Giáo trình Tin học ứng dụng trong kinh doanh

MỤC LỤC

Nội dung Trang

CHƯƠNG 1: MỘT SỐ HÀM THÔNG DỤNG. 3

1.1 Giới thiệu . 3

1.2 Hàm toán học và lượng giác . 3

1.3 Hàm Logic . 7

1.4 Hàm thống kê. 7

1.5 Hàm xử lý dữ liệu kiểu chuỗi . 11

1.6 Hàm tìm kiếm và tham chiếu. 13

1.7 Hàm xử lý dữ liệu kiểu ngày . 15

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ DỮ LIỆU TRÊN EXCEL . 20

2.1 Giới thiệu . 20

2.2 Sắp xếp dữ liệu. 20

2.3 Lọc dữ liệu . 21

2.4 Các hàm trên cơ sở dữ liệu . 25

2.5 Kiểm tra dữ liệu khi nhập . 27

CHƯƠNG 3: TỔNG HỢP, PHÂN TÍCH VÀ THỐNG KÊ SỐ LIỆU. 31

3.1 Chức năng Subtotal . 31

3.2 Chức năng Consolidate. 33

3.3 Tổng hợp, thống kê và phân tích số liệu với Pivotable. 39

CHƯƠNG 4: CÁC HÀM TÀI CHÍNH . 47

4.1 Khái niệm. 47

4.2 Các hàm tài chính. 47

CHƯƠNG 5: CÁC BÀI TOÁN ỨNG DỤNG TRONG KINH DOANH . 53

5.1 Bài toán dự báo kinh tế. 53

5.2 Bài toán tìm mục tiêu . 60

5.3 Bài toán qui hoạch tuyến tính . 63

5.4 Bài toán phân tích tình huống. 66

5.5 Bài toán phân tích độ nhạy . 70

5.6 Bài toán tìm giao điểm của đường cung và đường cầu. 73

5.7 Bài toán điểm hòa vốn. 75

5.8 Tương quan và hồi qui tuyến tính. 77

MỤC LỤC . 83

TÀI LIỆU THAM KHẢO . 85

pdf111 trang | Chia sẻ: ngochuyen96 | Lượt xem: 1147 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Tin học ứng dụng trong kinh doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
n 80%. Hãy 
tính số chênh lệch giữa Nguồn trả nợ vay từ dự án trong thời hạn vay (là số khấu 
hao cơ bản về thiết bị và 70% lợi nhuận nếu có) và Tổng vốn vay sau khi kết 
thúc thời hạn cho vay. (Thí dụ vay 5 tỷ trong thời hạn 3 năm và số khấu hao cơ 
bản về thiết bị và 70% lợi nhuận trong 3 năm đầu của dự án là 4,8 tỷ thì số chênh 
lệch là âm 200 triệu). 
BÀI 3: Dự án đầu tư kinh doanh vận chuyển hành khách 
Công ty Bạch Mã Travel được thành lập để đầu tư kinh doanh đội xe khách Tp.HCM _ 
Cần Thơ. Các thông tin về dự án như sau: 
1. Thông tin về đầu tư: 
1.1 Thông tin về đội xe: Đội xe dự kiến là 30 chiếc xe Mecedes 15 chỗ ngồi, mua của 
công ty SAMCO với đơn giá 32.000USD/xe bao toàn bộ giấy tờ. Công ty trả 
trước 20%, phần còn lại được ngân hàng SACOMBANK cho vay trả góp đều 
trong 5 năm với lãi suất là 12%/năm bằng VNĐ. Đội xe dự tính sử dụng trong 6 
năm, giá trị thanh lý ước tính là 8.000USD/xe. Tỷ giá USD áp dụng khi mua xe là 
15.570VNĐ/USD. 
1.2 Công ty thuê 2 khu đất tại Tp.HCM và Cần Thơ làm bến đậu và văn phòng công 
ty với các chi tiết sau: 
- Bến tại Tp.HCM thuê với giá 25 triệu/tháng đặt cọc trước tiền thuê 3 năm, 
hàng tháng trả tiền thuê giá ổn định trong 6 năm, hết thời hạn thuê sẽ được trả 
lại tiền cọc. Công ty đầu tư thành bến xe và văn phòng với trị giá 600 triệu. 
- Bến tại Cần Thơ thuê với giá 15 triệu/tháng đặt cọc trước tiền thuê 1 năm, 
hàng tháng trả tiền thuê giá ổn định trong 6 năm, hết thời hạn thuê sẽ được trả 
