Giáo trình Quản lý lớp học với SynchroEyes - Nguyễn Hoài Nam
I. Giới thiệu
SynchroEyes, sản phẩm của SMART , là một phần mềm – một
công cụ trợ giảng sử dụng hệ thống mạng đã có để tạo ra một môi trường học tập tập trung
trong một lớp học hoặc một phòng thực hành máy tính.
SynchroEyes cho giảng viên khả năng quản lý lớp học mạnh mẽ, hướng dẫn học tập và
tương tác với học viên – làm tất cả các việc đó từ một máy tính của giảng viên.
SynchroEyes có giao diện dễ dùng thực sự là một công cụ trợ giảng đáng có vì với
SynchroEyes, giảng viên có thể:
Tổ chức lớp học thành các nhóm có khả năng thay đổi số lượng trong nhóm.
Theo dõi máy tính của một học viên, của một nhóm hoặc của cả lớp học.
Điều khiển từ xa máy tính của một học viên, của một nhóm hoặc của cả lớp học.
Khóa máy tính của một, của nhiều hoặc của toàn bộ học viên (máy tính của học
viên bị khóa tạm thời, tất cả các công việc trên máy đều không bị mất).
Chặn truy cập Internet và chặn những ứng dụng xác định.
Từ máy tính của giảng viên bật các ứng dụng trên các máy tính của học viên.
Cho hiện màn hình của giảng viên hoặc của một học viên lên màn hình của cả lớp,
của một nhóm hoặc của một học viên.
Trao đổi, thảo luận (chat) với cả lớp, hoặc trao đổi riêng với một nhóm hoặc một
học viên.
Đưa ra các biểu quyết, tham dò với cả lớp hoặc với một nhóm.
Trả lời các câu hỏi của học viên, định ra câu trả lời với từng học viên hoặc cả lớp.
Tạo, lưu, sửa và tổ chức các bài kiểm tra điện tử.
Phân phát các bài kiểm tra điện tử cho cả lớp hoặc cho một nhóm cụ thể.
Tổ chức các bài kiểm tra và để SynchroEyes tự động chấm các bài kiểm tra đã
hoàn thành.
Tài liệu được viết với mục đích hướng dẫn các giảng viên có thể sử dụng
SynchroEyes làm công cụ trợ giảng để điều khiển, hướng dẫn học tập, và tương tác với
học viên trong một lớp học có trang bị máy tính.
bài kiểm tra). Giảng viên có thể lấy lại xem khi duyệt vào thư mục đó. Để chuyển cho học viên, ta làm như sau: • B1: Trong khung nhìn Quiz, chọn đối tượng muốn chuyển bài tới: Nếu là cả lớp, chọn tab All Students; Nếu là một nhóm, chọn tab nhóm. • B2: Chọn bài kiểm tra muốn chuyển trong danh sách Quizzes. • B3: Chọn nút Start Quiz trên thanh công cụ. Bài kiểm tra sẽ xuất hiện ở chế độ Full Screen đè lên tất cả các ứng dụng đang chạy khác trên màn hình của học viên. • B4: Sau khi học viên xác nhận (ấn nút Submit) bài trả được gửi lại cho giảng viên, hãy kích đúp vào file HTML đó để xem kết quả. Các câu trả lời sai sẽ bị đánh dấu: 33 Biên soạn: Nguyễn Hoài Nam Cục CNTT-Bộ GD&ĐT Email: nam@moet.edu.vn hình 31 • Trong cửa sổ Preview có thông kê kết quả: hình 32 4.4.6. Chấm dứt bài làm của học viên Nhiều bài kiểm tra chỉ làm trong một giới hạn thời gian nhất định, nhưng nhiều khi học viên không chịu trả bài khi hết giờ. Lúc này, giảng viên hãy chọn nút End Quiz trên thanh công cụ. Các bài kiểm tra chưa được học viên Submit cũng đều bị đóng lại và chuyển kết quả về cho giảng viên. 34 Biên soạn: Nguyễn Hoài Nam Cục CNTT-Bộ GD&ĐT Email: nam@moet.edu.vn 4.4.7. Một số thiết lập cho Quiz Chức năng Quiz cũng có một số lựa chọn như cách hiện thị câu hỏi, chế độ hiện thị khi gửi bài kiểm tra đến cho học viên, có gửi kết quả cho học viên xem không Các thiết lập này được thực hiện trong Preferences trên menu Option, chọn thẻ Quiz. Trong cửa sổ Quiz có các thiết lập: • Randomize question order for each student: Qui định thứ tự xuất hiện của các câu hỏi cho mỗi học viên là ngẫu nhiên, không giống nhau. • Send quiz grades back to students: Qui định có gửi điểm của bài kiểm tra trở lại cho học viên không. • Show quiz full screen on student computers: Hiện thị bài kiểm tra ở chế độ toàn màn hình trên máy tính học viên. • Show quiz in windowed mode on student computers: Hiện thị bài kiểm tra ở chế độ cửa sổ trên máy tính học viên. Dưới đây là cửa sổ thiết lập: hình 33 5. Tương tác với học viên 5.1. Lấy ý kiến nhanh