Giáo trình Môn học cơ sở dữ liệu Foxpro và Visual foxpro - Bùi Ngọc Huy

Chương 1:

GIỚI THIỆU VỀ HỆ QUẢN TRỊ CSDL VISUAL FOXPRO

1.1 Tổng quan về FoxPro và Visual FoxPro

1.1.1 Giới thiệu

Foxpro là hệ quản trị cơ sở dữ liệu dùng để giải quyết các bài toán trong các lĩnhvực quản lý. FoxPro được thừa kế và phát triển trên phần mềm DBASE III

PLUS và DBASE IV, những sản phẩm nổi tiếng của hãng ASTON-TATE. Khi

các công cụ lập trình và các ứng dụng trên môi trường Windows ngày nhiều thì

Microsoft cho ra đời các phiên bản FoxPro 2.6, chạy được trên hai môi trường

DOS và Windows. Visual Foxpro là sản phẩm của hãng Microsoft, nó được kế

thừa từ Foxpro for Windows, là một trong những công cụ tiện lợi để giải quyết

các bài toán trong lĩnh vực quản lý cho những người chuyên nghiệp và không

chuyên nghiệp. Từ khi phát triển đến nay, Hảng Microsoft đã cho ra đời nhiều

phiên bản Visual Foxpro 3.0, 4.0, 5.0, 6.0.

1.1.2 Khởi động Visual Foxpro.

Sau khi đã cài đặt Visual FoxPro, ta có thể khởi động nó bằng cách thực hiện

file FoxProw.exe hoặc file vfp.exe đối với Visual Foxpro theo các cách

sau:

+ Kích chuột vào biểu tượng của FoxPro hoặc Visual Foxpro trên

Desktop

+ Chọn menu Start/Program, chọn Microsoft Visual Foxpro và kích chuột vào

đó.

pdf46 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 863 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Môn học cơ sở dữ liệu Foxpro và Visual foxpro - Bùi Ngọc Huy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
au:
a. Đưa vệt sáng đến mẫu tin thứ nhất tại vùng ghi chú, rồi ấn Ctrl_Home để xem
phần ghi chú có những nội dung gì? Gõ thêm một ghi chú tuỳ ý rồi ấn Ctrl_W
để ghi lại.
b. Ấn Alt+B để gọi MENU của BROWSE, sau đó gọi APPEND, nhập thêm 1
mẫu tin rồi ấn Ctrl_W để ghi lại.
c. Gõ lại lệnh BROWSE lần nữa, ấn Ctrl_N, FoxPro sẽ thêm mẫu tin trắng ở
cuối, nhập số liệu cho mẫu tin này.
d. Đưa vệt sáng đến vùng DIEMLT, ấn Alt+B để gọi MENU phụ, sau đó chọn
Move rồi chuyển vệt sáng đến vùng DIEMTH, ấn Enter. Kết quả hai cột
DIEMLT và DIEMTH sẽ được chuyển cho nhau.
e. Đưa vệt sáng đến vùng NOISINH, ấn Alt+B để gọi menu SIZE, dùng mũi tên
trái thu hẹp cột này còn 10 Bytes thôi, sau đó gõ: “Vĩnh lợi-Huế” vào mẫu tin
thứ tư.
7. Gõ lệnh DELETE ALL FOR DIEMTH < 7 rồi xem có bao nhiêu mẫu tin bị
đánh dấu xoá?
8. Gõ lệnh BROWSE để quan sát, sau đó đưa vệt sáng đến một mẫu tin bị đánh
dấu xoá rồi ấn Ctrl_T xem dấu xoá có còn hay không, ấn lại Ctrl_T lần nữa để
xem điều gì xảy ra, sau đó ấn Ctrl_W để thoát ra.
9. Gõ lệnh RECALL ALL để phục hồi các mẫu tin bị đánh dấu xoá rồi đóng tập
tin HOCVIEN.DBF lại.
10. Mở tập tin HSNV.DBF
a. Dùng lệnh REPLACE để tăng lương gấp đôi cho tất cả nhân viên, sau đó tăng
thêm riêng cho các nữ nhân viên 10% nữa.
b. Thêm vào cấu trúc tin HSNV.DBF một trường LOAIBC (loại biên chế:
BC/HD) và dùng BROWSE nhập dữ liệu cho vùng tin này, ấn Ctrl_B để thoát
khỏi BROWSE.
c. Gõ lệnh DISPLAY STRUCTURE (hay F5) để xem lại cấu trúc.
d. Đánh dấu xoá các nhân viên mù chữ và trình độ phổ thông cho liệt kê trên
màn hình những mẫu tin không bị đánh dấu xoá.
e. Nhập thêm hai mẫu tin vào giữa tập tin HSNV.DBF.
- Một mẫu tin sau mẫu tin có STT=5
- Một mẫu tin trước mẫu tin có STT=3
f. Gõ lệnh RECALL ALL để phục hồi các mẫu tin bị đánh dấu xoá.
g. Liệt kê danh sách các nhân viên theo dạng.
MNV HOLOT TEN NU NGSINH HSL TDVH
h. Liệt kê theo ạng câu g những nhân viên nam.
i. Liệt kê theo dạng câu g những nhân viên nam từ 18 đến 30 tuổi.
j. Liệt kê theo dạng câu g những nhân viên nữ có trình độ đại học.
k. Liệt kê theo dạng câu g những nhân viên có tên bắt đầu bằng vần ‘H’
l. Gõ lệnh Use để đóng tập tin HXNV.DBF rồi thoát khỏi FoxPro.

