Giáo trình Lập trình C - Chương 3: Mảng - Array

Mảng một chiều

 Một số ví dụ

 Khởi tạo mảng

 Mảng ký tự

 Mảng nhiều chiều

pdf31 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 615 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Lập trình C - Chương 3: Mảng - Array, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
3 Mảng – array 
Nội dung 
 Mảng một chiều 
 Một số ví dụ 
 Khởi tạo mảng 
 Mảng ký tự 
 Mảng nhiều chiều 
3. Mảng – array 
 Bài toán: Điểm môn THDC của các thành viên trong lớp được 
nhập vào từ bàn phím. Hãy sắp xếp và đưa ra các điểm theo 
thứ tự tăng dần. 
 printf ("Nhap diem thu 1\n"); 
 scanf ("%f", &diem1); 
 printf ("Nhap diem thu 2\n"); 
 scanf ("%f", &diem2); 
 . . . 
3. Mảng – array 
Mảng : là một tập hợp hữu hạn các phần tử có cùng kiểu dữ 
liệu được lưu trữ kế tiếp nhau trong bộ nhớ. 
Khai báo mảng: 
kiểu_dữ_liệu tên_biến_mảng[số_phần_tử]; 
 VD. 
int A[10]; 
float bang_diem[50]; 
char bang_ky_tu[26]; 
3. Mảng – array 
Truy cập vào một phần tử trong mảng : 
 bang_diem[5] : phần tử có chỉ số 5 trong mảng bang_diem 
tên_biến_mảng[chỉ_số] 
 Chú ý: 
 Phần tử đầu tiên trong mảng có chỉ số là 0. 
 bang_diem[5] sẽ là phần tử thứ 6 trong mảng. 
 Phần tử cuối cùng trong mảng có chỉ số là 
 số_phần_tử-1 
3. Mảng – array 
 Thao tác với các phần tử trong mảng như với số các biến thông 
thường khác. 
 bang_diem[3]=7; 
 printf("Nhap vao diem thu 5: "); 
 scanf("%f",&bang_diem[4]); 
 bang_diem[5] = bang_diem[3] +1; 
 printf("Diem thanh vien thu 7: %.2f", 
bang_diem[6]); 
3. Mảng – array 
 Các phần tử trong mảng 
được lưu trữ liên tục trong 
bộ nhớ 
int values[10]; 
value [0] 
value [1] 
value [2] 
value [3] 
value [4] 
value [5] 
value [6] 
value [7] 
value [8] 
value [9] 
3. Mảng – array 
int values[10]; 
values[0] = 197; 
values[2] = -100; 
values[5] = 350; 
values[3] = 
values[0] + 
values[5]; 
values[9] = 
values[5] / 10; 
--values[2]; 
197 value [0] 
value [1] 
-100 value [2] 
547 value [3] 
value [4] 
350 value [5] 
value [6] 
value [7] 
value [8] 
35 value [9] 
1
#include 
int main (void) 
{ 
 int values[10]; 
 int index; 
 values[0] = 197; 
 values[2] = -100; 
 values[5] = 350; 
 values[3] = values[0] + values[5]; 
 values[9] = values[5] / 10; 
 --values[2]; 
 for ( index = 0; index < 10; ++index ) 
 printf ("values[%i] = %i\n", index, 
values[index]); 
 return 0; 
} 
3. Mảng – array 
Sử dụng mảng như bộ đếm: 
 VD. Để khảo sát chất lượng một loại sản phẩm mới nhà sản 
xuất đưa ra tiêu chí đánh giá chất lượng sản phẩm theo giá trị 
từ 0 đến 5 (0 là không biết, 1 là rất tồi, 2 là tồi, 3 là trung bình, 
4 là tốt và 5 là rất tốt). 
Các tiêu chí này được khách hàng đánh giá thông qua một cuộc 
khảo sát tại một siêu thị, khoảng 5000 người đã được phỏng 
vấn. 
Bây giờ ta muốn thống kê kết quả của cuộc khảo sát. 
#include 
int main (void) 
{ 
 int ratingCounters[6], i, response; 
 for ( i = 0; i <= 5; ++i ) ratingCounters[i] = 0; 
 printf ("Tra loi cua ban\n"); 
 for ( i = 1; i <= 20; ++i ) { 
 scanf ("%i", &response); 
 if ( response 5 ) 
 printf ("Tra loi sai: %i\n", response); 
 else 
 ++ratingCounters[response]; 
 } 
 printf ("\n\nLoai So luong\n"); 