Với chức năng lấy ý kiến biểu quyết nhanh (Vote), giảng viên nhanh chóng có được ý kiến của học viên về một chủ đề hay một câu hỏi do giảng viên đưa ra, tránh được tình 35 Biên soạn: Nguyễn Hoài Nam Cục CNTT-Bộ GD&ĐT Email: nam@moet.edu.vn trạng học viên trong lớp e dè ngại không phát biểu. Giảng viên cũng có thể hạn chế chỉ lấy biểu quyết trong một nhóm hoặc lấy biểu quyết trên cả lớp. Khi tiến hành biểu quyết, câu hỏi đưa ra biểu quyết chỉ ở dạng chọn 1 trong 2 phương án đúng hoặc sai (Yes or No). Kết quả biểu quyết sẽ được hiện thị ngay trên thanh trạng thái: Chức năng Vote có thể được sử dụng trên bất kỳ khung nhìn nào. Ta tiến hành làm như sau: • B1: Chọn đối tượng sẽ lấy biểu quyết: Nếu là cả lớp, chọn tab All Students; Nếu là một nhóm, chọn tab nhóm. • B2: Chọn nút Vote trên thanh công cụ hoặc chọn Vote trong Menu Edit. • B3: Cửa sổ nhập câu hỏi xuất hiện, nhập câu hỏi vào và chọn OK. hình 34 • B4: Ngay sau thao tác trên, câu hỏi sẽ bật lên ngay ở các máy học viên được hỏi và đè lên tất cả các ứng dụng khác đang chạy. Nó chỉ mất đi chừng nào học viên chọn nút Submit: hình 35 • B5: Trên ảnh học viên hoặc trong danh sách học viên, bên cạnh tên học viên sẽ có các biểu tượng thể hiện kết quả trả lời của học viên. Ý nghĩa các biểu tượng: 36 Biên soạn: Nguyễn Hoài Nam Cục CNTT-Bộ GD&ĐT Email: nam@moet.edu.vn Học viên vẫn chưa có câu trả lời. Học viên đã trọn phương án Yes. Học viên đã chọn phương án No. • B6: Để xỏa bỏ các trả lời của học viên, kích chọn nút Vote thêm một lần nữa. 5.2. Xem và trả lời câu hỏi của học viên Giảng viên sẽ ngay lập tức biết được có học viên đang hỏi bài mình khi nhìn thấy biểu tượng Question xuất hiện trên ảnh hoặc bên cạnh tên học viên trên danh sách học viên. Để xem câu hỏi của học viên, hãy làm như sau: • B1: Chọn nút Questions trên thanh công cụ. Cửa sổ Question xuất hiện. • B2: Chọn một hoặc nhiều câu hỏi để trả lời. • B3: Chọn nút Chat trên cửa sổ trên để trả lời cho câu hỏi. Cửa sổ Answer question mở ra trên cả máy học viên vừa hỏi và máy giảng viên: hình 36 • B4: Nhập câu trả lời vào ô Message và nhấn Enter để gửi đi. • B5: Để xóa bỏ câu hỏi của học viên, hãy chọn nút Clear trên cửa sổ Questions. • Chú ý rằng những trao đổi giữa học viên và giảng viên trong chức năng này là hoàn toàn riêng tư, nghĩa là các học viên trong lớp cũng không biết được. Khi học viên có trả lời thêm thì câu trả lời đó cũng được hiện thị trong cửa sổ Answer question. 37 Biên soạn: Nguyễn Hoài Nam Cục CNTT-Bộ GD&ĐT Email: nam@moet.edu.vn 5.3. Tạo và quản lý phiên thảo luận (Chatting): 5.3.1. Cho phép hay không cho phép chức năng chat trên máy học viên: Trong khi các đặc tính của chat cho phép nâng cao sự cộng tác và làm việc nhóm, thì nó cũng gây ra sự sao lãng trong buổi học nếu như không sử dụng nó đúng lúc hoặc lạm dụng nó. Vì ý nghĩa đó, SynchroEyes để giảng viên có quyền cho phép hay không cho phép chức năng Chat chạy trên module Student. Để cho phép sử dụng Chat: • B1: Chọn khung nhìn Chat trên thanh View. • B2: Chọn nút Enable Chat trên thanh công cụ, nút này sẽ bị đè xuống. Khi đó trên máy học viên, khung Text sẽ không bị che để học viên có thể chat được. hình 37 Để không cho phép chức năng Chat: • B1: Chọn khung nhìn Chat trên thanh View. • B2: Chọn nút Enable Chat trên thanh công cụ (khi nó đang ở trạng thái bị đè xuống), nút này sẽ nổi lên. Khi đó trên máy học viên, khung Text sẽ bị che đi và học viên không thể chat được. 38 Biên soạn: Nguyễn Hoài Nam Cục CNTT-Bộ GD&ĐT Email: nam@moet.edu.vn hình 38 5.3.2. Chat với các học viên Phần mềm SynchroEyes cho phép giảng viên trao đổi với cả lớp ngay lập tức hoặc chỉ với một nhóm được chọn. Học viên cũng có thể khởi tạo một phiên chat nếu chức năng chat được cho phép. Để chat vơi học học viên: • B1: Trong khung nhìn Chat, chọn đối tượng: Nếu là cả lớp, chọn tab All Students; Nếu là một nhóm, chọn tab nhóm; hoặc