lại tiền cọc. Công ty đầu tư thành bến xe và văn phòng với trị giá 200 triệu. 
1.3 Công ty đầu tư trang thiết bị hoạt động (bàn ghế, máy tính, phần mềm quản lý ) 
với tổng trị giá 545 triệu đồng. Tài sản này cũng được khấu hao trong 6 năm. 
1.4 Chi phí nghiên cứu chuẩn bị đầu tư và lập dự án, chi phí thành lập công ty là 350 
triệu đồng. 
1.5 Nguồn vốn chủ sở hữu bao gồm trả trước 20% tiền mua xe và 600 triệu đồng tham 
gia đầu tư văn phòng bến bãi. Công ty được Ngân hàng ĐTPT chi nhánh Tp.HCM 
106 
đồng ý cho vay phần vốn đầu tư bến bãi còn thiếu với lãi suất 11%/năm, thời hạn 
vay 4 năm, ân hạn trả vốn năm đầu. 
2. Thông tin về kế hoạch hoạt động kinh doanh: 
2.1 Thông tin về doanh thu:. 
- Giá vé (có tính VAT là 10%) quy định là 35.000đ/lượt/hành khách đón tại 
bến. Giá vé có thể biến động từ 25.000đ – 50.000đ 
- Trung bình mỗi đầu xe mỗi ngày chạy 3 chuyến. Một năm bình quân chạy 
345 ngày. 
- Theo nguyên cứu tìm hiểu thị trường thì bình quân một chuyến tại Tp.HCM đi 
Cần Thơ và ngược lại có 10 hành khách. 
2.2 Thông tin về chi phí: 
- Đội xe và thiết bị đầu tư được khấu hao trong 6 năm. 
- Tiền đóng bảo hiểm xe 2 chiều là 5.000.000đ/xe/năm. 
- Chi phí xăng cho 1 chuyến đi là 14 lít cho năm thứ nhất, các năm sau mỗi 
năm tăng 5% so với năm trước nhưng không tăng quá 18 lít/chuyến. Đơn giá 
xăng là 5.500đ/lít 
- Chi phí hao mòn bánh xe, dầu nhớt  bình quân là 50.000đ/chuyến 
- Chi phí bảo dưỡng định kỳ hàng tháng là 300.000đ/xe cho năm thứ nhất, các 
năm sau mỗi năm tăng 15%. Mỗi năm bảo trì lớn là 1.800.000đ/xe cho năm 
thứ nhất, các năm sau mỗi năm tăng 20%. 
- Mỗi xe sẽ có 1 tài xế và 1 phụ xế. Lương cơ bản cho tài xế là 600.000đ/ 
tháng/ tài xế, cứ mỗi chuyến xuất bến tài xế được 20.000. Lương cơ bản cho 
phụ xế là 300.000đ/tháng/phụ xế, cứ mỗi chuyến phụ xế được 15.000đ. 
- Lương Ban Giám Đốc và nhân viên điều hành là 14 triệu đồng/tháng. 
- Chi phí quản lý điều hành là 10 triệu đồng/tháng. 
Ghi chú: các khoản chi phí được khấu trừ VAT là 10% trừ chi phí lương, khấu 
hao và quản lý điều hành 
Yêu cầu: 
a. Phân tích các chỉ số điểm hòa vốn 
- Trong trường hợp các thông số như dự án nghiên cứu ban đầu. Hãy tính số 
lượng hành khách bình quân của một chuyến xe để đạt điểm hòa vốn biến phí 
(doanh thu 1 chuyến = biến phí 1 chuyến) và đạt điểm hòa vốn hoạt động 
(doanh thu 1 năm = Tổng chi phí năm), tính theo từng năm. 
107 
- Trong trường hợp các thông số như dự án nghiên cứu. Hãy tính đơn giá 
vé/hành khách để đạt điểm hòa vốn biến phí (doanh thu 1 chuyến = biến phí 
1 chuyến), và đạt điểm hòa vốn hoạt động (doanh thu 1 năm = Tổng chi phí 
năm), tính theo từng năm. 
b. Phân tích hiệu quả tài chính dự án: 
- Hãy tính hiệu quả tài chính dự án (NPV, IRR) của dự án, được biết Tỷ suất 
chiết khấu áp dụng tính NPV là 11%. 