 printf ("------ -------------------\n"); 
 for ( i = 0; i <= 5; ++i ) 
 printf ("%4i%14i\n", i, ratingCounters[i]); 
 return 0; 
} 
3. Mảng – array 
 Sắp xếp mảng: sắp xếp các phần tử của mảng theo thứ tự tăng 
dần (hoặc giảm dần). 
 Các thuật toán sắp xếp: sắp xếp chèn, lựa chọn, nổi bọt, 
shellsort, quicksort, mergesort, heapsort,. 
3 5 2 7 8 5 1 Dãy ban đầu 
1 2 3 5 5 7 8 Dãy cuối cùng 
Thuật toán sắp xếp lựa chọn 
3 5 2 7 8 5 1 
3 5 2 7 8 5 1 3 5 2 7 1 5 8 
3 5 2 7 1 5 8 3 5 2 5 1 7 8 
3 5 2 5 1 7 8 
1 2 3 5 5 7 8 Dãy cuối cùng 
Dãy ban đầu 
Bước 1 
Bước 2 
Bước  
Thuật toán sắp xếp lựa chọn 
 Thuật toán sắp xếp lựa chọn: 
 Nếu mảng ban đầu có từ 2 phần tử trở lên (n>=2) 
 Gán giá trị k: k=n 
 Lặp: cho đến khi k=1 thì dừng 
– Tìm phần tử có giá trị lớn nhất trong k phần tử ban 
đầu. 
– Đổi chỗ phần tử lớn nhất với phần tử thứ k 
– Giảm k: k=k-1 
Thuật toán sắp xếp lựa chọn 
#include 
int main (void) 
{ 
 int A[10]={1,4,2,8,12,4,28,4,23,10}; 
 int i,k=10,tmp; 
 int viTriMax; 
 //in ra gia tri mang ban dau 
 for(i=0;i<10;i++) 
 printf("%d ",A[i]); 
 printf("\n"); 
 while(k>1) 
 { 
 //tim gia tri lon nhat trong k phan tu 
 viTriMax=0; 
 for(i=1;i<k;i++) 
 if(A[i]>A[viTriMax]) viTriMax=i; 
 //doi cho voi phan tu thu k 
 tmp=A[viTriMax]; 
 A[viTriMax]=A[k-1]; 
 A[k-1]=tmp; 
 //giam k 
 k=k-1; 
 } 
 for(i=0;i<10;i++) printf("%d ",A[i]); 
 printf("\n"); 
 return 0; 
} 
Tìm kiếm trên mảng 
 Bài toán: Tìm kiếm trên mảng 
 Đầu vào: Cho một mảng gồm n phần tử, và một giá trị khóa 
k nào đó. 
 Đầu ra: Trả lời câu hỏi k có xuất hiện trong mảng 
 Có thể đầu ra sẽ là vị trí khóa k trong mảng hoặc số lần xuất hiện 
của k trong mảng. 
3 5 2 7 8 5 1 Mảng ban đầu 
Khóa k 5 
Câu trả lời: k có xuất hiện trong mảng 
Tìm kiếm trên mảng 
 Thuật toán tìm kiếm tuần tự: so sánh lần lượt từng phần tử trên 
mảng. 
 Nếu mảng có >0 phần tử 
 Gán giá trị biến found = 0 (để xác định xem đã tìm thấy 
hay chưa) 
 Lặp: trong khi found =0 và chưa xét đến phần tử cuối 
cùng 
– So sánh giá trị phần tử hiện tại với k. 
» Nếu đúng bằng thì gán biến found = 1. 
» Ngược lại thì chuyển sang phần tử kế tiếp. 
Tìm kiếm trên mảng 
 Tìm kiếm quần tự: 
int found =0; 
i=0; 
while(i<n && !found) 
{ 
 if(A[i]==k) found = 1; 
 else i++; 
} 
3. Mảng – array 
 VD. Sinh dãy số Fibonacci 
3. Mảng – array 
// chuong trinh sinh 15 so Fibonacci dau tien 
#include 
int main (void) 
{ 
 int Fibonacci[15], i; 
 Fibonacci[0] = 0; // theo dinh nghia 
 Fibonacci[1] = 1; 
 for ( i = 2; i < 15; ++i ) 
 Fibonacci[i] = Fibonacci[i-2] + Fibonacci[i-1]; 
 for ( i = 0; i < 15; ++i ) 
 printf ("%i\n", Fibonacci[i]); 
 return 0; 
} 
 VD. Sử dụng mảng để tạo ra các số nguyên tố. 
 Số nguyên tố là số chỉ chia hết cho 1 và chính 
nó. 
 Để kiểm tra một số n là nguyên tố: 
 Thử chia cho các số từ 2 đến n-1: chỉ thực hiện được 
với n nhỏ, nếu n cỡ 10.000.000 thì quá chậm ! 
 Nếu n là nguyên tố thì nó cũng không chia hết cho 
các số nguyên tố khác. 
 Hãy cài đặt để in sinh ra 100 số nguyên tố đầu 
tiên! 
3. Mảng – array 
Khởi tạo mảng 
 int integers[5] = { 0, 1, 2, 3, 4 }; 
 int integers[] = { 0, 1, 2, 3, 4 }; 
 char letters[5] = { 'a', 'b', 'c', 'd', 'e' }; 
