Giáo trình Visual Foxpro
Mục lục
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ HỆ QUẢN TRỊ CSDL VISUAL FOXPRO
CHƯƠNG 2: THAO TÁC VỚI BẢNG DỮ LIỆU
CHƯƠNG 3: SẮP XẾP-TÌM KIẾM-THỐNG KÊ
CHƯƠNG 4: LẬP TRÌNH TRÊN VISUAL FOXRO
CHƯƠNG 5: FORMS
CHƯƠNG 6: REPORTS
CHƯƠNG 7: TẠO MENU VÀ QUẢN LÝ ðỀ ÁN
a dữ liệu từ các trường memo. Các thuộc tính thường dùng. - Control Source: Tên của trường mà giá trị của nó ñược thể hiện trong editbox. - ScrollBars: Có hiện thanh cuộn trong khung editbox hay không. - ReadOnly: Cho phép có ñược chỉnh sửa nội dung hay không Sự kiện thường dùng: - Change: Khi có sự thay ñổi của thuộc tính value. - Keypress: Khi có phím bất kỳ ñược ấn. e. Images: Dùng ñể ñưa các hình ảnh trên form. Các thuộc tính thường dùng. - Picture: Xác ñịnh file hình ảnh - Stretch: Xác ñịnh cách thức thể hiện hình ảnh (phóng to, thu nhỏ, nguyên mẫu). f. Timer: Dùng ñể thiết lập các công việc thực hiện ñều ñặn sau một khoảng thời gian. Các thuộc tính thường dùng. - Enabled: Xác ñịnh xem Timer có hiệu lực hay không - Interval: Quy ñịnh khoảng thời gian xác ñịnh cho tình huống timer. Sự kiện thường dùng: - Timer: ðược kích hoạt ñều ñặn sau một khoảng thời gian xác ñịnh ở thuộc tính Interval. g. Grid: Dùng ñể thể hiện dữ liệu theo dạng bảng. Các thuộc tính thường dùng. - Row Source: Xác ñịnh bảng dữ liệu cần thể hiện. - ColumnCount: Xác ñịnh số cột của Grid. Chú ý: Nếu Row Source không ñược chỉ ra thì lấy bảng dữ liệu hiện hành. Nếu Column count không chỉ ra thì mặc ñịnh là tất cả các trường trong bảng dữ liệu (Column count=-1). Control Source: ðược xác ñịnh cho từng cột, dùng ñể khai báo nguốn dữ liệu cho cột ñó. - Allow Addnew: Cho phép thêm các bản ghi mới hay không. Chú ý: Muốn thay ñổi các thuộc tính trên Grid thì chuyển Grid sang dạng edit bằng cách nhấn phím phải chuột lên Rrid, chọn Properties. Grid ñang ở chế ñộ Edit có một ñường viền bao quanh. 12. 5.4. Ví dụ Giả sử có bảng dữ liệu với cấu trúc: MANV C 5 HOTEN C 30 Hãy thiết kế form ñẻ xem bảng dữ liệu trên. Ta thiết kế form như sau 13. Các thuộc tính chính : 14. + TxtMANV các thuộc tính ControlSource là MANV 15. + TxtHOTEN các thuộc tính ControlSource là HOTEN 16. Mã lệnh của các ñối tượng trên Form là: + FrmXem.load use hoso + CmdDau.Click go top TxtMAN V TxtHOTE N CmdDa u CmdTruo c CmdSau CmdCuoi CmdThoa t FrmXem thisform.refresh + CmdCuoi.Click go bottom thisform.refresh + CmdTruoc.Click if not bof() skip -1 endif thisform.refresh + CmdSau.Click if not eof() skip endif thisform.refresh + CmdThoat.Click use thisform.release 17. CHƯƠNG 6 REPORTS 17.1. 6.1. KHÁI NIM Reports là công cụ ñể trình bày và tóm tắt dữ liệu trong một văn bản khi in. Report có hai thành phần cơ bản cấu thành: dữ liệu nguồn, thông thường là các bảng dữ liệu và hình thức trình bày là dạng thức của report sẽ ñịnh dạng cách kết xuất dữ liệu. Màn hình thiết kế Report 17.2. 6.2. CÁC BC ð( T)O REPORT Ta có thể thiết kế report ñể thể hiện dữ liệu ở nhiều dạng thức khác nhau trên giấy khi in. Quá trình thiết kế gồm 4 bước chính như sau: 1. Xác ñịnh loại Report cần tạo: Tức là quyết ñịnh chọn dạng thức mà report hiển thị kết quả. 2. Tạo Report layout: Có thể sử dụng report wizard hay report designer. Report layout ñược lưu trên ñĩa với phần mở rộng của file là FRX: Lưu trử chi tiết của report. 