Bài thực hành chương 4
15. Field Name Field Type Width Dec Phần ghi chú
MASV
HOLOT
TEN
NGSINH
QUEQUAN
DOS
VRES
FOX
DTB
XEPLOAI
Character
Character
Character
Date
Character
Numeric
Numeric
Numeric
Numeric
Character
5
20
7
8
20
2
2
2
4
4
2
Mã số nhân viên
Họ lót
Tên
Ngày sinh
Quê quán
Điểm môn Dos
Điểm VRER
Điểm FoxPro
Điểm trung bình
Xếp loại
Nhập vào 10 mẫu tin cho các vùng: MASV, HOLOT, TEM, NGSINH,
QQUAN, DOS, VRES, FOR theo mẫu dưới đây. Các vùng tin còn lại sẽ tính
sau:
MASV HOLOT TEN NGSINH QQUAN DOS VRES FOR
CK001
NT001
NT002
CK002
KT001
KT002
CK003
Le Van
Ho Thi
Tran Van
Le
Ng. Thi
Le Van
Vo
Hung
Lan
Long
Tung
Hoa
Chau
Anh
12-04-1972
10-05-1969
06-12-1968
05-06-1967
10-10-1967
05-04-1968
02-10-1969
Da Nang
Hue
Da Lat
TP.HCM
TP.HCM
Da Nang
Hue
8
7
5
7
8
7
9
9
6
4
7
4
6
9
10
9
5
6
7
9
10
CK004
NT003
NT004
Ho Duc
Vo Thi
Le Van
Tuan
Lan
Huy
10-02-1968
02-01-1969
05-06-1968
Da Nang
Hue
Da Nang
7
8
8
6
9
5
9
9
2
2. Dùng lệnh COPY FILE để chép tập tin KETQUA1.DBF thành
KQ1.DBF. Sau đó có thể dùng lệnh USE KQ1 để mở tập tin KQ1 không? tại
sao?
3. Mở tập tin KETQUA1.DBF
a. Tính (điểm trung bình), biết rằng DOS có hệ số hai, VRES có hệ số 1, FOX
có hệ số 3.
b. Xếp loại, biết rằng:
DTB>=9 : Xếp loại ‘GIOI’
7<=DTB<9 : Xếp loại ‘KHA’
5<=DTB<7 : Xếp loại ‘TB’
DTB<5 : Xếp loại ‘YEU’
c. Sắp xếp giảm dần theo DTB và ghi vào tập tin SX_DTB.DBF. Mở tập
tin SX_DTB.DBF rồi dùng lệnh BROWSE để xem.
d. Đổi dữ liệu của trường QQUAN thành chữ hoa.
e. Tính trung bình cộng của các môn học cho toàn bộ các mẫu tin, cho
từng nhóm có MASV bắt đầu bằng CK, NT, KT.
f. Cho biết số sinh viên có ít nhất hai môn có điểm >=8.
Bài tập chương 5
1. Tạo tập tin NHAPVT.DBF có cấu trúc như sau:
16. Field Name Field Type Width Dec Phần ghi chú
MAVT
NGAYNHAP
MANX
SL
DONGIA
THANHTIEN
Charater
Date
Charater
Numeric
Numeric
Numeric
5
8
1
6
8
9
Mã số vật tư
Ngày nhập
Nhập: N, xuất: X
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Nhập vào 10 mẫu tin theo mẫu dưới đây:
MAVT NGAYNHAP MANX SL 16.1. DONGIA
TV01 01-01-1998 N 12 3850000
TL01 04-01-1998 N 10 4700000
ML01 08-01-1998 X 40 5100000
BU01 04-05-1998 N 30 220000
QB01 05-01-1998 N 28 350000
MG01 05-06-1998 X 12 4000000
ND01 06-06-1998 N 20 650000
HD02 10-10-1998 N 12 13000000
HD02 01-01-1998 N 10 16000000
XD01 01-01-1998 X 30 1200000
2. Tập tin TONKHO98.DBF có cấu trúc như sau:
17. Field Name Field Type Width Dec Phần ghi chú
MAVT
TONDAU
SLN
SLX
TONCUOI
Charater
Numeric
Numeric
Numeric
Numeric
5
10
10
10
10
Mã số vật tư
Tồn đầu kỳ
Số lượng nhập
Số lượng xuất
Tồn cuối kỳ
Nhập vào các mẫu tin sau:
MAVT TONDAU
TV01
TL01
ML01
BU01
QB01
MG01
ND01
HD02
HD02
XD01
12
30
50
40
50
55
100
50
45
100
3. Tạo tập tin DMVTU.DBF có cấu trúc sau:
18. Field Name Field Type Width Dec
MAVT
TENVT
Charater
Charater
5
20
- Lấy MAVT trong tập tin TONKH98.DBF thay thế vào trường MAVT
- Nhập vào trường TENVT các dữ liệu sau:
MAVT NGAYNHAP
TV01 Tivi mau SHAP 14
TL01 Tu lanh TOSHIBA 1401
ML01 May lanh 1.5 HP
BU01 Ban ui Philip
QB01 Quat ban Hitachi
MG01 May giat SANYO 40
ND01 Noi com dien SANYO
HD02 Xe cub 86
XD01 Xe dap NHAT
4. Tính giá trị trường THANHTIEN của tập tin NHAPVT.DBF
5. Tính tổng số tiền nhập của mỗi loại vật tư có chữ cái đầu tiên bên trái
giống nhau.
6. Tính SLN, SLX, TONCUOI, sau thời gian nhập xuất trên.
7. Tạo tập tin TONKHO99.DBF có cấu trúc giống như
TONKHO98.DBF. Lấy TONCUOI của tập tin TONKHO94.DBF để bỏ vào
TONDAU của TONKHO99.DBF
8. Liệt kê danh sách Nhập vật tư gồm các mục sau:
MAVT TENVT NGAYNHAP MANX SL
9. Liệt kê danh sách TONKHO gồm các mục sau:
MỤC LỤC
Chương 1. Giới thiệu về hệ quản trị CSDL Foxpro .............................................................. 1
1.1. Tổng quan về Foxpro và Visual Foxpro.............................................................................. 1
