Giới thiệu về Electronics Workbench

NỘI DUNG

Phần I : CÁC THANH CHỨC NĂNG

 I - Thanh trình đơn:

 II - Thanh công cụ:

Phần II: THƯ VIỆN LINH KIỆN

Phần III: THIẾT BỊ ĐO – PHÁT TÍN HIỆU

Phần IV: THỰC HÀNH

File: Trong phần này có các nội dung chính sau:

New: Mở cửa sổ thiết kế mới chưa được đặt tên (Untitled). Nếu chuyển sang một mạch điện khác, chương trình sẽ nhắc lưu lại mạch điện trong màn hình thiết kế trước khi mở màn hình thiết kế khác.

 Khi khởi động chương trình, cửa sổ thiết kế mạch mới sẽ tự động xuất hiện.

- Save: Lưu tập tin mạch điện hiện hành. Thông thường, hộp thoại lưu trữ tập tin sẽ xuất hiện. Có thể chọn thư mục hoặc chuyển đổi ổ đĩa trong hộp thoại lưu trữ. Ðối với người sử dụng hệ điều hành Windows, phần mở rộng của tập tin mạch điện sẽ là *.EWB tự động cộng thêm vào. Ví dụ : mạch điện có tên là DaoDong sẽ được lưu lại dưới dạng tập tin của chương trình là : DaoDong.EWB.

- Revert to Saved: Phục hồi mạch điện theo cách đã lưu cuối cùng.

 

