định số tuần, số ngày lẻ
Câu 2: Dựa vào loại phòng và bảng đơn giá phòng để điền dữ liệu cho đơn giá tuần và đơn giá ngày.
Câu 3: Cột phụ thu: nếu 1 người tính theo phụ thu của phòng đơn, 2 người trở lên tính phụ thu của phòng đôi.
Câu 4: Tính tổng tiền = đơn giá tuần * số tuần + đơn giá ngày * số ngày + phụ thu, nhưng nếu đơn giá ngày * số ngày > đơn giá tuần thì lấy đơn giá tuần.
Câu 5: Trích ra danh sách các phòng có tổng tiền >300.
Câu 6: Thực hiện bảng thống kê sau:
BÀI 4
Câu 1: Dựa vào số báo danh để điền dữ liệu vào cột khối thi
Câu 2: Dựa vào bảng ưu tiên khu vực dự thi để điền vào cột Diện ưu tiên.
Câu 3: Điểm ưu tiên được tính như sau:
Dựa vào bảng khu vực dự thi
Điểm ưu tiên chỉ được tính khi không có môn dự thi nào là điểm 0
Câu 4: Tính tổng điểm.
Câu 5: Điền dữ liệu cho cột kết quả: nếu tổng điểm lớn hơn điểm chuẩn thì ghi “Đậu”, ngược lại ghi “Rớt”. Biết rằng điểm chuẩn khối A là 20, khối B là 21.
Câu 6: Thực hiện bảng thống kê
Câu 7: Tính tỉ lệ Đậu/Rớt: số học sinh thi đậu/rớt chia cho tổng số học sinh dự thi * 100.
Câu 8: Xác định điểm thủ khoa theo khối dự thi.
Câu 9: Vẽ đồ thị biểu diễn số học sinh đậu, rớt theo từng khối.
BÀI 5:
Tạo “BẢNG THANH TOÁN TIỀN SÁCH” như trên. 
Tạo công thức tính cột Loại hàng là giá trị của ký tự cuối cùng của Mã hàng. Chèn giữa 2 cột Đơn giá và Thành tiền một cột mới có tên là Tên hàng. Lập công thức cho cột
Tên hàng biết giá trị của ký tự đầu của Mã hàng là Tên hàng.	đ)
Tính cột Đơn giá: Đơn giá là ký tự đầu của Mã hàng và dò trong Bảng giá , nếu Loại hàng = 1 thì lấy Giá_1, nếu Loại hàng = 2 thì lấy Giá_2.	5đ)
Thành tiền = Số lượng * Đơn giá. Sắp xếp bảng tính theo thứ tự tăng dần của cột Thành Tiền	(1đ)
Phụ thu = Thành tiền * % Phụ thu % phụ thu là ký tự thứ 4 (trước ký tự cuối cùng) tra trong Bảng % phụ thu	(1đ)
Tổng tiền = Thành tiền + Phụ thu
Tổng cộng 3 cột : Thành tiền, Phụ thu và Tổng tiền	(1đ)
Lập công thức tính: Tổng số lượng và Tổng tiền từng loại hàng trong Bảng tổng hợp	(1đ)
Rút trích (dùng chức năng Advanced Filter) đầy đủ thông tin những mẫu tin có điều kiện sau:
(Số lượng >=200) và (kí tự đầu của Mã hàng là V hoặc G)	(1đ)
Thống kê tổng số cuốn sách theo từng tên sách như bảng sau: (1đ)
Thống kê tổng tiền thanh toán cho những sách có số lượng > 100
(dùng công thức mảng ={SUM(IF )} ) theo từng loại sách và tên sách như bảng sau:
BÀI 6
 1. Cho bảng tính sau, vẽ đồ thị như trong hình (chỉ hiển thị dữ liệu cho tháng 1 và tháng 2)
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Quầy A
40
20
40
Quầy B
40
30
20
Quầy C
20
50
40
Yêu cầu:
Thay đổi kiểu tô nền cho Series dữ liệu
Di chuyển khung Legend đến các vị trí khác nhau.
Chèn thêm một Series dữ liệu tháng 3
Sửa lại tiêu đề chính của đồ thị thành “Doanh thu 3 quầy trong 3 tháng)
2. Từ đồ thị trên, sửa lại đồ thị sau:
PHẦN POWERPOINT
BÀI TẬP POWERPOINT 1
Tạo một slide master(ViewàMasteràSlide master) bao gồm các định dạng sau:
Tiêu đề slide có font: Verdana, size: 34, color: xanh, 
 hiệu ứng (animation): EntranceàBlinds.
Các cấp con của slide có font, size, color mặc định
Footer có nội dung: bài tập PowerPoint
Date area: chèn ngày tháng hiện hành
Đóng slide master vừa tạo ở trên, trở về Normal (ViewàNormal) và lần lượt tạo các slide ở trang kế tiếp.
Cho thực hiện slide show và quan sát các hiệu ứng có đúng với hiệu ứng đã chọn ở slide master không? Dùng chức năng Rehearse Timings để ghi lại thời gian trình chiếu slide này.
Thiết lập Slide transition để thấy rõ sự chuyển tiếp giữa các slide.
BÀI TẬP POWERPOINT 2
Dùng template tạo các slide độc lập sau. Dùng slide layout để chọn layout thích hợp. Thực hiện với các hiệu ứng tùy thích. 
BÀI TẬP POWERPOINT 3
Xây dựng một trình diễn với nội dung là 1 bài giảng Powerpoint.
Gán hiệu ứng phù hợp với trình tự xuất hiện của từng nội dung muốn trình bày.
Tạo hiệu ứng chuyển slide.
Dùng slide Master định dạng màu chữ size chữ thống nhất cho cả trình diễn.
Chèn âm thanh vào slide.
Chèn footer với nội dung là ngày tạo.
BÀI TẬP POWERPOINT 4
Thiết lập các thông số cho việc in ấn và lưu thiết lập vào file. Không thực hiện in ấn, thay vào đó sử dụng chức năng Print Preview để xem trước trang in.
Thiết lập định dạng in là handouts, 6 slides /1 trang, và xem kết quả in.
Chọn dạng in là handouts với 3 slides /1 trang, và xem kết quả in.
Thiết lập để in các ghi chú của silde.
MỤC LỤC
&

File đính kèm:

  • docbai-tap-nmth.doc
Bài giảng liên quan