Giáo trình Tin học văn phòng - Chương 5: Microsoft Excel - Võ Văn Tuấn Dũng
5.1. Các thao tác cơ bản
1. Khởi động, thoát khỏi Excel
Khởi động Excel:
Dùng lệnh Start | Programs | Microsoft Excel
Ngoài cách khởi động trên, ta còn có thể khởi động Ms. Excel theo các cách sau:
Click biểu tượng Excel trên màn hình nền.
Click biểu tượng Excel trên Start Menu.
Thoát khỏi Excel: Nên ghi lại tập tin soạn thảo trước khi thoát, nếu không Ms. Excel sẽ hỏi:
- Chọn Yes nếu muốn ghi.
- Chọn No nếu không muốn ghi.
- Chọn Cancel nếu muốn hủy lệnh thoát.
Các cách thoát :
Click nút Close ở góc trên phải màn hình.
Dùng lệnh File | Exit.
Double click biểu tượng của chương trình ở góc trên trái màn hình.
Nhấn tổ hợp phím Alt + F4.
2. Màn hình Excel
Menu Bar (thực đơn ngang): Thanh chứa tên các mục lệnh chính của Excel, mỗi mục trên Menu Bar ứng với một Menu Popup (thực đơn dọc). Thao tác để mở một Menu Popup là click vào tên mục hoặc nhấn tổ hợp phím Alt + ký tự đại diện của tên mục.
Standard (thanh công cụ chuẩn): chứa các biểu tượng, nút điều khiển thực hiện các chức năng thông dụng như ghi nội dung tập tin vào đĩa, mở tập tin .
Formatting (thanh định dạng): chứa các biểu tượng, nút điều khiển dùng cho việc định dạng dữ liệu bảng tính như loại font chữ, cỡ font, canh lề .
Formula (thanh công thức): hiển thị toạ độ ô hiện hành, nút huỷ bỏ (Cancel), nút chọn (Enter), nút chọn hàm, nội dung dữ liệu của ô hiện hành.
Toạ độ ô Cancel Enter Nội dung dữ liệu của ô
Drawing (thanh vẽ): chứa các công cụ để vẽ hình.
Để hiển thị hay ẩn các thanh công cụ, ta dùng lệnh View | Toolbars, sau đó click đánh dấu hoặc bỏ dấu check tại các mục tương ứng.
Workbook: cửa sổ chứa nội dung tập tin. Tên tập tin hiện trên thanh tiêu đề cửa sổ với phần mở rộng định sẵn là XLS. Tên tập tin Workbook mặc nhiên là Book# (# là số thứ tự tương ứng với những lần mở tập tin). Các thành phần của Workbook là:
- ĐƯỜNG VIỀN NGANG (Column Border): ghi ký hiệu cột từ trái sang phải theo chữ cái A, B, C,.,Y, Z, AA, AB,., IV. Cột (Column) là một tập hợp những ô theo chiều dọc. Độ rộng mặc nhiên là 9 ký tự (có thể thay đổi trị số này từ 0 đến 255). Có tổng cộng 256 cột.
- ĐƯỜNG VIỀN DỌC (Row Border): ghi số thứ tự dòng từ trên xuống dưới. Dòng (Row) là một tập hợp những ô theo chiều ngang. Chiều cao mặc nhiên là 12.75 chấm điểm (có thể thay đổi trị số này từ 0 đến 409). Có tổng cộng 65536 dòng.
- Ô (Cell): giao của một dòng với một cột. Địa chỉ của một ô xác định bởi cột trước dòng sau, ví dụ: B6 là địa chỉ của ô nằm trên cột B, dòng thứ 6. Ô hiện hành (Select cell) là ô có khung viền quanh.
- VÙNG BẢNG TÍNH : bao gồm một hoặc nhiều ô đứng liền nhau, tên của vùng được xác định bởi tên của ô ở góc trên bên trái và tên của ô ở góc dưới phải của vùng, phân cách tên hai ô bằng dấu hai chấm (:). Ví dụ: vùng B2:D6.
