Giáo trình Tin học văn phòng - Trung tâm dạy nghề huyện Ngã Năm

1. Khởi động:

Cách 1: Nhấn nút Start, Chọn Programs, chọn Microsoft Office, chọn Microsoft Office Word 2003.

Hình 1: Khởi động chương trình word

Cách 2: Nhấn chuột vào biểu tượng Microsoft Office Word 2003 trên màn hình nền.

2. Thoát ra khỏi chương trình: Nhấn chuột vào File chọn Exit hoặc chọn biểu tượng Close Window trên góc phải màn hình.

*Lưu ý: Khi thoát khỏi chương trình. Có thể Word sẽ nhắc ta ghi lại tập tin nếu tập tin ta chưa đặt tên hoặc ta mở một tập tin đã có ra sửa chữa. Có 3 lựa chọn :

Yes - Có ghi lại những thay đổi của tập tin;

No - Không ghi lại;

Cancel - Bỏ qua quay lại tiếp tục soạn thảo.

* Ghi nhớ: Ta luôn nhớ đặt tên cho văn bản ngay khi bắt đầu vào soạn thảo để đề phòng các sự cố mất điện, sự cố về phần mềm, Virut và các sự cố khác làm mất dữ liệu.

- Khi soạn thảo văn bản không nên vừa đánh máy vừa trang trí văn bản. Việc trang trí chỉ nên làm khi đã soạn thảo xong.

Bài 2

MÀN HÌNH VÀ CÁC PHÍM CHỨC NĂNG

1. Giới thiệu màn hình chính

+ Thanh Menu: chứa các menu tập hợp lệnh như File, Edit .

+ Thanh Standar: chứa các công cụ cơ bản như: mở tệp tin (Open), in ấn (Print), sao chép (Copy) .

Hình 2: Màn hình chính của chương trình soạn thảo văn bản Word

+ Thanh Formatting: chứa các công cụ định dạng văn bản: phông chữ, in đậm, nghiêng .

+ Thanh Drawing: chứa các công cụ vẽ: vẽ đoạn thẳng (line), mũi tên (Arrow), vẽ hình oval, các văn bản nghệ thuật WordArt .

+ Thanh trạng thái: hiển thị trạng thái đang làm việc của văn bản, ví dụ: trang hiện tại là trang 4 trên tổng số 37 trang của văn bản, con trỏ chuột đang ở dòng số 8, cột 29. Chế độ hiện tại là đánh chèn (chế độ đánh đè chữ OVR sẽ sáng, chuyển qua lại giữa chế độ đánh chèn và đánh đè bằng phím Insert trên bàn phím hoặc nháy đúp chuột vào chữ OVR trên thanh trạng thái) .

+ Thanh cuốn ngang: cuốn văn bản theo chiều ngang, bấm vàođể dịch chuyển văn bản sang trái, bấm vàođể dịch chuyển văn bản sang phải. Có thể bấm giữ vào thanh cuốn ngang kéo để cuốn nhanh văn bản theo chiều ngang.

+ Thanh cuốn dọc: cuốn văn bản theo chiều dọc, bấm vàođể dịch chuyển văn bản lên trên, bấm vàođể dịch chuyển văn bản xuống dưới. Có thể bấm giữ vào thanh cuốn dọc kéo để cuốn nhanh văn bản theo chiều dọc.

+ Thanh thước ngang: hiển thị thước đo ngang văn bản. Có thể nháy đúp vào thước đo ngang để vào thẳng Page Setup.

+ Thanh thước dọc: hiển thị thước đo dọc văn bản. Có thể nháy đúp vào thước đo dọc để vào thẳng Page Setup.

- Thước đo dọc và ngang (Ruler) dùng để canh lề và thiết lập TAB cho văn bản.