ppt64 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 37 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giới thiệu về Electronics Workbench, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
iệc phân tích tần phổ. Máy vẽ Bode hoạt động trong một phạm vi tần số theo phổ tần đã chỉ định. Tần số của các nguồn xoay chiều bất kỳ trong mạch điện không ảnh hưởng đến máy vẽ giản đồ Bode.Tuy nhiên, nguồn xoay chiều phải được cung cấp ở một nơi nào đó trong mạch điện. Những giá trị ban đầu và cuối cùng của các thang giá trị dọc và ngang được trình theo những giá trị tối đa của chúng. Những giá trị này có thể thay đổi, để có thể quan sát đồ thị theo những giá trị khác nhau. 
4 - Bode Ploter : 
Phần III : THIẾT BỊ ĐO – PHÁT TÍN HIỆU 
33 
5 - Word Generator : Máy phát từ (từ 16 bits). 
 Trong hộp linh kiện thì Word Generator có dạng như hình bên: 
 Khi được lấy ra màn hình làm việc thì máy Word Generator có dạng như sau : 
 Máy này dùng để phát ra tín hiệu dưới dạng từ. Vì giới hạn trong chương trình phổ thông, chỉ phục vụ cho đợt tập huấn nâng caonăng lực nên ở đây không đề cập đến tác dụng của máy. Máy này chỉ dùng cho chuyên ngành điện tử viễn thông. 
Phần III : THIẾT BỊ ĐO – PHÁT TÍN HIỆU 
34 
6 - Logic Analyser : Máy phân tích mạch logic 
 Trong hộp linh kiện thì Logic Analyser có dạng như hình bên: 
 Khi được lấy ra màn hình làm việc thì máy Logic Analyser có dạng như hình bên: 
Phần III : THIẾT BỊ ĐO – PHÁT TÍN HIỆU 
35 
7 - Logic converter : Bộ chuyển đổi logic 
 Trong hộp linh kiện thì Logic converter có dạng như hình bên: 
 Khi được lấy ra màn hình làm việc thì máy Logic converter có dạng như hình bên: 
 Vì giới hạn trong chương trình phổ thông, chỉ phục vụ cho đợt tập huấn nâng caonăng lực nên ở đây 2 loại thiết bị là Logic Analyser và Logic converter sẽ không được giớ thiệu tính năng của máy, phần này dành cho chuyên ngành điện tử viễn thông. 
Phần III : THIẾT BỊ ĐO – PHÁT TÍN HIỆU 
36 
Phần IV : THỰC HÀNH 
Trong phần này chúng tôi sẽ hướng dẫn cách lắp một mạch điện hoàn chỉnh để phục vụ cho công việc giảng dạy của giáo viên, làm cơ sở để các bạn soạn những bài khác khi giảng dạy chương trình CN lớp 12 
37 
Phần IV : THỰC HÀNH 
♦ Khảo sát đặt tính chỉnh lưu của Tranzito ( dùng dao động ký điện tử): Ta sẽ lắp mạch điện như hình: 
38 
Phần IV : THỰC HÀNH 
Ðể thiết kế mạch điện trên, các bạn cần phải khởi động chương trình Electronics WorkBench bằng cách chọn lệnh Start > Programs > Electronics WorkBench > Electronics WorkBench hoặc bấm tắt vào biểu tượng của EWB 
Sau khi đã khởi động chương trình EWB, màn hình EWB xuất hiện và chúng ta sẽ tiến hành mô phỏng mạch điện này theo các bước như sau : 
39 
Phần IV : THỰC HÀNH 
1 - Bước 1 : Lấy linh kiện. 
Các bạn hãy dùng chuột nhấp vào biểu tượng của các hộp linh kiện để mở các hộp linh kiện. 
Trong cửa sổ của hộp linh kiện hiện ra, nhấn chuột vào linh kiện mình cần, kéo nó vào màn hình thiết kế và đặt tại vị trí thích hợp. Sau đó nhấn vào nút bên trên góc phải của hộp linh kiện để đóng hộp linh kiện lại. 
40 
Phần IV : THỰC HÀNH 
1 - Bước 1 : Lấy linh kiện. 
Do chương trình mặc định đối với linh kiện là nằm ngang. Vì vậy, cần phải xoay linh kiện nằm theo vị trí mong muốn, bằng cách nhấp chuột chọn linh kiện cần xoay sao cho linh kiện biến thành màu đỏ , và sau đó nhấp chuột vào nút Rotate trên thanh công cụ (Phím tắt Ctrl + R hoặc kích chuột phải và chọn Rotate ) lệnh này sẽ xoay linh kiện một góc 90 0 theo chiều ngược chiều kim đồng hồ. 