3. Sửa ñổi layout của report. 4. Xem và in report. 17.3. 6.3. T)O REPORT B+NG WIZARD. Từ menu Tools, chọn Wizard, chọn Report sau ñó làm theo các bước hướng dẫn. Bước 1: Chọn bảng dữ liệu và các trường cần thể hiện Bước 2: Tạo nhóm dữ liệu kết xuất Bước 3: Chọn kiểu Report thể hiện Bước 4: Chọn cách trình bày trên giấy in Bước 5: Chọn trường Sắp xếp Bước 6: ðặt tựa ñề, kết thúc 17.4. 6.4. TẠO REPORT BẰNG REPORT DESIGNER 6.4.1. Quản lý Report Tạo mới Report: CREATE REPORT Ví dụ: create report THU Lúc này màn hình xuất hiện hộp thoại report Mở một report sẵn có: MODIFY Xem trước khi in: REPORT FORM PREVIEW Xem trước khi in có ñiều kiện: REPORT FORM PREVIEW In report: REPORT FORM TO PRINTER 6.4.2. Các thành phần trên Report Title: Dùng ñể in trên mỗi report: Từ menu report, chọn title summary Page Header: ðể in trên mỗi header của mỗi trang in. Column header: ðể in tên header của mỗi cột. ðể chọn, từ menu file chọn page setup, chọn giá trị cho column number lớn hơn 1. Group header: Xuất hiện mỗi khi bắt ñầu nhóm mới. ðể chọn, từ menu report chọn data grouping. Detail: phần chi tiết trên mỗi record (ứng với từng record trên bảng dữ liệu). Group footer: In phần Footer của mỗi nhóm. ðể chọn, từ menu report chọn data grouping. abl Column footer: In phần Footer của mỗi cột. ðể chọn, từ menu file, chọn page setup, chọn giá trị cho column nimber lớn hơn 1. Page Footer: In phần Footer của mỗi trang. Sumary: Phần tốm tắt của mỗi report. 6.4.3. Các control trên Report Thanh công cụ Report Control Chức năng của các control: Field trong bàng dữ liệu, biến và các biểuthức toán Field Text thuần tuý Label ðường kẻ Line Hộp và ñồng khung Rectangle Hình tròn, elip Rounded Rectangle Hình ảnh hoặc field General Picture 6.4.4. ðưa các control vào report Thực hiện các bước sau: + Chọn control thích hợp + Kéo rê chuột trên report ñể xác ñịnh vị trí của nó trên report + Hiệu chỉnh các control a. ðưa field vào report: + Kích chuột vào + Trong hộp report Expression, chọn nút lệnh sau hộp Expression. + Trong hộp field, hcọn tên trường hay biến thích hợp. + Chọn OK. A b. ðưa label vào report: + Chọn + Gỏ nội dung của label c. ðưa Picture bound control vào report: + Chọn picture bound control + Xuất hiện hộp hội thoại report picture, chọn file, nếu muốn chèn hình ảnh từ file, chọn field nếu muốn chọn trường General. + Chọn Ok 6.5. Ví dụ Thiết kế Report như sau (dựa vào Bảng CANBO.DBF ở bài tập 2): iif(GIOI_TINH=".T.", "nam" iif(COGIADINH=".F.", 18. CHƯƠNG 7. TẠO MENU VÀ QUẢN LÝ ðỀ ÁN 18.1. 7.1. TẠO MENU 18.2. 7.1.1. GIỚI THIỆU Menu cung cấp một phương thức có cấu trúc và giao diện với người dùng ñể tác ñộng lên những câu lệnh trong ứng dụng. Việc sắp xếp và thiết kế menu thích hợp sẽ giúp cho người dùng ñược thuận lợi khi sử dụng hệ thống menu của bạn. 18.3. 7.1.2. CÁC BƯỚC TẠI MỘT MENU HỆ THỐNG 1. Sắp xếp và thiết kế: Quyết ñịnh menu nào bạn cần chúng xuất hiện ở vị trí nào trên màn hình, cần những menu con nào? 2. Sử dụng menu designer, tạo menu và các Submenu. 3. Gắn các câu lệnh tương ứng với công việc. 4. Biên dịch menu 5. Tiến hành chạy thử, kiểm tra. 18.4. 