- BẢNG TÍNH (Sheet): là một bảng gồm có 256 cột và 65536 dòng. Tên bảng tính mặc nhiên là Sheet# (# là số thứ tự). Một tập tin Excel thông thường có 3 bảng tính. Ta có thể quy định số Sheet trong một tập tin Workbook bằng lệnh Tools | Options, chọn lớp General:
Chọn số lượng sheet trong mục Sheets in new workbook (có thể lên đến 255).
Trong lớp General ta cũng có thể chọn phông chữ và cỡ chữ ngầm định cho các Sheet.
- Status Bar: dòng chứa chế độ làm việc hiện hành hay ý nghĩa lệnh hiện hành của bảng tính và các tình trạng hiện hành của hệ thống như NumLock, Capslock,.
Các chế độ làm việc thông thường gồm:
Ready: sẵn sàng nhập dữ liệu.
Enter : đang nhập dữ liệu.
Point : đang ghi chép công thức tham chiếu đến một địa chỉ.
Edit : đang điều chỉnh dữ liệu hay công thức trong ô hiện hành. Chọn chế độ này bằng cách di chuyển đến ô muốn điều chỉnh và gõ phím F2.
- Trên bảng tính, con trỏ chuột là hình chữ thập rỗng, con trỏ ô là một khung chữ nhật bao xung quanh một ô, ô có con trỏ gọi là ô hiện hành.
ind What: Selection : in vùng được chọn. Active Sheet(s) : in bảng tính hiện hành. Entire Workbook : in toàn bộ bảng tính có chứa dữ kiện trong Workbook. Copies: số bản in Print Range: phạm vi in All : in tất cả Page(s) From : ..... To : in từ trang .... đến trang .... Ô kiểm Print to File: nếu được chọn thì in ra tập tin, trái lại thì in ra máy in. Click nút OK để in. Lưu ý : Để in toàn bộ bảng tính một lần theo kiểu máy in định sẵn, bạn có thể click biểu tượng trên Standard Toolbar. Bài thực hành 1 1. Khởi động Excel. 2. Thử di chuyển trong bảng tính. Nhập dữ liệu kiểu số, kiểu chuỗi, kiểu công thức. 3. Xóa toàn bộ bảng tính (Hướng dẫn: chọn vùng có dữ liệu, gõ phím Del). 4. Lập bảng tính sau : Yêu cầu : Dữ liệu ở các cột A, B, C, D do học viên nhập vào. Tên các tựa đề : STT, Tên mặt hàng ... và dữ liệu ở mục tên mặt hàng được canh giữa ô. Dữ liệu ở mục thành tiền tính theo công thức : Thành tiền = Số lượng * Đơn giá. Dòng 8: cộng số tiền ở cột Thành tiền (từ ô E3 đến ô E7) đưa vào ô E8. Dùng chức năng sửa dữ liệu thay đổi giá trị ô C6 thành 12. Quan sát giá trị ô E6 và ô E8 sau khi sửa đổi. Lưu bảng tính với tên TH-HANH1.XLS. Hướng dẫn: thực hiện lệnh File | Save as hoặc click biểu tượng Bài thực hành 2 Khởi động Excel rồi tạo bảng tính sau: Yêu cầu : Dữ liệu ở các cột A, B, C, D, E do học viên nhập vào. Dữ liệu ở mục PCCV (Phụ cấp chức vụ) được tính như sau: Nếu chức vụ "GD" được phụ cấp 50000; Nếu chức vụ "PG" hoặc "TP" được phụ cấp 40000; Nếu chức vụ "NV" và (NGAYCONG > 25) được phụ cấp 15000; Ngoài ra không có phụ cấp chức vụ. Dữ liệu ở mục LUONGTHANG được tính như sau: LUONGTHANG = LUONGNGAY * NGAYCONG Nhưng nếu (NGAYCONG > 25) thì mỗi ngày dư được tính gấp đôi. Dữ liệu ở mục TAMUNG và CONLAI được tính như sau : TAMUNG = (LUONGTHANG+PCCV)/3*2 và tính tròn đến hàng ngàn. CONLAI = LUONGTHANG+PCCV-TAMUNG. Dòng 12: cộng số tiền ở ba cột LUONGTHANG, TAMUNG, CONLAI. Dòng 14, 15, 16 tính Bình quân, Cao nhất, Thấp tương ứng với ba cột LUONGTHANG, TAMUNG, CONLAI. Lưu trử bảng tính lần thứ nhất trên đĩa với tên LG10.XLS Chép thêm bảng tính trên vào khu vực bắt đầu từ ô A20 và sửa lại tiêu đề của bảng lương là: BẢNG LƯƠNG THÁNG 11/1995 Trong BẢNG LƯƠNG THÁNG 11/1995: Bổ sung thêm hai nhân viên sau vào ngay sau tên Trần Trung Trực: 1) Nguyễn Thị Hoa, Chức vụ: PP, Lương ngày: 10000, Ngày công: 25. 2) Trần Văn Tiến, Chức vụ: NV, Lương ngày: 10000, Ngày công: 27. Xóa nhân viên Trần Đức Tâm. Lưu bảng tính trên đĩa lần cuối cùng và thoát khỏi Excel. Bài thực hành 3 Dùng Excel tạo bảng tính theo mẫu sau và lưu vào đĩa với tên BAI3.XLS : A B C D E F G H I J 1 Công ty Điện Lực 2 Đơn giá 3 BẢNG CHIẾT TÍNH TIỀN ĐIỆN Trong Đ.Mức 1000 4 Tháng 11/2000 Vượt Đ.Mức 1500 5 TT Họ Tên Loại hộ Số Cũ Số mới KW T.Thụ Định Mức Vượt Đ.Mức Thành tiền Tỷ lệ (%) 6 1 Ngọc Lan SX 2546 2680 7 2 Lê Hùng KD 1254 1345 8 3 Từ Ngọc DV 2344 2390 9 4 Lê Tuấn KD 1900 1989 10 5 Anh Hoa DV 1678 1785 11 6 Trần Lan SX 1298 1312 12 7 Đức An KD 1324 1370 13 8 Hồ Đức SX 1222 1402 14 Tổng cộng 15 Trung bình 16 Cao nhất 17 Thấp nhất Các yêu cầu: Cột F (Số KW tiêu thụ) được tính: Số KW T.Thụ = SốMới - SốCũ Cột G (Định mức) được tính: Nếu loại hộ là "SX" thì Định Mức là 120; Nếu loại hộ là "KD" thì Định Mức là 100; Nếu loại hộ là "DV" thì Định Mức là 80. Cột H (Vượt định mức) được tính : Nếu (Số KW T.Thụ - Đ.Mức) < 0 thì Vượt Định Mức = 0. Nếu (Số KW T.Thụ - Đ.Mức) >= 0 thì Vượt Định Mức = Số KW T.Thụ - Đ.Mức. Cột I (Thành tiền) được tính : Nếu (Số KW T.Thụ <= Đ.Mức) thì Thành Tiền = Số KW T.Thụ * ĐơnGiáTrongĐịnhMức Nếu (Số KW T.Thụ > Đ.Mức) thì Thành Tiền = (ĐơnGiáTrongĐịnhMức * ĐịnhMức) + (ĐơnGiáVượtĐịnhMức * VượtĐịnhMức) Cột J (Tỷ lệ %) được tính: Lấy từng thành phần của cột Thành Tiền đem chia cho Tổng số của cột Thành tiền (ô I14) rồi đưa về dạng %. Tính Tổng cộng, Giá trị Trung bình, Cao nhất, Thấp nhất cho cột F, G, H, I. Định dạng số cho cột Thành tiền có dấu phẩy phân cách hàng ngàn và một chữ số phần thập phân. Copy Toàn bộ bảng CHIẾT TÍNH TIỀN ĐIỆN (vùng A5:J17) xuống vùng khác bắt đầu từ ô A20, rồi sắp xếp bảng mới Copy theo thứ tự tăng dần của cột Thành tiền. Đóng cửa sổ bảng tính và thoát khỏi Excel. Bài thực hành 4 Dùng Excel tạo bảng tính theo mẫu sau và lưu vào đĩa với tên BAI4.XLS : Các yêu cầu : Nhập dữ liệu vào các cột A, B, C, D, E, F, G, H, I, J, K. Trong đó: Mục Họ Và Tên được ghi ở hai cột B và C. Mục Ngày sinh (cột D) được ghi theo dạng dd/mm/yy (kiểu Việt). Mục XL H.Tập (cột F) ghi kết quả học tập cuối khóa. Kẻ khung cho bảng tính. Xác định dữ liệu cho các mục Điểm UT, Điểm TB, Vị thứ, Kết quả. Công thức ở ô L7 (Điểm UT) : =VLOOKUP(F7,$M$22:$N$24,2) Công thức ở ô M7 (Điểm TB) : =(G7*2+H7*2+I7+J7+K7+L7)/7 (Toán và văn có hệ số 2, có cộng thêm điểm ưu tiên) Công thức ở ô N7 (Vị thứ) : =RANK(M7,$M$7:$M$16) Công thức ở ô O7 (Kết quả): =IF(M7>=8,"Giỏi",IF(M7>=6.5,"Khá",IF(M7>=5,"Trung bình","Yếu"))) Sắp xếp bảng theo mục Vị thứ (Khối sắp xếp là B6:O16). Điền số thứ tự vào mục STT. Copy vùng L7: O7 ở dòng 7 sang các dòng còn lại. Công thức ở ô O4 : =TODAY() ® Hàm cho ngày hiện tại của hệ thống. Ghi bảng tính lên đĩa với tên KQTN.XLS Copy toàn bộ bảng kết quả tốt nghiệp (vùng A1:O19) xuống vùng khác bắt đầu từ ô A28 rồi sắp xếp bảng theo yêu cầu sau : Ưu tiên 1 : theo thứ tự tăng dần ABC của Tên Học sinh . Ưu tiên 2 : theo thứ tự tăng dần ABC của Họ lót Học sinh. và ở phần tiêu đề: KẾT QUẢ THI TỐT NGHIỆP KHỐI LỚP 12 KẾT QUẢ THI TỐT NGHIỆP (Sắp xếp theo Tên-Họ) sửa lại là: Bài thực hành 5 1. Lập bảng tính sau và lưu với tên : BAI5.XLS TỔNG KẾT SẢN PHẨM QUÝ - NĂM I II III IV Tổ 1 60 50 60 65 Tổ 2 30 40 70 50 Tổ 3 25 30 45 45 2. Lập biểu đồ trên bảng tính để biểu diễn số lượng sản phẩm trong quý I của từng tổ dạng hình tròn không gian ba chiều như sau: 3. Lập biểu đồ theo mẫu sau trên bảng tính để so sánh kết quả sản xuất giữa các tổ qua bốn quý. - Biểu đồ 1: Trong không gian hai chiều. - Biểu đồ 2: Trong không gian ba chiều. Bài thực hành 6 Dùng Excel tạo bảng tính theo mẫu sau và lưu vào đĩa với tên BAI6.XLS : A B C D E F G H I 1 Nhà khách XYZ 2 BẢNG THANH TOÁN 3 Ngày thanh toán : 12/05/95 4 TT Họ lót Tên Ngày đến Số ngày ở Mã Phòng Tiền Thuê Chi phí phục vụ Tiền trả 5 1 Võ Văn Hòa 25/04/95 C02 6 2 Lê Đức Anh 11/05/95 A02 7 3 Đức Ngọc 12/05/95 B05 8 4 Hồ Tuấn 12/04/95 B02 9 5 Võ Thị Hòa 26/04/95 A01 10 6 Ngọc Lan 12/04/95 C01 11 7 Hồ Anh 24/04/95 A06 12 8 Lê Đức 20/03/95 B08 13 Tổng Cộng : 14 15 Bảng Đơn Giá 16 Loại phòng ĐGía Ngày CPhí Phục vụ 17 A 50000 10% 18 B 35000 8% 19 C 20000 5% 20 Các yêu cầu : Nhập dữ liệu cho các cột A,B,C,D,F Xác định dữ liệu cho phần còn lại, biết rằng: Số Ngày ở = Ngày thanh toán - Ngày đến Tiền thuê = Đơn giá ngày tương ứng với loại phòng * Số Ngày ở (Tham khảo bảng đơn giá ở vùng G16:I19) Lưu ý : a. Loại phòng được phân biệt dựa vào ký tự đầu tiên của Mã phòng. b. Nếu số ngày ở = 0 thì Tiền thuê =1/2 * đơn giá ngày