41 
Phần IV : THỰC HÀNH 
1 - Bước 1 : Lấy linh kiện. 
Như ở đây tôi sử dụng bằng cách nhấn chuột phải. Sau khi nhấn chuột phải thì bảng thông báo hiện ra, khi đó chọn Rotate . 
Sau khi chọn lệnh Rotate ta được như hình sau: 
42 
Phần IV : THỰC HÀNH 
2 - Bước 2 : Sắp xếp các linh kiện theo như sơ đồ nguyên lý: 
 Sau khi lấy đủ linh kiện cần thiết ra vùng làm việc ta tiến hành sắp xếp các linh kiện như sơ đồ nguyên lý đưa ra. 
Muốn di chuyển linh kiện thì các bạn làm như sau : dùng chuột nhấp và giữ linh kiện cần di chuyển. Sau đó, rê chuột tới một vị trí mà mong muốn, rồi thả chuột ra. Như hình sau: 
43 
Phần IV : THỰC HÀNH 
2 - Bước 2 : Sắp xếp các linh kiện theo như sơ đồ nguyên lý: 
44 
Phần IV : THỰC HÀNH 
3 - Bước 3 : Chọn trị số và nhãn cho linh kiện 
Muốn chọn giá trị của linh kiện thì ta cũng làm như khi xoay linh kiện nhưng ta chọn lệnh Component Propeties , khi đó một bảng thông báo hiện ra như sau: 
45 
Phần IV : THỰC HÀNH 
Ta tiến hành điều chỉnh thông số cho linh kiện trên bảng thông báo hiện ra như sau: ở cửa sổ Properties của linh kiện tương ứng, trong bảng Label hãy nhập tên vào ô Label , giá trị vào bảng Value . Nhấp chuột vào nút OK khi đã nhập xong. 
3 - Bước 3 : Chọn trị số và nhãn cho linh kiện 
Đối với nguồn một chiều hay xoay chiều ta cũng làm như trên. Nhưng đối với các loại máy phát tín hiệu thì ta kích đúp chuột vào loại máy hoặc bấm chuột phải và chọn Open , tại cửa sổ hiện ra ta tiến hành điều chỉnh các thông số giống như trên. 
46 
Lưu ý : Đối với các loại linh kiện như Tranzito, Diode  hầu hết các linh kiện đều được đặt ở chế độ mặc định ( default ) là lý tưởng ( idea l). Nếu như không yêu cầu về mặt đặc tính của linh kiện thì ta sẽ để mặc định như vậy. Nếu yêu cầu về mặc chính xác, thì ta hãy chọn loại linh kiện theo đúng yêu cầu đưa ra trong mạch trong cột Library của cửa sổ trình đơn Component Propeties . 
Phần IV : THỰC HÀNH 
3 - Bước 3 : Chọn trị số và nhãn cho linh kiện 
47 
Phần IV : THỰC HÀNH 
4 - Bước 4 : Nối mạch theo sơ đồ nguyên lý. 
Ðể có thể nối mạch được dễ dàng và nhanh chóng thì các bạn hãy tiến hành như sau. 
Ðặt mũi tên con trỏ chuột ngay tại một chân của linh kiện sao cho xuất hiện một chấm đen, lúc này nhấp và giữ chuột rồi kéo đến đầu linh kiện khác. Khi thấy tại đây cũng xuất hiện một chấm đen thì các bạn hãy thả chuột ra. Kết quả là ta đã có một đường nối mạch. 
Như hình : 
48 
Phần IV : THỰC HÀNH 
Lưu ý : Có đôi khi, các bạn cũng thực hiện cách nối mạch như trên, nhưng đường nối mạch không được kết dính lại với nhau. Lúc này, các bạn phải lưu ý đến việc kết nối của chân linh kiện, đối với một chân linh kiện chỉ cho phép các bạn kết nối được một lần. Cho nên, khi các bạn nối thêm một chân linh kiện khác vào giữa 2 chân linh kiện đã nối để tạo thành một nút có 3 ngã ( hoặc 4 ngã ) thì phải đảm bảo khoảng cách giữa 2 chân linh kiện đủ lớn, để có thể thực hiện việc kết nối. 
Mỗi một nút chỉ có thể kết nối được tối đa 4 đường dây. 
4 - Bước 4 : Nối mạch theo sơ đồ nguyên lý. 
49 
Nếu trong quá trình kết nối mà các dây nối không được ngay thẳng thì các bạn chỉ cần dùng chuột nhấp vào đường dây đang nối (đường dây không ngay thẳng) và giữ chuột, rồi sau đó kéo chuột để điều chỉnh lại sao cho thẳng hàng và thả chuột, như hình sau: 
