Giáo trình Vi sinh vật học - Phần 6
Bài 10 Nấm men
A. PHÂN LOẠI NẤM MEN
B - CÁC PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM DÙNG ĐỂ ĐỊNH TÊN NẤM MEN
1. Quan sát hình thái tế bào nấm men và đo kích thước
2. Nhuộm màu tế bào nấm men:
- Thuốc nhuộm soudan III:
- Thuốc nhuộm đen Soudan B (theo Burdon):
- Thuốc nhuộm safranin:
- Dung dịch nhuộm nhân tế bào:
- Dung dịch lục malachit:
3. Quan sát quá trình nảy chồi của tế bào nấm men
- Môi trường mạch nha - cao nấm men - glucoza - pepton:
4. Quan sát khuẩn ty giả:
- Môi trường khoai tây - glucoza:
- Môi trường ngô:
5. Quan sát bào tử bắn (Ballistoconidium, Ballistospore):
- Môi trường bột ngô:
D-Glucuronate : + Myo-inositol : + Đồng hoá nitrat : + Cơ chất giống tinh bột : - Phản ứng DBB : + Hoạt hoá Ureaza : + Coenzym : Q10 Xylose : - 72. Reniforma( 1 loài) Sinh trưởng sinh dưỡng: Khuẩn lạc màu trắng đến màu kem, bề mặt xù xì hoặc khô. Tế bào hình thận, thường có các cuống. Không có sợi giả và sợi thật. Đặc điểm sinh lý: Lên men : - Myo-inositol : - Đồng hoá nitrat : - Cơ chất giống tinh bột : - Phản ứng DBB : + Hoạt hoá Ureaza : + Coenzym : Q7 Xylose : - 73. Rhodotorula (34 loài) Sinh trưởng sinh dưỡng: Khuẩn lạc màu cam đến màu đỏ, vàng, dạng bơ hoặc nhầy. Tế bào hình cầu, gần cầu, elip, trứng hoặc trứng kéo dài, thường nảy chồi ở đỉnh. Có thể xuất hiện sợi giả và sợi thật. Đặc điểm sinh lý: Lên men : - D-Glucuronate : +/- Myo-inositol : - Đồng hoá nitrat : +/- Cơ chất giống tinh bột : - Phản ứng DBB : + Hoạt hoá Ureaza : + Coenzym : Q9 hoặc Q10 Xylose : - 74. Sporobolomyces ( 21 loài) Sinh trưởng sinh dưỡng: Khuẩn lạc màu cam đến màu đỏ , hồng, vàng, dạng bơ đến nhầy. Tế bào hình cầu, gần cầu, elip, thận, trứng hoặc hình trụ, thường nảy chồi ở đỉnh hoặc hiếm khi đa cực. Bào tử bắn đối xứng 2 bên. Có thể xuất hiện sợi giả và sợi thật. Đặc điểm sinh lý: Lên men : - D-Glucuronate : -/+ Myo-inositol : - Đồng hoá nitrat : -/+ Cơ chất giống tinh bột : - Phản ứng DBB : + Hoạt hoá Ureaza : + Coenzym : Q10 hoặc Q10(H2) Xylose : - 75. Sterigmatomyces (2 loài) Sinh trưởng sinh dưỡng: Khuẩn lạc màu trắng hoặc màu kem, dạng bơ . Tế bào hình cầu, gần cầu hoặc trứng, nảy chồi trên các cuống có vách ở giữa. Có thể xuất hiện sợi giả và sợi thật. Đặc điểm sinh lý: Lên men : - D-Glucuronate : +/- Myo-inositol : - Đồng hoá nitrat :+/ - Cơ chất giống tinh bột : - Phản ứng DBB : + Hoạt hoá Ureaza : + Coenzym : Q9 Xylose : - 76. Sympodiomycopsis (1 loài) Sinh trưởng sinh dưỡng: Khuẩn lạc màu kem, dạng bơ đến nhầy . Tế bào hình chuỳ ngược, trứng hoặc trứng kéo dài, With holoblastic-annellidic or holoblastic-sympodial budding. Bào tử đính dạng chồi được tạo thành theo hướng ngọn ngắn và thành chuỗi phân nhánh hoặc đơn lẻ. Có khi gặp bào tử áo. Xuất hiện sợi giả và sợi thật. Có các lỗ vách đơn. Đặc điểm sinh lý: Lên men : - Myo-inositol : + Đồng hoá nitrat : + Cơ chất giống tinh bột : - Phản ứng DBB : + Hoạt hoá Ureaza : + Coenzym : Q10 Xylose : + 77. Tilletiopsis (6 loài) Sinh