- Sau đó tính độ nhạy của NPV, theo độ nhạy về giá dao động từ 25.000đ – 
50.000đ và số lượng xe đầu tư của dự án dao động từ 20 xe – 70xe. 
BÀI 4: Dự án đầu tư chung cư cao tầng hd_riverside 
Công ty Đầu Tư Địa Ốc HD đang có kế hoạch đầu tư chung cư để bán với các thông 
tin sau đây: 
1. Thông tin về đầu tư & nguồn vốn: 
1.1 Đầu tư 
- Công ty sẽ chi 75 tỷ đồng để mua một khu đất trên đường Lê Thánh Tôn kề 
bờ sông Sai Gòn để xây một khu chung cư cao tầng để bán. 
- Diện tích khu đất là 5000m2, trong đó diện tích xây dựng chiếm 40% là 
2000m2, phần còn lại sẽ là khuôn viên, khu tập thể thao cho cư dân của chung 
cư. 
- Công ty sẽ xây dựng 30 tầng với chi phí đầu tư và tiến độ đầu tư như sau: 
Đơn giá xây dựng phần khuôn viên /m2 0.6 triệu 
Đơn giá xây dựng cao ốc /m2 2 triệu 
Chi phí thiết bị cao ốc 28,600 triệu 
Chi phí giám sát công trình 2,800 triệu 
Chi phí lập dự án + thiết kế 3,750 triệu 
Theo kế hoạch, chung cư sẽ xây dựng trong 2 năm với tiến độ đầu tư và chi phí như 
sau: 
 BẢNG TIẾN ĐỘ THI CÔNG VÀ ĐẦU TƯ (ĐVT triệu đồng) 
Năm 2004 2005 
Quý 1 2 3 4 1 2 3 4 
Tỷ lệ xây dựng 5% 15% 15% 15% 15% 15% 15% 5% 
108 
CF xây dựng 6,000 18,000 18,000 18,000 18,000 18,000 18,000 7,800 
Chi mua đất 75,000 - - - - - - - 
Chi lập DA & thiết kế 1,500 2,250 - - - - - - 
Chi phí thiết bị - - - 5,000 - 15,000 - 8,600 
Chi giám sát 700 - - - - - - 700 
Tổng c.phí (tr đồng) 81,700 16,250 15,000 15,000 15,000 25,000 15,000 14,300 
1.2 Nguồn vốn đầu tư: 
- Công ty sẽ đưa ra 75 tỷ để mua khu đất (Vốn CSH). 
- Phần tiền mua đất còn thiếu và chi phí đầu tư còn thiếu công ty sẽ vay của 
VCB Tp.HCM với những chi tiết sau: 
+ Trong giai đoạn thi công, VCB sẽ cho vay theo tiến độ thức hiện, phần 
lãi phát sinh trong thời gian thi công sẽ tính hàng quý với lãi suất là 3%, 
lãi sẽ được nhập vào vốn vay đầu quý sau. Kết thúc thời gian thi công 
toàn bộ vốn vay và lãi nhập vốn sẽ cho vay trong thời gian 3 năm, mỗi 
năm lãi suất là 11%/năm. 
+ Được biết chi phí đầu tư ở mỗi quý theo bảng tiến độ đầu tư sẽ được giải 
ngân vào cuối quý, do đó phần vay mới trong quý đó sẽ không phải tính 
lãi trong quý. 
2. Thông tin về phương án kinh doanh & chi phí hoạt động: 
2.1 Phương án kinh doanh 
- Trong 30 tầng của cao ốc, có 2 tầng dùng để làm khu để xe và cho thuê dịch 
vụ. Số tiền thu từ hoạt động này sẽ dùng làm chi phí điều hành và bảo trì 
chung cư, không tính vào nguồn thu dự án. 
- Phần còn lại bao gồm 28 tầng, mỗi tầng có diện tích 2000m2, trong đó 15% 
diện tích là công trình phụ (cầu thang, sảnh ), phần diện tích còn lại sẽ xây 
thành các căn hộ có diện tích mỗi căn là 100m2 để bán. 
- Công ty dự kiến bán trong 3 năm với đơn giá năm 1 là 650 triệu đồng/căn, 
đơn giá này sẽ tăng 10% mỗi năm. Cụ thể như sau: 
 Năm 1 Năm 2 Năm 3 
Tỷ lệ bán 50% 30% 20% 
Đơn giá bán 650 715 787 
109 
- Công ty dự định chi phí điều hành và quảng cáo trong 3 năm, mỗi năm là 2% 