1.2. Các khái niệm cơ bản .......................................................................................................... 2
Chương 2. Thao tác với bảng dữ liệu...................................................................................... 7
2.1. Khái niệm ............................................................................................................................ 7
2.2. File và kiểu file trong Foxpro.............................................................................................. 7
2.3. Các lệnh cơ bản trên file DBF ............................................................................................. 8
2.4. Một số hàm thông dụng .................................................................................................... 11
Chương 3. Sắp xếp – Tìm kiếm – Thống kê ......................................................................... 12
3.1. Sắp xếp .............................................................................................................................. 12
3.2. Tìm kiểm ........................................................................................................................... 13
3.4. Thống kê ............................................................................................................................ 14
Chương 4. Lập trình trên Visual Foxpro ............................................................................. 17
4.1. Chương trình...................................................................................................................... 17
4.2. Biến nhớ ............................................................................................................................ 17
4.3. Các cấu trúc điều khiển chương trình................................................................................ 18
Chương 5. Khởi tạo Form...................................................................................................... 23
5.1. Khái niệm về lập trình hướng đối tượng ........................................................................... 23
5.2. Tạo Form ........................................................................................................................... 24
5.3. Thanh công cụ Cantrol Toolbar......................................................................................... 25
5.4. Ví dụ .................................................................................................................................. 27
Chương 6. Reports.................................................................................................................. 29
6.1. Khái niệm .......................................................................................................................... 29
6.2. Các bước để tạo Report ..................................................................................................... 29
6.3. Tạo Report bằng Wizard.................................................................................................... 29
6.4. Tạo Report bằng Report Designer ..................................................................................... 30
6.5. Ví dụ .................................................................................................................................. 33
Chương 7. Tạo Menu và quản lý đề án................................................................................. 34
7.1. Tạo Menu........................................................................................................................... 34
7.2. Quản lý đề án..................................................................................................................... 35

File đính kèm:

  • pdfBG VISUAL FOXPRO_BN Huy.pdf
Bài giảng liên quan