* Lưu ý: Khi thước đo không hiển thị thì có thể ta đang ở chế độ nhìn Normal View. Để chuyển sang chế độ nhìn có hiển thị thước đo ta thực hiện theo các bước sau: Nhấn vào View trên thanh công cụ Chọn Page Layout. Cũng có thể thước đo đã được dấu hiển thị ta, để hiển thị lại thanh thước đo ta nhấn View đánh dấu kiểm () vào Ruler.

 

doc39 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 790 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Tin học văn phòng - Trung tâm dạy nghề huyện Ngã Năm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
, chọn thẻ Column và đặt độ rộng.
9. Thay đổi độ rộng của dòng.
9.1. Chọn dòng cần thay đổi độ rộng.
Hình 28: Thay đổi độ rộng dòng
9.2. Nhấn Menu Format chọn Paragraph.
9.3. Chọn thẻ Indents and Spacing
9.4. Trong lựa chọn Spacing: 
- Tăng Before (khoảng cách trên) lên khoảng 3 pt. 
- Tăng After (khoảng cách dưới) lên khoảng 3 pt. 
9.5. Nhấn OK.
10. Tự động lấy độ rộng trung bình giữa các dòng được chọn.
Hình 29: Lấy độ rộng trung bình các dòng
10.1. Chọn các dòng cần lấy độ rộng trung bình.
10.2. Nhấn Menu Table -> AutoFit chọn Distribute Row Evenly.
11. Tự động lấy độ rộng trung bình giữa các cột được chọn.
11.1. Chọn các cột cần lấy độ rộng trung bình
11.2. Nhấn Menu Table -> AutoFit chọn Distribute Column Evenly.
Chương V
CHỈNH LỀ VÀ IN VĂN BẢN
1. Chỉnh lề bằng thước.
- Ở chế độ nhìn Page Layuot hoặc Print Preview, di chuyển chuột lên thanh thước ngang hoặc thước dọc đến khi con trỏ chuột chuyển thành mũi tên 2 đầu thì bấm giữ và kéo lề văn bản sẽ dịch theo.
2. Chỉnh lề bằng Page Setup.
2.1. Nhấn Menu File chọn Page Setup (Có thể nháy đúp vào thanh thước dọc hoặc ngang để vào thẳng Page Setup).
Hình 30: Căn chỉnh lền cho văn bản
2.2. Trong tab Margins: chọn lề cho văn bản:
- Top: lề trên của trang văn bản. (2,5 cm)
- Bottom: lề dưới của văn bản. (2 cm).
- Left: Lề trái của văn bản. (3,5 cm).
- Right: Lề phải của văn bản. (2 cm).
- Chọn hướng trang văn bản trong hộp Orientation: 
Khổ giấy dọc - Portrait;
 	Khổ giấy ngang - Landscape.
2.3 Trong tab Pager có các lựa chọn: 
- Chọn khổ giấy trong hộp xổ xuống Pager Size: A4 (21 x 29,7 cm). 
2.4. Nhấn OK để xác nhận.
* Lưu ý: Muốn cho khổ giấy và lề văn bản mặc định cho tất cả các tập tin dùng sau này ta nhấn nút Default . 
3. Xem trước trang in.
Xem trước trang in có tác dụng giúp ta xem trước được bố cục của trang văn bản để kịp thời tu chỉnh trước khi in ra giấy. 
- Nhấn vào biểu tượng Print Preview để vào chế độ xem trước trang in.
 + Con trỏ chuột có hình kính lúp để phóng to, thu nhỏ vị trí văn bản cần xem. Chuyển sang chế độ soạn thảo để chỉnh sửa tập tin hoặc căn lề bằng cách nhấn vào biểu tượng kính lúp trên thanh công cụ.
