Giáo trình Công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) trong giáo dục
MỤC LỤC. 4
Giới thiệu . 5
I. ĐỊNH NGHĨA THUẬT NGỮ. 6
Học điện tử (e-learning) là gì? . 7
Học kết hợp (blended learning) là gì?. 7
Học mở và từ xa là gì? . 7
Môi trường học lấy người học làm trung tâm là gì? . 8
II. TRIỂN VỌNG CỦA ICT ĐỐI VỚI GIÁO DỤC. 8
ICT giúp mở rộng đường đến với giáo dục như thế nào?. 9
ICT giúp chuẩn bị lực lượng lao động như thế nào? . 9
Làm việc Nhóm. 11
Sử dụng ICTs có thể giúp tăng chất lượng giáo dục như thế nào? . 11
ICT làm chuyển đổi môi trường học tập sang mô hình Môi trường lấy người học làm trung
tâm?. 13
III. SỬ DỤNG ICT TRONG GIÁO DỤC. 16
Radio và TV được sử dụng trong giáo dục như thế nào? . 16
Hội nghị truyền hình là gì và việc sử dụng trong giáo dục của nó là gì? . 18
Máy tính và Internet đã được sử dụng như thế nào cho việc dạy và học?. 19
Học về máy tính và Internet có nghĩa là gì? . 19
Học với máy tính và Internet thế nào?. 19
Học qua máy tính và Internet là gì?. 20
Máy tính và Internet được sử dụng trong giáo dục từ xa như thế nào? . 21
Hợp tác từ xa là gì? . 23
IV. NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ SỬ DỤNG ICT TRONG GIÁO DỤC. 24
Việc học có ứng dụng ICT có thật sự hiệu quả không?. 25
Chi phí là bao nhiêu? . 26
Có sự công bằng đối với tiếp cận ICT trong giáo dục . 28
Các dự án ICT tăng cường giáo dục liệu có bền vững?. 30
V. NHỮNG THÁCH THỨC TRONG VIỆC LỒNG GHÉP ICT VÀO GIÁO DỤC. 31
Sự ảnh hưởng của ICT tăng cường giáo dục cho các chính sách và kế hoạch giáo dục là gì?
. 31
Những thách thức liên quan tới hạ tầng trong việc tăng cường giáo dục với ICT là gì?. 32
Những thách thức cần được nhấn mạnh trong lĩnh vực ngôn ngữ và nội dung là gì? . 37
Những thách thức liên qua tới việc tài chính cho chi phí sử dụng ICT là gì? . 39
ICT sẽ được sử dụng là viên đạn bạc giúp một nước đang phát triển loại bỏ những vấn đề về
giáo dục? . 42
GHI CHÚ. 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 48
VỀ TÁC GIẢ. 49
Lời cảm ơn . 49
aton và Creed sử dụng thuật ngữ “chương trình chung cho trẻ em” để liên hệ tới những khán giả rộng rãi của việc giáo dục cơ bản. Mặc dù sự thảo luận của họ hạn chế với mức giáo dục này, cách tiếp cận truyền thống họ xác định cũng có thể được ứng dụng với các mức giáo dục 22 Ibid, p. 13. 23 TechnKnowLogia, “Bạn đang nói với tôi? Hướng dẫn qua radio tương tác”; available from main.asp?IssueNumber=2&FileType=PDF&ArticleID=46; accessed 29 May 2002. 24 Bosch, A., “Hướng dẫn qua radio tương tác cho ứng dụng toán học trên thế giới”; available from L&ArticleID=255;accessed 15 August 2002, p. 45. 25 Ibid, pp. 46-49. 26 Perraton, H. and C. Creed, “ Ứng dụng công nghệ mới ” 27 UNESCO, “Telesecundaria, Mexico”; available from accessed 15 August 2002, p. 2. 28 Perraton, H. and C. Creed, “Ứng dụng công nghệ mới ” 29 Iwanaga, M., “ Hiện tại và tương lại của đa truyền thông cho học mở ở Nhật”;available from accessed 11 January 2002. 30 Nwaerondu, N.G. and G. Thompson, “ Việc sử dụng radio giáo dục tại các nước đang phát triển: Những bài học từ quá khứ” ; available from accessed 3 May 2002, pp. 2-3. 31 Rao, V. Rama, “Hội nghị truyền thông âm thanh—Một phương pháp công nghệ cho học tương tác”; available from accessed 14 August 2002. 32 Edwards, N. “Phát triển và lồng ghép của công nghệ trang web trong việc học từ xa của các y tá tại Trung Quốc: Một nghiên cứu thử nghiệm”; available from accessed 9 June 2002. 33 Richmond, Ron. Lồng ghép công nghệ trong lớp học: Một viễn cảnh về giảng dạy. SSTA Research Centre Report #97-02; available from http:// www.ssta.sk.ca/research/technology/97- 2.htm#BIBLIOGRAPHY; accessed 30October 2002. 34 Ibid. 35 Ibid. 36 Dirr, R., “ Sự phát triển của sự sắp xếp tổ chức mới trong học trên mạng”, in The Changing Faces of Virtual Education; available from accessed 7 August 2002. 