trên doanh thu. 
- Toàn bộ chi phí đầu tư (bao gồm chi đầu tư và lãi vay trong thời gian thi 
công) sẽ được phân bổ chi phí các năm theo tỷ lệ số căn hộ được bán ra. 
- Thuế TNDN là 28%, TS chiết khấu dùng để tính hiệu quả đầu tư là 12%. 
Yêu cầu 1: 
- Hãy tính tổng chi phí đầu tư của dự án bao gồm chi phí đầu tư và lãi vay phát 
sinh trong giai đoạn xây dựng, qua đó tính được tổng số tiền vay của VCB sau 
khi công trình hoàn tất. 
- Hãy tính kế hoạch trả nợ vay của VCB trong 3 năm bao gồm trả vốn gốc và 
trả lãi hàng năm. 
- Ngân hàng PT Nhà Tp.HCM đồng ý bán trả góp cho khách hàng với các 
thông tin sau: 
+ Mức cho vay là từ 30% - 70% giá mua 
+ Thời gian cho vay từ 5 năm đến 20 năm, lãi suất cho vay là 4%/quý. 
+ Phương thức trả đều hàng quý (vốn + lãi) 
- Hãy tính số tiền phải trả hàng quý của khách hàng khi mua căn hộ vào 
năm thứ nhất theo các trường hợp số tiền vay biến động từ 30%, 40%, 50%, 
60%, 70% và thời gian vay biến động từ 5 năm, 6 năm,  20 năm. Qua đó 
chỉ ra những trường hợp nào về tỷ lệ và thời gian cho vay sẽ có số tiền trả 
hàng quý trong khoảng từ 10 triệu đến 15 triệu. 
- Hãy tính giá thành xây dựng một căn hộ sau khi công trình hoàn tất 
- Hãy tính NPV và IRR của dự án qua đó nhận xét về hiệu quả đầu tư của dự án 
- Hãy tính giá bán căn hộ vào năm thứ nhất là bao nhiêu thì dự án đạt điểm hòa 
vốn đầu tư (NPV = 0). 
- Hãy tính giá bán căn hộ vào năm thứ nhất là bao nhiêu thì dự án có mức sinh 
lời trên vốn CSH đầu tư là 30% 
Phân tích độ nhạy 
- Theo các chuyên viên phân tích của công ty thì phương án trên có thể có một 
số biến đổi quan trọng sau: 
- Trị giá mua khu đất có khả năng tăng như sau: 
Tỷ lệ tăng 0% 10% 20% 25% 30% 
110 
XS sảy ra 40% 20% 15% 15% 10% 
- Đơn giá xây dựng có khả năng tăng như sau: 
Đơn giá 2.0 triệu 2.2 triệu 2.3 triệu 2.4 triệu 
XS sảy ra 25% 25% 25% 25% 
- Tiến độ bán nhà có khả năng xảy ra theo 4 khả năng. Cụ thể như sau: 
 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Xác suất 
Khả năng 1 70% 30% 20% 
Khả năng 2 50% 30% 20% 50% 
Khả năng 3 40% 25% 25% 10% 20% 
Khả năng 4 30% 20% 15% 10% 5% 10% 
Yêu cầu 
- Hãy phân tích trong các trường hợp trên (Trị giá đất, đơn giá XD và khả năng 
bán) trường hợp nào dự án không hiệu quả (NPV<0) 
- Hãy tính NPV, IRR kỳ vọng của dự án 
111 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1]. Tác giả Đinh Thế Hiển, “EXCEL ứng dụng phân tích hoạt động kinh 
doanh và tài chính kê toán”, Nhà xuất bản thống kê 2007 
[2]. Tác giả Đặng Cảnh Thạc, Trần Thanh Thái, Trần Thanh Phong, ” 
EXCEL ứng dụng trong kinh tế” 
[3]. PGS.TS Ngô Thị Thuận (chủ biên) ThS. Lê Văn Bộ, ThS. Lê Ngọc Hướng, 
ThS. Nguyễn Thi Nhuần Trường ĐH Nông nghiệp Hà Nội, “Giáo trình 
Tin học ứng dụng”, năm 2007 
[4]. WWW.giaiphapexcel.com 

File đính kèm:

  • pdfGT Ung dung tin hoc trong kinh doanh.pdf