Phần IV : THỰC HÀNH 
4 - Bước 4 : Nối mạch theo sơ đồ nguyên lý. 
50 
Phần IV : THỰC HÀNH 
4 - Bước 4 : Nối mạch theo sơ đồ nguyên lý. 
51 
Sau khi thực hiện giai đoạn nối dây, ta sẽ có một mạch điện hoàn chỉnh như sau: 
Phần IV : THỰC HÀNH 
4 - Bước 4 : Nối mạch theo sơ đồ nguyên lý. 
52 
Phần IV : THỰC HÀNH 
4 - Bước 4 : Nối mạch theo sơ đồ nguyên lý. 
Ngoài ra, các bạn còn có thể chọn màu sắc cho đường dây nối bằng cách như sau: chọn đường dây cần đổi màu sắc và nhấp đúp chuột (nhấp 2 lần liên tiếp) vào đường dây. Lúc này có một cửa sổ hiện ra. Sau đó, các bạn chọn màu sắc như ý muốn và nhấp vào OK. Kết quả là đường dây nối sẽ hiện ra đúng màu mà các bạn đã chọn. 
53 
5 - Bước 5 : Khảo sát mạch. 
Phần IV : THỰC HÀNH 
Sau khi các bạn đã kết nối mạch hoàn chỉnh, để tiến hành việc khảo sát dạng sóng của mạch điện thì các bạn cần phải lấy các thiết bị đo kiểm và nối vào trong sơ đồ mạch điện. Như hình: 
54 
Trong quá trình khảo sát mạch, muốn xem được dạng sóng chỉ cần các bạn nhấp đúp chuột vào ngay tại thiết bị đo, lúc này thiết bị đo sẽ được phóng to và cụ thể trong mạch dao động này thiết bị đo là dao động ký. Kết quả sẽ có được một màn hình dao động ký kích cỡ lớn để tiện cho việc khảo sát dạng sóng. Mặt khác muốn tăng kích cỡ của màn hình dao động ký lớn hơn nữa thì các bạn nhấp chuột vào nút Expand , nút này ở phía trên của màn hình dao động ký. 
Muốn thu nhỏ lại giống như hình dáng ban đầu, các bạn hãy nhấp chuột vào nút Reduce . 
5 - Bước 5 : Khảo sát mạch. 
Phần IV : THỰC HÀNH 
55 
Sau khi tất cả đã được chuẩn bị hoàn chỉnh thì các bạn bắt đầu cho mạch hoạt động. Ðể mạch hoạt động được các bạn nhấp nút Activate simulation (nút này nằm bên góc phải của màn hình EWB) có hình dạng như sau: 
5 - Bước 5 : Khảo sát mạch. 
Phần IV : THỰC HÀNH 
Nếu muốn dừng mạch lại ta kích vào nút Pause nằm ngay phía dưới nút Activate simulation ( như hình bên ). 
56 
5 - Bước 5 : Khảo sát mạch. 
Phần IV : THỰC HÀNH 
Kết quả thu được: 
57 
Phần IV : THỰC HÀNH 
♦ Mạch khuếch đại điện áp dùng Tranzitor mắc EC 
58 
♦ Mạch khuếch đại điện áp dùng Tranzitor mắc EC 
Phần IV : THỰC HÀNH 
59 
BỘ DAO ĐỘNG ĐA HÀI TỰ DAO ĐỘNG 
Bước 1: Chọn linh kiện 
Từ sơ đồ nguyên lý ta chọn linh kiện với các trị số sau: 
R 1 = R 2 = 30 k Ω 
C 1 = C 2 = 100 µF 
Q 1 = Q 2 = 2N2222 
R c1 = R c2 = 1k Ω 
2 LED red 
Nguồn 12VDC 
60 
Lắp ráp mạch dao động đa hài như hình vẽ sau: 
Ấn vào nut Activate simulation để mạch hoạt dộng. Ta tháy hai LED chớp tắt theo đúng tần số đã được xác định 
61 
KHẢO SÁT THAM SỐ CỦA BỘ DAO ĐỘNG ĐA HÀI 
* Cho mạch hoạt động. Tính tần số tạo ra, đếm số lần chớp nháy của hai LED trong một giây. Ghi vào bảng trị só 
* Thay đổi trị số của hai tụ C 1 và C 2 xuống còn 50 µF. Tính tần số do máy tạo xung tạo ra. Đếm số lần chớp nháy của hai LED trong một giây. Ghi vào bảng trị só. 
Cho nhận xét 
62 
KHẢO SÁT DẠNG XUNG BẰNG DAO ĐỘNG KÝ 
Chọn thiết bị đo là dao động ký (Oscilosscope), mắc vào mạch dao động đa hài như hình dưới, trên màn hình dao động ký ta có xung vuông. 
Quan sát và giải thích dạng xung 
63 
CHÚC CÁC BẠN THÀNH CÔNG TRONG: 
*GIẢNG DẠY MÔN CN 11, 12 
 *NGHIÊN CỨU 
 *HỌC TẬP 
 *SỰ NGHIỆP 
64 

File đính kèm:

  • pptgioi_thieu_ve_electronics_workbench.ppt
Bài giảng liên quan