Giáo trình hướng dẫn sử dụng Visio 2010
MỤC LỤC
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MICROSOFT OFFICE VISIO
II. BẮT ĐẦU VỚI MICROSOFT OFFICE VISIO 2010
1. Giao diện bắt đầu Microsoft Office Visio 2010
2. Giới thiệu các thẻ chính trong Microsoft Office Visio 2010
3. Tạo sơ đồ cơ bản đầu tiên.
III. LÀM VIỆC VỚI MÔ HÌNH
1. Giới thiệu cửa sổ Shapes.
2. Thu gọn cửa sổ Shapes.
3. Tùy chỉnh sắp xếp các biểu tượng trên cửa sổ Shapes.
4. Chèn chữ vào mô hình.
5. Di chuyển,tùy chỉnh kích thước,quay và sao chép mô hình.
6. Tạo đường dẫn liên kết trên mô hình.
7. Tìm kiếm mô hình trong máy tính.
8. Tìm kiếm mô hình trên thư viện Internet.
9. Tìm kiếm những mô hình với Quick Shapes.
10.Tô màu cho mô hình.Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
2
11.Tạo một stencil mới trong cửa sổ Shapes.
12.Chú thích cho mô hình với chức năng Callout.
13.Canh lề và khoảng cách bằng tính năng Dynamic Grid.
14.Viết lời bình luận cho mô hình.
IV. KẾT NỐI MÔ HÌNH BẰNG CÔNG CỤ CONNECTOR
1. Những điểm nổi bật của công cụ kết nối Connector trong MS Visio 2010.
2. Thực hiện một kết nối đơn giản.
3. Định dạng các đường kết nối.
4. Chức năng tự động kết nối AutoConnect.
5. Nhóm trong kết nối.
V. LÀM VIỆC VỚI BẢN VẼ
1. Tạo một bản vẽ mới.
2. Đưa hình ảnh vào bản vẽ và xử lý ảnh.
3. Thêm hình ảnh mẫu từ thư viện vào bản vẽ.
4. Đưa biểu đồ vào bản vẽ.
5. Đưa sơ đồ AutoCAD vào bản vẽ.
6. Thiết lập các thông số bản vẽ.
7. Phóng to thu nhỏ.
8. Thêm các ứng dụng văn phòng khác vào bản vẽ.
9. Áp dụng hình nền cho bản vẽ.
10.Tiêu đề bản vẽ.
11.Áp dụng chủ đề giao diện.
12.Tự động canh khoảng cách với chức năng Auto-Align&Space.
13.Đồng bộ hóa sơ đồ theo cấu trúc với chức năng Re-Layout.
14.Tổ chức hóa sơ đồ với tính năng Container.
VI. DỮ LIỆU
1. Dữ liệu thông tin của mô hình.
2. Hiển thị dữ liệu thông tin mô hình kiểu đồ họa Data Graphic.
3. Báo cáo dữ liệu thông tin.Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
3
VII. SƠ ĐỒ THỰC TẾ
1. Sơ đồ tổ chức trong doanh nghiệp.
2. Sơ đồ mạng máy tính.
3. Sơ đồ kiến trúc mặt bằng.
4. Sơ đồ mạch điện.
n các đường vẽ. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 230 Hình VII-3.11: đưa các giá trị kích thước lên Bạn có thể tô màu hoặc chọn tiêu đề cho bản vẽ. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 231 Hình VII-3.12: sơ đồ kiến trúc mặt bằng Lời kết : bài viết hướng dẫn vẽ sơ đồ kiến trúc mặt bằng ,bạn có thễ thêm các dữ liệu thông tin cho các vật dụng như giá vật dụng,ngày mua hoặc nhà sản xuất vật dụng để hoàn thiện sơ đồ kiến trúc mặt bằng. 4. Sơ đồ mạch điện . Chủ đề mẫu Engineering gồm các thư viện,sẽ giúp bạn vẽ được các sơ đồ điện,cơ khí.. Phần này sẽ hướng dẫn bạn làm quen với mẫu chủ đề Engineering và vẽ một sơ đồ mạch điện. Tại thẻ File,click mẫu chủ đề Engineering và chọn chủ đề con là Basic Electrical. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 232 Hình VII-4.1 : chọn chủ đề con Basic Electrical Không giống như sơ đồ mạng máy tính ,với sơ đồ điện,bạn nên vẽ theo thứ tự từ điểm đầu hoặc có thể bắt đầu từ điểm cuối cùng. Thiết kế bản vẽ kiểu nằm ngang bằng cách click vào Orientation trên thẻ Design và chọn Lanscape. Hình VII-4.2 : chọn bản vẽ nằm ngang Chọn khổ giấy sử dụng là A4,tại thẻ Design,click vào Size và chọn khổ A4.(Bạn có thể chọn các khổ giấy khác hợp lý). Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 233 Hình VII-4.3 : chọn khổ giấy thích hợp. Nếu bạn muốn thiết kế kích thước riêng cho bản vẽ click vào More Page Sizes ,tại thẻ Page Size đánh dấu chọn Custom size và nhập kích thước riêng . Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 234 Hình VII-4.4 : tùy chỉnh kích thước. Sau khi đã thiết kế bản vẽ,bạn bắt đầu sơ đồ với các mũi tên thể hiện dòng điện.