37 Moe, M. and H. Blodget, “Trang web tri thức”. Cited in A. Bates, “Cuộc cách mạng tiếp tục về năng lực ICT: Ảnh hưởng cho giáo dục”, in Glen M. Farrell (ed.), Những bộ mặt thay đổi - 46 - của giáo dục mạng; available from accessed 7 August 2002. 38 Bates, A. “Cuộc cách mạng tiếp diễn về khả năng của ICT: Ứng dụng trong giáo dục”, in Glen M. Farrell (ed.), Những bộ mặt thay đổi của giáo dục mạng available from accessed 7 August 2002. 39 Web-based Education Commission, “Quyền năng của Internet cho việc học”; available from accessed 12 April 2002. 40 Ibid. 41 Harris, Judi, “Bước đầu tiên trong hợp tác”; available from accessed 6 March 2002, p. 1. 42 43 44 45 Perraton, H. and C. Creed, “Áp dụng công nghệ mới”, p. 38-39. 46 Potashnik, M. and J. Capper. (1998).”Giáo dục từ xa”, p. 42, 44. 47 Hannafin, R.D., & Savenye, S. (1993). Công nghệ trong lớp học 48 Perraton, H. and C. Creed, “ÁP dụng công nghệ mới”, p. 38-39. 49 Russel, T.L (1999). Không có hiện tượng khác nhau ý nghĩa (5th ed.). Raleigh NC: North Carolina State University. 50 Merisotis, Jamie P. and Ronald A. Phipps (1999, May/June), Sự khác nhau là gì? Kết quả cuả việc dạy từ xa so với dạy truyền thống trên lớp, in Change, pp.13-17. 51 Fouts, J. (February 2002). Nghiên cứu về máy tính và giáo dục: Quá khứ hiện tại và tương lai; available from f; accessed 30 October 2002. 52 Ibid. 53 Blurton, C., “Định hướng mới của việc ứng dụng ICT trong giáo dục”p 21. 54 See for example, Blurton, C., “Định hướng mới của việc ứng dụng ICT trong giáo dục” and Perraton,H. and C. Creed, “ÁP dụng công nghệ mới ” 55 Blurton, C., “Định hướng mới của việc ứng dụng ICT trong giáo dục”, p. 20. 56 Ibid., p. 24. 57 Consortium for School Networking, “Đem TCO vào lớp học: Hướng dẫn của một nhà quản lý trường học cho việc lập kế hoạch tổng giá thành của công nghệ mới”; available from accessed 3 February 2002, p. 10. 58 Adkins, D. (1999), “Chi phí và tài chính” in Dock, A. and Helwig, J. (eds.), IHướng dẫn tương tác qua radio: Ảnh hưởng, tính bền vững và những định hướng tương lai (Washington DC:World Bank Human Development Network Education Group, Education and Technology Team/USAID Advancing Basic Education and Literacy Project, Education Development Center). Cited in Perraton, H. and C. Creed, “ÁP dụng công nghệ mới ,” p. 40. 59 Potashnik, M. and J. Capper. (1998). “Giáo dục từ xa”, p. 44. 60 Perraton, H. and C. Creed, “Áp dụng công nghệ mới ,” pp. 40-41. 61 Orivel, F. (2000), “Tài chính, chi phí và kinh tế”, in J. Bradley and C. Yates (eds.), Giáo dục cơ bản từ xa: Báo cáo thế giới về giáo dục và học từ xa, Vol. 2 (London: Routledge). 62 Ibid, p. 41. 63 Hernes, G. (2002), “Các xu hướng đang xuất hiệnt trong ICT và thách thức với các kế hoạch giáo dục” in Haddad, W. and A. Drexler (eds.), Công nghệ trong giáo dục: Tiềm năng, và viễn cảnh (Washington DC: Academy for Educational Development and Paris: UNESCO), p. 25. - 47 - 64 Tandon, N. (November 1998), “Giáo dục từ xa tại các nước thịnh vượng chung ở Châu Á,” Appendix to Commonwealth of Learning, Rào cản tới công nghệ thông tin và truyền thông với phụ nữ: Báo cáo tóm tắt; availablefrom accessed 14 September 2002, p. 44. 65 Mark, J. “Đằng sau sự tiếp cận công bằng: Công bằng giới trong học với máy tính”; available from accessed 23 October 2002. 66 AAUW Education Foundation (14 October 1998), “Khoảng cách công nghệ giới phát triển trong khi khoảng cách trong toán học và khoa học thu hẹp” [Press Release]; available from Quoted in Blurton, C.,“ Định hướng mới của sử dụng ICT trong giáo dục”, p.44. 67 68 Gadio, C.M. (November 2001), “Khám phá ảnh hưởng của giưói của các chương trình World Links: Tóm tắt kết quả tìm được của việc nghiên cứu độc lập do 4 nước châu Phi tiến hành”; available from accessed 6 December 2002, p. 1. 69 Ibid., p. 2. 70 Haddad, W. and S. Jurich (2002). “ICT cho giáo dục: Tiềm năng và hiệu lực”, p. 52. 71 72 “Dự án phụ nữ Gobi ở Mông cổ”; available from accessed 16 January 2003. 