+ Nhấn vào biểu tượng View Ruler để bật hoặc tắt thanh thước đo ngang, dọc chỉnh lề cho văn bản.
+ Thoát ra khỏi chế độ xem trước trang in bằng cách nhấn vào nút Close.
4. In văn bản.
- Nếu in toàn bộ văn bản ta nhấn vào biểu tượng Print trên thanh công cụ.
- Nếu in văn bản với các lựa chọn khác:
4.1. Nhấn Menu File chọn Print (Ctrl+P). 
Hình 31: Các lựa chọn trong hộp thoại Print
4.2. Các lựa chọn trong hộp Print:
Với máy tính dùng chung nhiều kiểu máy in thì chọn kiểu máy in trong hộp Name.
+ Hộp thoại Page range:
- All: in toàn bộ văn bản.
- Current page: in trang hiện tại trên màn hình.
- Pages (in trang theo chỉ định): 
- In các trang liên tục ta gõ dấu gạch ngang giữa trang đầu và trang cuối của các trang cần in, ví dụ: muốn in từ trang 25 đến trang 30 ta gõ 25-30;
- In các trang không liên tục ta đặt dấu phẩy (,) vào giữa các trang muốn in, ví dụ: muốn in các trang 7, 9, 15 và 23 ta gõ 7,9,15,23 vào hộp Pages. 
+ Hộp thoại Copies: có lựa chọn Number of copies ta chỉ định số bản muốn in. Ví dụ văn bản của ta muốn in ra làm 3 bản ta gõ 3 vào hộp thoại. (Mặc định là in 1 bản)
4.3. Nhấn OK để bắt đầu in văn bản.
PHẦN ÔN TẬP
CHƯƠNG TRÌNH SOẠN THẢO VĂN BẢN WORD
A- CÁC MENU VÀ CHỨC NĂNG THƯỜNG DÙNG NHẤT:
1- Menu File (Các lệnh về tập tin):
- New - Tạo tập tin mới 
- Open - Mở lại tập tin đã có.
- Close - Đóng tập tin hiện có trên màn hình.
- Save - Ghi tập tin.
- Save As - Ghi tập tin ra ổ đĩa khác (đĩa mềm), ghi ra thư mục khác hoặc tạo bản sao với tên khác cho tập tin. 
- Page Setup - Định dạng trang (chỉnh lề, xoay trang, chọn khổ giấy).
- Print - Các lệnh về in tập tin.
2- Menu Edit (Các lệnh về soạn thảo).
- Find - Tìm kiếm đoạn văn bản.
- Replace - Thay thế.
- Goto - Di chuyển tới số trang xác định.
3- Menu Insert (Chèn).
- Pages Number - Đánh số trang cho tập tin.
- Symbol: Chèn những ký tự lạ vào văn bản.
- Picture - Chèn tranh, các kiểu chữ nghệ thuật ... vào bảng.
- Text Box - Tạo hộp văn bản.
4- Menu Format (Các lệnh về định dạng).
	- Font - Các lệnh về Font chữ (thay đổi kiểu chữ, cỡ chữ, thay đổi khoảng cách giữa các ký tự ...)
	- Paragraph - Các lệnh đối với đoạn văn bản.
	- Bullet and Numbering - Đánh số thứ tự cho đoạn văn bản.
	- Borders and Shading - Tạo viền cho bảng và tạo bóng nền.
- Drop Cap - Tạo chữ thụt đầu dòng.
5- Menu Table (Các lệnh về bảng).
	- Draw Table - Menu với tập hợp các lệnh về bảng (Căn đoạn văn bản vào giữa ô, thay đổi viền và nét viền bảng ...).
	- Insert Table - Tạo bảng mới.
	- Merge Cells - Kết hợp ô.
	- Split Cells - Chẻ ô.
	- Distribute Row Evenly - Tự động lấy độ rộng trung bình giữa các dòng được chọn.