7.1.3. TẠO MENU HỆ THỐNG 7.1.3.1. Quản lý menu hệ thống Menu hệ thống ñược lưu trử tên ñĩa với file có phần mở rộng là *.MNX Tạo menu bằng công cụ Designer Menu: Thực hiện lệnh: CREATE MENU ↵ Mở menu ñã có: MODIFY MENU Dịch file Menu: ðể dịch file menu, từ màn hình Menu Designer chọn lệnh Generate. File menu sau khi dịch sẽ có phần mở rộng là MPR. 7.1.3.2. Tạo menu hệ thống thông qua Menu Designer Sau khi thực hiện lệnh Create menu, ta ñược màn hình giao diện Menu: Designer như sau: + Trong hộp Prompt, ta ñưa vào tên cần hiển thị trên giao diện. + Trong hộp Result, chọn: - Submenu nếu muốn tạo menu con. - Procedure nếu muốn thi hành thủ tục - Command nu mun thc hin mt lnh. + Kết thúc, ấn Ctrl_W. 18.5. 7.2.QUẢN LÝ ðỀ ÁN 18.6. 7.2.1. KHÁI NIỆM ðỀ ÁN ðề án là tên gọi ñể chỉ ñến ứng dụng mà bạn ñang xây dựng. Thông thường các thành phần của một ñề án bao gồm: + Các bảng dữ liệu (table). + Các file cơ sở dữ liệu (database) + Các form + Các report + Các query + Các file khác như âm thanh, hình ảnh, tài liệu, hình ảnh con trỏ,... 18.7. 7.2.2. QUẢN LÝ ðỀ ÁN Một ñề án trong Visual Foxpro ñược lưu trử trên file có phần mở rộng mặc ñịnh là *.PRJ. 7.2.2.1. Tạo mới các ñề án Thực hiện lệnh: CREATE PROJECT Lúc này xuất hiện cửa sổ quản lý ñề án Project Manager như ở trên. + Database: Bao gồm các: Table: Các bảng dữ liệu có liên kết với nhau hay các bảng tự do. Query: Là cấu trúc ñể lấy thông tin từ các bảng table. View: Là các Query chuyên dụng mà ta có thể truy xuất dữ liệu cục bộ và từ xa cho phép cập nhật các nguồn dữ liệu bằng cách làm thay ñổ Report bởi quyre. + Documents: Chứa các tài liệu sử dụng cho ñề án; bao gồm các form và report. + Class: Liệt kê các thư viện ñược sử dụng. + Code: và những file khác: Liệt kê các file chương trình và các file khác ñược sử dụng trong chương trình. ðể chỉnh sửa bất kỳ một thành phần nào trong ñề án ta chọn nó rồi chọn nút Modify. ðể thêm bất kỳ một file nào cho ñề án ta kích nút add (nếu chọn file ñã có) hoặc nút new (nếu tạo mới). Muốn loại bỏ bất kỳ một thành phần nào của ñề án ta chọn nó rồi chọn nút remove. 7.2.2.2. Mở một ñề án ñã có Thực hiện lệnh: MODIFY PROJECT 7.2.2.3. Dịch ñề án + Dịch sang APP: Khi này, ñể chọn ñề án phải có một bản sao của Visual Foxpro. Dùng lệnh BUILD + Dịch sang file có phần mở rộng là exe: Khi này, người dùng không cần có Visual Foxpro nhưng phải cung cấp hai file: vfp6r.dll và vfp6renu.dll ñược cài ñặt trong ñường dẫn hoặc trong cùng thư mục với ứng dụng. Dùng lệnh: BUILD EXE 7.2.2.4. Chạy ñề án Sau khi ñã dịch, ta có thể chạy ñề án thông qua lệnh: DO 18.8. 7.2.3. ðẶT STARTING POINT CHO ðỀ ÁN Khi ứng dụng ñược thi hành, có một ñiểm bắt ñầu, ñó là Starting point. ðể chọn một thành phần của dự án là Starting point: + Chọn thành phần ñược ñặt là Starting point. + Từ Menu Project, chọn Set main. Thông thường, Starting point là một chương trình khởi ñộng chứa các thành phần: Do setup.prg Do mainmenu.mpr Read Events Do cleanup.prg a. Do Setup.prg: L thc hin chng trình thit lp môi trng cho h thng. b. Do mainmenu.mpr: Chạy file menu chính ñể thiết lập giao diện cho hệ thống. c. Read Events: Bắt ñầu thực hiện vòng lặp ñể thực hiện công việc. d. Do cleanup.prg: Chạy chương trình dọn dẹp môi trường, trả lại môi trường cho hệ thống và thoát khỏi hệ thống. ổ ñây, phải có lệnh Clear Events ñể thoát khỏi vòng lặp ñã ñược thiết lập bới lệnh Read Events.
File đính kèm:
- Giao trinh Visual Foxpro.pdf