73 S. Cisler, “ Kế hoạch cho bền vững: Làm thế nào để giữ dự án ICT của bạn tiếp tục”; available from accessed 4 August 2002. 74 Hawkins, R., “10 bài học cho ICT và giáo dục tại thế giới đang phát triển”; available from accessed 7 August 2002, p. 40. 75 Perraton, H. and C. Creed, “Áp dụng công nghệ mới ”, p. 41. 76 MacDougall, A. and D. Squires (1997), “Khung cho xem xét kỹ năng giao viên trong chương trình phát triển IT”. Cited in Blurton, C., “Định hướng mới của sử dụng ICT trong giáo dục”, p.29. 77 World Links for Development. Phase II: Telecollaborative Learning Projects. Training Manual, June 2001, 78 Ibid. 79 Hannafin, R.D., and S. Savenye. (1993), “Công nghệ trong lớp học: Vai trò mới của giáo viên và sự cản trở với nó in Educational Technology, 33 (6), 26-31. 80 Tinio, V. (2002), “Khảo sát sử dụng ICT trong các trường trung học công ởPhilippine: Những tìm kiếm ban đầu 81 Anzalone, Stephen, “ICTs hỗ trợ việc học trong lớp ở các nước SEAMEO: Với chi phí nào?”. Paper prepared for SEAMEO conf. In BKangkok, March 26-9, 2001. 82 Salomon, K., “Một bài học về học từ xa và vấn đề sở hữu trí tuệ”; available from accessed 4 August 2002, p.5. 83 Blurton, C., “Định hướng mới của sử dụng ICT trong giáo dục”, p. 35. 84 Whyte, A., “đánh giá các trung tâm điện thoại cộng đồng. Hướng dẫn cho các nhà nghiên cứu”. cited in S.Cisler, “Lên kế hoạch cho bền vững” 85 Thornburg, D., “Công nghệ trong giáo dục lớp 12 ”, p. 1. - 48 - TÀI LIỆU THAM KHẢO Bates, A.W. 2000. Managing Technological Change: Strategies for University and College Leaders. San Francisco: Jossey Bass. Brown, J.S. and P. Duguid. 2000. The Social Life of Information. Boston MA: Harvard Business School Press. Carlson, S. and C. T. Gadio. 2002. “Teacher Professional Development in the Use of Technology”, in Haddad, W. and A. Drexler (eds). Technologies for Education: Potentials, Parameters, and Prospects. Washington DC: Academy for Educational Development and Paris: UNESCO. Cuban, L. 2002. Oversold and Underused: Computers in the Classroom. Cambridge MA: Harvard University Press. Daniel, J. 1996. Mega Universities and Knowledge Media:Technology Strategies forHigher Education. London: Kogan Page. Haddad, W. 1994. The Dynamics of Education Policymaking: Case Studies of Burkina Faso, Jordan, Peru, and Thailand. EDI Development Policy Case Series, Analytical Case Studies No. 10. Washington DC: The World Bank. Steffe, L. P. and J. Gale.1995. Constructivism in Education. Hillsdale, NJ: Lawrence Erlbaum. Rusten, E. and H. Hudson. 2002. “Infrastructure: Hardware, Networking, Software, and Connectivity”, in Haddad, W. and A. Drexler (eds). Technologies for Education: Potentials, Parameters, and Prospects. Washington DC: Academy for Educational Development and Paris: UNESCO. - 49 - VỀ TÁC GIẢ VICTORIA L. TINIO là giám đốc học từ xa của Quỹ giáo dục công nghệ thông tin và phát triển (FIT-ED), một tổ chức phi lợi nhuận tại Malina, Philippines. Trong khả năng đó, bà đã thiết kế và quản lý mạng lưới hợp tác quốc tế của trường trung học cơ sở công tại Philippin được gọi là Pilipinas ShoolNet, làm việc trực tiếp với những nhà hoạch địch chính sách giáo dục, quản lý trường học và giáo viên trên khắp nước. Bà Tinio cũng làm việc với Nhóm làm việc của e- ASEAN và các tổ chức quốc tế và khu vực khác về các hoạt động trong giáo dục trên ICT tại Cambodia, Laos, Vietnam, và Brunei Darussalam. Lời cảm ơn Xin gửi lời cám ơn tới Patricia Arinto, Katch Nakpil, Emmanuel Lallana, Christelle Mariano, Patricia Pascual,và Veni Ilowa vì sự giúp đỡ quí báu của họ trong việc viết và xuất bản bài này Tôi cũng cám ơn Michael Trucano của Worldlinks và Christopher Spohr của Ngân hàng phát triển châu Á những người mà năng lực của họ như là chuyên gia trong công nghệ giáo dục cho các nước đang phát triển, cung cấp những lời bình luận sâu sắc và gợi ý đã thực sự đóng góp cho bài này.
File đính kèm:
- Công nghệ thông tin & truyền thông trong GD[1].pdf