	- Distribute Column Evenly - Tự động lấy độ rộng trung bình giữa các cột được chọn.
B- CÁC LỆNH THƯỜNG DÙNG NHẤT TRONG CHƯƠNG TRÌNH SOẠN THẢO VĂN BẢN WORD.
I- CÁC LỆNH VỀ VĂN BẢN VÀ TẬP TIN.
1- Tạo tập tin mới: Nhấn biểu tượng New trên thanh công cụ (biểu tượng tờ giấy trắng).
2- Mở tập tin đã có: Nhấn biểu tượng Open trên thanh công cụ (biểu tượng quyển sách mở).
3- Ghi tập tin: Nhấn biểu tượng Save trên thanh công cụ (biểu tượng đĩa mềm).
4- Ghi tập tin ra đĩa mềm: Nhấn Menu File\Save As\Nhấn hộp xổ xuống Save In chọn ổ đĩa A\Save.
5- In toàn bộ tập tin: Nhấn biểu tượng Print trên thanh công cụ (Biểu tượng máy in).
6- In tập tin với các lựa chọn khác: Nhấn Menu File\Print.
II- CÁC LỆNH DÙNG TRONG SOẠN THẢO:
1- Sao chép văn bản (Copy):
- Sao chép bằng cách kéo thả: Chọn nguồn\Nhấn Ctrl + nhấn giữ chuột kéo đến vị trí mới.
- Sao chép bằng công cụ: Chọn nguồn\Nhấn biểu tượng Copy (Ctrl+C)\Di chuyển dấu chèn đến đích\Nhấn biểu tượng Paste (Ctrl+V).
2- Di chuyển văn bản:
- Di chuyển bằng cách kéo thả: Chọn nguồn\Nhấn giữ chuột kéo thả vào vị trí mới.
- Di chuyển bàng công cụ: Chọn nguồn\Nhấn biểu tượng Cut (Ctrl+X)\Di chuyển dấu chèn đến đích\Nhấn Paste (Ctrl+V).
3- Quay trở lại những thao tác trước: Nhấn Biểu tượng Undo trên thanh công cụ (Ctrl+Z). Quay trở lại lệnh Undo bằng cách nhấn biểu tượng Redo trên thanh công cụ (gần biểu tượng Undo).
III- ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN:
1- In đậm, nghiêng và gạch chân văn bản: Các biểu tượng B (Ctrl+B), I (Ctrl+I), U (Ctrl+U) trên thanh công cụ. 
2-Thay đổi kiểu chữ, cỡ chữ: Hộp xổ xuống Font và Font Size trên thanh công cụ hoặc nhấn Menu Format\Font.
- Dùng Ctrl+] để tăng cỡ chữ lên 1 cỡ (Point)
- Dùng Ctrl+[ để giảm cỡ chữ xuống 1 cỡ (Point).
3- Nén và giãn khoảng cách các ký tự: Nhấn Menu Format\Font\Character Spacing\ Spacing (Nhấn mũi tên chỉ lên để giãn, mũi tên chỉ xuống để nén).
4- Tạo chỉ số trên, chỉ số dưới: 
- Chỉ số trên: Ctrl+Shift+= .
- Chỉ số dưới: Ctrl+= .
5- Sao chép định dạng: Chọn nguồn\Nhấn biểu tượng Format Painter trên thanh công cụ (Hình cái chổi)\Nhấn giữ chuột quét lên văn bản cần sao chép.
6- Tạo bóng nền cho đoạn văn bản: Chọn văn bản\Nhấn Menu Format\Borders And Shading\Shading.
7- Tạo thụt đầu dòng và cách dòng tự động: Chọn Văn bản\Nhấn Menu Format\Paragraph\ Trong hộp xổ Special chọn First Line\Trong hộp Spacing chọn Before tăng lên khoảng 6pt - 8 pt.
8- Đánh số thứ tự tự động: Biểu tượng Numbering trên thanh công cụ.
9- Đánh số thứ tự tiếp theo: Nhấn Menu Format\Bullet and Numbering\Chọn kiểu số thứ tự muốn đánh trong hộp Numbered\Customize, trong Start at gõ số thứ tự muốn đánh tiếp theo.