Để vẽ mũi tên một chiều,click vào biểu tượng vẽ các đường thẳng và chọn kiểu vẽ Line. Hình VII-4.5 : chọn kiểu vẽ đường thẳng. Sau khi đã chon kiểu vẽ đường thẳng,bạn cần chọn kiểu mũi tên 1 chiều.Click vào biểu tưo7n5g Line Arrows. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 235 Hình VII-4.6 : chọn kiểu mũi tên 1 chiều. Sau đó vẽ mũi tên 1 chiều thể hiện dòng điện lên bản vẽ.Bạn muốn mũi tên hướng theo chiều nào thì kéo chuột hướng theo chiều đó,sau đó di chuyển mô hình cầu chì (SPST) ở stencil Switches and Relays và xoay cầu chì khớp với mũi tên.(dấu màu đỏ sẽ cho bạn biết cầu chì đã khớp với mũi tên) Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 236 Hình VII-4.7: di chuyển mô hình cầu chì vào khớp mũi tên. Tiếp tục vẽ mũi tên thể hiện dòng điện và đưa phần cảm điện vào ,mô hình phần cảm điện (Inductor) nằm ở stencil Fudamental Items. Hình VII-4.8 : đưa phần cảm điện vào. Tiếp tục vẽ dòng điện bằng mũi tên và thêm công tắc (Make contact) nằm ở stencil Switches and Relays . Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 237 Hình VII-4.9 : đưa công tắc vào . Sau đó vẽ những đường thẳng thể hiện dòng điện và đưa cầu chì vào. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 238 Hình VII-4.10 : vẽ tiếp các đường dòng điện. Đưa hai công tắc vào sơ đồ.Mô hình hai công tắc ( Two way contact) nằm ở stencil Switches and Relays . Hình VII-4.11 : mô hình hai công tắc. Bạn có thể tùy chọn kiểu công tắc khác so với kiểu mặc định bằng cách click chuột phải vào mô hình công tắc và chọn Set Switch Position Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 239 Hình VII-4.12 : thay đổi kiểu mô hình. Tại cửa sổ Shape Data ,mục Switch position cho phép bạn chỉnh vị trí của công tắc qua phía phải,trái hoặc ở giữa.Mục Symbol option cho phép bạn chỉnh các kiểu hiển thị công tắc. Hình VII-4.13 : tùy chỉnh hiển thị của mô hình Sau khi đã chọn xong,đưa công tắc vào. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 240 Hình VII-4.14 : đưa mô hình hai công tắc vào. Hoàn tất sơ đồ bằng cách đưa thêm một số đối tượng vào. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 241 Hình VII-4.15 : đưa thêm các đối tượng khác để hoàn tất sơ đồ Sau khi đã hoàn tất sơ đồ bạn cần viết chữ chú thích và các thông số. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 242 Hình VII-4.16 : sơ đồ mạch điện. Sau khi đã hoàn tất sơ đồ,bạn cần trang trí nền cho bản vẽ cũng như tạo tiêu đề.Click vào Background và Borders&Titles ở thẻ Design và chọn kiểu tùy thích. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 243 Hình VII-4.17 : sơ đồ mạch điện. PHỤ LỤC Thiết lập tùy chọn trong MS Visio 2010 tại bảng tùy chọn Option. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 244 Hình a : tổng quát (General) Show Mini Toolbar on selection : hiển thị thanh công cụ nhỏ . Enable Live Preview : bật chức năng xem trực tiếp Live Preview. Enable Live Preview in Shape Window : bật chức năng xem trực tiếp Live Preview trên cửa sổ Shape. Color scheme : màu nền của MS Visio 2010 ScreenTip style : hiển thị kiểu hướng dẫn ScreenTip User name : tài khoản sử dụng. Initials : kí tự đầu tiên của tài khoản,dùng để viết tắt. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 245 Hình b : kiểm tra (Proofing) Change how Visio corrects and formats text as you type : thay đỗi kiểm tra chính tả. Ignore words in UPPERCASE : bỏ qua gạch dưới những chử viết hoa. Ignore words that contain numbers : bỏ qua gạch dưới những chữ số. Ignore Internet and file address : bỏ qua những tập tin chứ địa chỉ website. Flag repeated words : đánh dấu những từ cần nhắc lại. Enforce accented uppercare in French : bắt buộc viết hoa trọng âm tiếng Pháp. Suggest from main dictionary only : đề nghĩ từ từ điển. French mode : tùy chọn cho kiểu tiếng Pháp Spanish mode : tùy chọn cho kiểu tiếng Tây Ban Nha. Check spelling as you type : kiểm tra chính tả khi nhập chữ. Hide spelling error : lỗi chính tả được ẩn đi. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 246 Hình c : lưu lại (Save) Save AutoRecover information every : lưu với tính năng tự động phục hồi. Prompt for document properties on first save : hiển thị khung thuộc tính ở lần lưu đầu tiên. The server draft location on this computer : lưu lại bản nháp từ máy tính. The web server : lưu tại máy chủ web. Server draft location : đường dẫn bản nháp. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 247 Hình d : ngôn ngữ (Language) Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 248 Hình e1 : bảng mở rộng (Advance) Enable live dynamics : bật chức năng live dynamic. Enable connector splitting : bật chức năng tách kết nối. Delete connectors when deleting shapes : xóa kết nối khi đã xóa các mô hình. Enable AutoConnect : bật chức năng tự động kết nối. Enable transitions : bật chức năng chuyển tiếp. Zoom on roll with IntelliMouse : phóng to bằng cách lăn chuột. Center selection on zoom : bảng phóng đại. Select shapes partially within area : chọn mô hình ở một phần cửa sổ. Show more shape handles on hover : hiển thị nhiều mô hình ở ô điều khiển. ShapeSheet formula AutoComplete :công thức tính tự động hoàn thành. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 249 Hình e.2 : bảng mở rộng (Advance) Maximum number of undos : số lần tối đa khi xóa trạng thái vừa thực hiện. Automatically zoom text when editting under : tự động phóng tại chữ viết khi sửa. Show this number of Recent Document :hiển thị số tài liệu sử dụng gần đây nhất Show this number of Recent Template : hiển thị số mẫu chủ đề được sử dụng gần đây nhất. Show New screen on launch : hiển thị màn hình mới ở thanh khởi chạy. Show Smart Tags : hiển thị chức năng Smart Tags. Show Shape windows ScreenTip : hiển thị ScreenTip ở cửa sổ mô hình. Show others ScreenTip : hiển thị những ScreenTip khác. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 250 Show shortcut key in ScreenTip : hiển thị khóa shortcut trên ScreenTip. Greek text under : gạch dưới văn bản chữ Hy Lạp. Show file save warnings : hiển thị cảnh báo khi lưu tập tin. Show file open warnings : hiển thị cảnh báo khi mở tập tin. Hình e.3 : bảng mở rộng (Advance) Show Shape Search pane : hiển thị khung tìm kiếm mô hình. All of the words(AND) : tìm kiếm với từ khóa chính xác. Any of words(OR) : tìm kiếm với bất kì từ khóa . Alphabetically : sắp xếp theo bảng chữ cái ABC.. By group : sắp xếp theo nhóm. Open results in new window: mở bảng kết quả ở cửa sổ mới. Warm when result are greater than : thông báo khi kết quả lớn hơn. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 251 Run in developer mode : chạy bảng develop. Enable Automation events : bật chức năng tự động điều khiển theo sự việc. Open each ShapeSheet in the same window : mở mỗi shapesheet trên cửa sổ tương tự. Put all settings in Windows registry : đặt các thiết lập trong hệ thống Windows registry Show customer submitted Office.com content : hiển thị nội dung các yêu cầu khách hàng của website Office.com Hình f : tùy chỉnh thanh ribbon Tại khung Choose command from chọn các nút chức năng và thêm vào thanh ribbon để sử dụng MS Visio 2010 nhanh chóng hơn.Bạn có thể tạo thẻ mới bằng cách click vào New Tab để thêm vào các nút chức năng thường sử dụng. Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 252 Với Quick Access Toolbar cũng tương tự như trên,nhưng bạn sẽ thêm nút chức năng vào thanh công cụ xử lí nhanh. Hình g : quich access toolbar . Hình h : phần mở rộng ứng dụng cho MS Visio 2010 (Add-In) Để thêm các phần ứng dụng mở rộng,tại mục Manager click vào Go.Sau đó click vào Add và chọn add-in . Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam 253 Hình i : bảo vệ sơ đồ an toàn. Click vào Trust Center Settings để thiết lập bảo về cho sơ đồ của bạn.
File đính kèm:
- Visio 2010.pdf