cũng có thể chọn riêng một hoặc nhiều học viên. • B2: Chọn nút Enable Chat trên thanh công cụ để cho phép học viên tham gia vào chat. • B3: Chọn nút Message trên thanh công cụ. Cửa sổ chat mở ra. • B4: Nhập nội dung Text vào ô Text và nhấn Enter để gửi đi. Tất cả học viên được chọn (theo nhóm hoặc theo lớp) sẽ thấy xuất hiện cửa sổ chat trên máy mình và có thể tham gia chat. • B5: Để lưu lại nội dung Chat, chọn nút Save trên thanh công cụ. Nội dung chat sẽ được ghi lại thành một file text. 39 Biên soạn: Nguyễn Hoài Nam Cục CNTT-Bộ GD&ĐT Email: nam@moet.edu.vn Tham khảo: Website: www.smarttech.com/synchroneyes. 40 Biên soạn: Nguyễn Hoài Nam Cục CNTT-Bộ GD&ĐT Email: nam@moet.edu.vn MỤC LỤC I. Giới thiệu......................................................................................................1 II. Giao diện SynchroEyes..............................................................................2 1. Giao diện Student ......................................................................................2 2. Giao diện Teacher .....................................................................................3 III. Cài đặt SynchroEyes ................................................................................5 1. Yêu cầu hệ thống.......................................................................................5 2. Cài đặt gói SynchronEyesTeacher ............................................................5 3. Cài đặt gói SynchronEyesStudent .............................................................7 4. Thiết lập lại cấu hình Module Student sau khi cài đặt ..............................8 VI. Trợ giảng với SynchroEyes ...................................................................10 1. Định danh giảng viên (Teacher ID)......................................................10 1.1. Định dang giảng viên.....................................................................10 1.2. Tạo Teacher ID mới.......................................................................10 2. Nhóm học viên......................................................................................11 2.1. Tạo nhóm.......................................................................................11 2.2. Thêm và bỏ một sinh viên ra khỏi nhóm.......................................12 2.3. Chọn nhóm làm việc......................................................................13 3. Lấy quyền điều khiển ...........................................................................14 3.1. Theo dõi học viên ..........................................................................14 3.2. Điều khiển máy học viên ..................................................................18 3.3 . Chặn sử dụng ứng dụng và truy cập Internet ..............................20 3.4. Khóa máy tính học viên ....................................................................23 4. Trợ giúp bài học....................................................................................25 4.1. Bật ứng dụng trên các máy học viên từ máy giảng viên ...............25 4.2. Gửi và nhận File.............................................................................25 4.3. Minh họa bài giảng bằng cách phát một màn hình........................28 4.4. Quản lý bài kiểm tra.......................................................................29 5. Tương tác với học viên.........................................................................35 5.1. Lấy ý kiến nhanh............................................................................35 5.2. Xem và trả lời câu hỏi của học viên ..............................................37 5.3. Tạo và quản lý phiên thảo luận (Chatting): ...................................38 41 Biên soạn: Nguyễn Hoài Nam Cục CNTT-Bộ GD&ĐT Email: nam@moet.edu.vn
File đính kèm:
- quan ly hs UsingSynchoEyes.pdf