IV- CÁC LỆNH TẠO VĂN BẢN NGHỆ THUẬT.
1- Khởi động các công cụ vẽ: Nhấn biểu tượng Drawing trên thanh công cụ. Khi được khởi động các thanh công cụ vẽ hiển thị dưới cuối màn hình.
2- Chèn các ký tự đặc biệt: Nhấn Menu Insert\Symbol.
3- Chèn hình ảnh: Nhấn Menu Insert\Picture\Clip Art.
4- Tạo các kiểu chữ nghệ thuật: Nhấn Menu Insert\Picture\ WordArt.
5- Tạo chữ thụt đầu dòng (Drop Cap): Nhấn Menu Insert\Drop Cap.
6- Tạo hộp văn bản (Text Box): Nhấn Menu Insert\Text Box.
V- CÁC LỆNH VỀ BẢNG.
1- Tạo bảng mới: Nhấn biểu tượng Insert Table trên thanh công cụ.
2- Chèn thêm một dòng vào bảng: Nhấn Menu Table chọn Insert Rows.
3- Chèn thêm cột vào bảng: Chọn cả cột\Nhấn menu Table\Insert Columns.
4- Xoá dòng hoặc cột ở bảng: Chọn dòng hoặc cột\Nhấn biểu tượng Cut trên thanh công cụ. Nếu muốn xoá dữ liệu, giữ nguyên dòng hoặc cột ta bôi đen dữ liệu muốn xoá nhấn phím Delete trên bàn phím.
5- Kết hợp các ô của bảng: Chọn các ô cần kết hợp\Nhấn Menu Table\Merge Cells.
6- Chẻ các ô: Chọn ô cần chẻ\Nhấn Menu Table\Split Cells.
7- Tạo và thay đổi đường viền cho bảng: Chọn bảng\Nhấn Menu Format\Borders and Shading\Borders.
8- Thay đổi độ rộng dòng bằng Menu: Chọn dòng\Nhấn Menu Format\Paragraph\Trong hộp Spacing tăng cả Before và After lên khoảng 3 pt.
9- Căn giữa khoảng cách trên, dưới đối với văn bản trong ô: Chọn văn bản\Nhấn Menu Table\Draw Table\Chọn biểu tượng căn giữa Centre Vertically.
10- Tự động lấy độ rộng trung bình giữa các dòng được chọn: Nhấn Menu Table\ Distribute Row Evenly.
11- Tự động lấy độ rộng trung bình giữa các cột được chọn: Nhấn Menu Table\ Distribute Column Evenly
VI- CĂN CHỈNH LỀ VÀ IN TẬP TIN:
1- Xem trước trang in: Biểu tượng Print Preview (Biểu tượng kính lúp).
2- Chọn khổ giấy ngang: Nhấn Menu File\Page Setup\Page Size\Landscape.
3- Chỉnh lề cho tập tin: Nhấn Menu File\Page Setup\Margins. 
4- Đánh số trang: Nhấn Menu Insert\Page Numbers\Chọn vị trí đánh số trang hộp Position: Top of Page (Header): đánh ở đầu trang; Bottom of Page (Footer): đánh ở chân trang\Chọn vị trí sắp xếp số thứ tự hộp Alignment: Left: Góc trái; Centre: ở giữa; Right: Góc phải. - Bỏ chọn trong hộp Show number on first page để không đánh số trang ở trang đầu tiên của văn bản.
5- Đánh số trang tiếp theo: Nhấn Menu Insert\Page Numbers\Chọn vị trí đánh số trang trong các hộp xổ Position và Alignment\Format\Gõ số trang muốn đánh tiếp vào hộp Start at.
6- In văn bản: Muốn in toàn bộ văn bản nhấn biểu tượng Print trên thanh công cụ (Biểu tượng máy in).
- In văn bản với các lựa chọn khác: Nhấn Menu File\Print.

File đính kèm:

  • docGiaoTri2nhj Word.doc