 float sample[5] = {3*c, 3+x, 5.0, 4.6, 8.2}; 
 float sample_data[500] = { [2] = 500.5, [1] = 300.0, 
[0] = 100.0 }; (*) 
 int a[10] = { [9] = x + 1, [2] = 3, [1] = 2, [0] = 1 }; (*) 
(*) chỉ có trong C99 (devC++,) 
3. Mảng – array 
 Mảng ký tự: 
#include 
int main (void) 
{ 
 char word[] = { 'H', 'e', 'l', 'l', 'o', '!' }; 
 int i; 
 for ( i = 0; i < 6; ++i ) 
 printf ("%c", word[i]); 
 printf ("\n"); 
 return 0; 
} 
3. Mảng – array 
 VD. Chương trình chuyển đồi cơ số, đổi số từ hệ cơ số 10 sang các hệ cơ số 
khác. 
#include 
int main (void) 
{ 
 const char baseDigits[16] = { 
 '0', '1', '2', '3', '4', '5', '6', '7', 
 '8', '9', 'A', 'B', 'C', 'D', 'E', 'F' }; 
 int convertedNumber[64];//so chuyen doi 
 long int numberToConvert;//so ban dau 
 int nextDigit, base, index = 0; 
 // doc vao so va co so chuyen doi 
 printf ("So can chuyen? "); 
 scanf ("%ld", &numberToConvert); 
 printf ("He co so moi? "); 
 scanf ("%i", &base); 
 // chuyen sang he co so moi 
 do { 
 convertedNumber[index] = numberToConvert % 
base; 
 ++index; 
 numberToConvert = numberToConvert / base; 
 } 
 while ( numberToConvert != 0 ); 
 // Hien thi ket qua the thu tu nguoc 
 printf ("So da chuyen doi = "); 
 for (--index; index >= 0; --index ) { 
 nextDigit = convertedNumber[index]; 
 printf ("%c", baseDigits[nextDigit]); 
 } 
 printf ("\n"); 
 return 0; 
} 
3. Mảng – array 
Mảng nhiều chiều: C cho phép khai báo mảng nhiều chiều. 
 VD. Mảng hai chiều 
 Khai báo : kiểu_phần_tử tên_mảng[số_hàng][số_cột]; 
 Truy cập vào phần tử: tên_mảng[i,j] 
1 23 10 -3 0 
3 1 78 9 2 
0 23 0 34 1 
100 9 123 39 -5 
Cột (j) 0 1 2 3 4 
Hàng (i) 
0 
1 
2 
3 
3. Mảng – array 
 Khởi tạo mảng 
 int M[4][5] = { 
 { 10, 5, -3, 17, 82 }, 
 { 9, 0, 0, 8, -7 }, 
 { 32, 20, 1, 0, 14 }, 
 { 0, 0, 8, 7, 6 } 
 }; 
 int M[4][5] = { 10, 5, -3, 17, 82, 9, 0, 0, 
8, -7, 32, 20, 1, 0, 14, 0, 0, 8, 7, 6 }; 
3. Mảng – array 
 VD. Thông tin về bán hàng của một của hàng tại các thời 
điểm trong ngày (sáng, chiều và tối) của một tuần được 
lưu vào một mảng. 
Hãy in ra thông tin về số lượng sản phẩm bán ra trung 
bình tại các thời điểm trong ngày của tuần đó 
#include 
int main (void) 
{ 
 int slBan[3][7]; 
 int i,j,tSang=0,tChieu=0,tToi=0; 
 printf("Nhap so luong san pham ban trong tuan\n"); 
 for(j=0;j<7;j++) 
 { 
 printf("Ngay thu %i:",j+1); 
 printf("So luong(Sang,chieu va toi ):"); 
 scanf("%i%i%i",&slBan[0][j],&slBan[1][j], 
 &slBan[2][j]); 
 } 
 printf("\n\nThong ke trong tuan\n"); 
 for(j=0;j<7;j++) printf("Ngay %i ",j+1); 
 printf("\n"); 
 printf("------------------------------------------
-------------\n"); 
 for(j=0;j<7;j++) printf("%5i ", slBan[0][j]); 
 printf("\n"); 
 for(j=0;j<7;j++) printf("%5i ",slBan[1][j]); 
 printf("\n"); 
 for(j=0;j<7;j++) printf("%5i ",slBan[2][j]); 
 printf("\n"); 
 for(j=0;j<7;j++){ 
 tSang=tSang+slBan[0][j]; 
 tChieu=tChieu+slBan[1][j]; 
 tToi=tToi+slBan[2][j]; 
 } 
 printf("\n\nTrung binh trong tuan:\n"); 
 printf("Sang: %.2f\n",(float)tSang/7); 
 printf("Chieu: %.2f\n",(float)tChieu/7); 
 printf("Toi: %.2f\n",(float)tToi/7); 
 return 0; 
} 

File đính kèm:

  • pdfchapter3.Array.pdf
  • pdfExamples.Chapter3.pdf