tương ứng với loại phòng Chi phí phục vụ = Tiền thuê * Chi phí phục vụ tương ứng với loại phòng (Tham khảo bảng đơn giá ở vùng G16:I19) Tiền trả = Tiền thuê + Chi phí phục vụ Vẽ khung, ấn định kiểu chữ, định dạng số cho thích hợp. Trích trong bảng thanh toán những người có số tiền trả lớn hơn 800000 và liệt kê trên màn hình bắt đầu từ dòng 22. Đóng cửa sổ bảng tính và thoát khỏi Excel. Bài thực hành 7 Dùng Excel tạo bảng tính theo mẫu sau và lưu vào đĩa với tên BAI7.XLS : A B C D E F G 1 CỬA HÀNG THỰC PHẨM ABC 2 Tháng 02/01 3 Ngày tổng kết : 4 Tên hàng Số lượng Đơn giá Thành tiền Tên hàng Đơn giá 5 Gạo 120 Gạo 4000 6 Gạo 50 Nếp 6500 7 Nếp 30 Cafe 6000 8 Gạo 500 Đậu xanh 11000 9 Nếp 100 Đường 6500 10 Cafe 500 Sữa 7000 11 Gạo 400 12 Cafe 1000 13 Nếp 70 14 Đường 600 15 Sữa 100 16 Đậu xanh 40 17 18 TỔNG TRUNG BÌNH MAX MIN SỐ LẦN Gạo Nếp Cafe Đậu xanh Đường Sữa Các yêu cầu : 1) Trong bảng A4:D16 Nhập dữ liệu cho các cột A,B. Cột C được xác định bằng cách dùng hàm VLOOKUP dò tìm ở bảng đơn giá (F4:G10). Cột D được tính theo công thức: Thành tiền = Số lượng * Đơn giá. 2) Dùng hàm TODAY để đưa ngày tháng năm hiện hành vào ô D3. 3) Tính tổng, trị trung bình, số lớn nhất, nhỏ nhất (theo mục thành tiền) của từng mặt hàng và số lần bán được theo từng mặt hàng. 4) Vẽ khung, ấn định kiểu chữ của bảng và định dạng số ở các cột Đơn giá, Thành tiền, Trung bình có dấu phẩy phân cách hàng ngàn, triệu,... và có một chữ số phần thập phân. 5) Đóng cửa sổ bảng tính và thoát khỏi Excel. Bài thực hành 8 Dùng Excel tạo bảng tính theo mẫu sau và lưu vào đĩa với tên BAI8.XLS: A B C D E F G 1 Cửa hàng XYZ 2 3 Mã VT Tên Vật tư Ngày nhập PT Số lượng Đơn giá Thành tiền 4 SOBT Sơn bạch tuyết 01/01/01 N 50 800 5 X300 Ximen 300 04/01/01 N 100 4500 6 TU50 Thép U50 08/01/01 X 120 8000 7 SOAL Sơn Alkyde 24/01/01 N 100 1000 8 T15 Thép phi 15 05/05/01 N 200 10000 9 TU50 Thép U50 12/05/01 X 50 8000 10 X400 Ximen 400 16/05/01 X 120 5000 11 X300 Ximen 300 20/05/01 N 200 4500 12 X400 Ximen 400 25/07/01 X 100 5000 Tổng cộng : Các yêu cầu : 1) Nhập dữ liệu cho các cột: A, B, C, D, E, F. 2) Xác định số liệu ở cột thành tiền và tính tổng ở cột số lượng và cột thành tiền biết: Thành tiền = Số lượng * Đơn giá Định dạng số ở cột thành tiền có dấu phẩy phân cách hàng ngàn, triệu ... và có một chữ số phần thập phân. 3) Tính tổng số tiền nhập của mỗi lọai vật tư có chữ cái đầu bên trái ở cột Mã VT giống nhau (theo dạng bảng bên dưới), biết rằng vật tư nhập có phương thức (cột D): PT=N. Mã VT PT Tổng S* N ? X* N ? T* N ? 4) Trích ra các vật tư được nhập xuất trong tháng 5.
File đính kèm:
- bg tin hoc van phong 4 - excel.doc