trưởng sinh dưỡng: Khuẩn lạc màu trắng, màu kem, hồng, vàng đến màu nâu, có gân hoặc lông nhung . Tế bào từ hình elip đến trứng kéo dài, nảy chồi ở đỉnh Sợi không có các mấu nối. Đôi khi xuất hiện bào tử áo. Bào tử bắn đối xứng 2 bên. Các lỗ vách rất nhỏ. Đặc điểm sinh lý: Lên men : - D-Glucuronate : -/+ Myo-inositol : -/+ Đồng hoá nitrat : - Cơ chất giống tinh bột : - Phản ứng DBB : + Hoạt hoá Ureaza : + Coenzym : Q10 Xylose : - 78. Trichosporon (19 loài) Sinh trưởng sinh dưỡng: Khuẩn lạc màu kem, bề mặt từ ướt đến khô . Tế bào từ hình elip đến hình trứng kéo dài, nảy chồi ở đỉnh. Sợi thường cắt dời thành bào tử đốt. Đôi khi có nội bào tử hoặc bào tử áo. Có các lỗ vách. Đặc điểm sinh lý: Lên men : - D-Glucuronate : +/- Myo-inositol : +/- Đồng hoá nitrat : -/+ Cơ chất giống tinh bột : +/- Phản ứng DBB : + Hoạt hoá Ureaza : + Coenzym : Q9 hoặc Q10 Xylose : + 79. Trichosporonoides ( 5 loài) Sinh trưởng sinh dưỡng: Khuẩn lạc màu kem sau chuyển thành màu nâu oliu, bề mặt nhẵn hoặc cerebriform. Tế bào hình elip. Đôi khi sợi bị phân cắt. Bào tử đính dạng chồi phát triển theo hướng ngọn. Có thể xuất hiện sợi giả . Có các lỗ vách. Đặc điểm sinh lý: Lên men : + Myo-inositol : - Đồng hoá nitrat : + Phản ứng DBB : + Hoạt hoá Ureaza : + Coenzym : Q9 Xylose : - 80. Tsuchiyaea (1 loài) Sinh trưởng sinh dưỡng: Khuẩn lạc màu ngà, dạng bơ . Tế bào hình cầu, gần cầu, trứng hoặc hình trụ , nảy chồi trên các cuống có vách ngăn ở giữa. Đặc điểm sinh lý: Lên men : - D-Glucuronate : + Myo-inositol : + Đồng hoá nitrat : - Cơ chất giống tinh bột : -/+(yếu) Phản ứng DBB : + Hoạt hoá Ureaza : + Coenzym : Q9 Xylose : + Hình ảnh một số loài nấm men mới được phát hiện ở Việt Nam Bào tử bắn và tế bào sinh dưỡng của loài Kockovaella litseae Bào tử bắn và tế bào sinh dưỡng của loài Kockovaella calophylli Bào tử bắn và tế bào sinh dưỡng của loài Kockovaella cucphuongensis Bào tử bắn và tế bào sinh dưỡng của loài Kockovaella vietnamensis Bào tử bắn và tế bào sinh dưỡng của loài Bullera hoabinhensis Nấm men 1 Nấm men 2 Nấm men 3 Tài liệu tham khảo Đào Thị Lương, Phạm Văn Ty, Nguyễn Lân Dũng, Masako Takashima, Takashi Nakase. Bullera ninhbinhensis sp. nov., Một loài nấm men mới sinh bào tử bắn được phân lập ở Việt nam. Chuyên san Công nghệ Sinh học. Tạp chí Di truyền và ứng dụng. 2002. 35-43. Barnett J.A., Payne R.W., Yarrow D.Y.,1990, Yeasts: Characteristics and identification, Cambridge Univ. Press. Kurtzman, C. P. and Fell, J. W., (1998). The Yeasts, a Taxonomic Study, 4th ed., ed. by Elsevier, Amsterdam Luong, D. T., Takashima, M., Ty, P.V., Dung, N. L.,and Nakase, T. (2000) Four new species of Kockovaella isolated from plant leaves collected in Vietnam. J. Gen. Appl. Microbiol., 46, 297-301. Luong, D. T., Takashima, M., Ty, P.V., Dung, N. L.,and Nakase, T. (2005) Bullera hoabinhensis sp. nov., a new ballistoconidiogenous yeast isolated from a plant leaf collected in Vietnam. J. Gen. Appl. Microbiol., 51, 335-342.
File đính kèm:
- vsv6.doc