Hệ điều hành Microsoft windows XP

I. TỔNG QUAN VỀ MICROSOFT WINDOWS XP

 1. Giới thiệu về Microsoft Windows XP

- Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại phiên bản của hệ điều hành Windows như: Windows 9x (Windows 98, 95.), Windows 2000, Windows Me, Windows 2003, Windows XP. Nhưng thông dụng nhất là hệ điều hành XP.

- Cũng giống như các phiên bản khác của hệ điều hành Windows, Microsoft windows XP là Hệ điều hành đa nhiệm cùng một lúc cho phép thực hiện nhiều chương trình với giao diện đồ hoạ, điều khiển máy tính bằng các cửa sổ, biểu tượng, hệ thống Menu và hộp thoại. Là môi trường để con người làm việc với máy tính và thực hiện các chương trình ứng dụng.

 

doc10 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1043 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hệ điều hành Microsoft windows XP, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS XP
Đinh Quang Hiền – Phòng GD&ĐT Phù Yên
I. TỔNG QUAN VỀ MICROSOFT WINDOWS XP
 1. Giới thiệu về Microsoft Windows XP
- Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại phiên bản của hệ điều hành Windows như: Windows 9x (Windows 98, 95..), Windows 2000, Windows Me, Windows 2003, Windows XP. Nhưng thông dụng nhất là hệ điều hành XP.
- Cũng giống như các phiên bản khác của hệ điều hành Windows, Microsoft windows XP là Hệ điều hành đa nhiệm cùng một lúc cho phép thực hiện nhiều chương trình với giao diện đồ hoạ, điều khiển máy tính bằng các cửa sổ, biểu tượng, hệ thống Menu và hộp thoại. Là môi trường để con người làm việc với máy tính và thực hiện các chương trình ứng dụng.
- Microsoft Windows XP là hệ điều hành mạng với những tính năng ưu việt hơn so với Microsoft Windows 9x:
+ Tính bảo mật cao
+ Giao diện đẹp
+ Hỗ trợ các chuẩn công nghệ: COM, DCOM (tự nhận ra các thiết bị như: USB, Máy in....)
 2. Cửa sổ, biểu tượng và hộp thoại
2.1. Cửa sổ (Windows): Gồm các thành phần
- Khung cửa sổ
- Menu Bar (thanh thực đơn) chứa các lệnh về cửa sổ
- Các nút điều khiển
- Các File (tệp) và Folder (thư mục)
2.2. Biểu tượng (Icons) gồm: Hình ảnh và tên chương trình dùng để nhận biết các file và folder.
2.3. Hộp thoại (Dialog box) gồm các nút chức năng: OK, Cancel, Yes, No.
 3. Ra khỏi Windows và tắt máy
- Bước 1: Mở menu start bằng một trong ba cách sau:
 + Cách 1: Kích chuột trái vào nút Start trên thanh Task Bar
 + Cách 2: Gõ tổ hợp phím Ctrl + Esc
 + Cách 3: Gõ vào phím Windows trên bàn phím.
Hộp thoại Turn off computer xuất hiện
- Bước 2: Chọn các tuỳ chọn
	+ Stand by: 	Chế độ chờ
	+ Turn off: 	Tắt máy
	+ Restart: 	Khởi động lại máy
II. CÁC THAO TÁC VỚI CÁC THÀNH PHẦN TRÊN DESKTOP
 1. Tạo Shortcut
- Khái niệm: Shortcut là biểu tượng chứa đường dẫn của File dữ liệu hoặc chương trình.
- Cách tạo: 
 + Bước 1: Kích chuột phải lên Desktop (phần trống của màn hình làm việc), chọn New, chọn Shortcut.
Máy tính xuất hiện hộp thoại
+ Bước 2: Kích vào nút Browse để chọn chương trình cần đưa ra màn hình Desktop.
+ Bước 3: Chọn Next, chọn Finish.
Thao tác tương tự để tạo các Shortcut trong các cửa sổ khác. Hoặc kích chuột vào Start, chọn Program, chọn chương trình cần đưa ra màn hình Desktop, Giữ phím Ctrl đồng thời giữ chuột trái và kéo chuột thả chương trình ra màn hình Desktop.
 2. Đặt các thuộc tính màn hình (Display Properties)
- Bước 1: Mở hộp thoại Display Properties
 + Cách 1: Kích chuột phải lên màn hình Desktop, chọn Properties
 + Cách 2: Mở Menu Start, chọn Settings, chọn Control Panel, kích hoạt biểu tượng Display.
- Bước 2: Cài đặt các thuộc tính
 + Desktop: Thay nền màn hình
 + Screen Saver: Dưỡng màn hình 
 + Appearance: Đặt màu, Font chữ cho các biểu tượng và cửa sổ
 + Setting: Độ phân giải màn hình
 3. Sắp xếp các biểu tượng
- Kích chuột phải lên màn hình Desktop, chọn Arrange Icons
- Chọn các kiểu sắp xếp:
 + By name: 	Xếp theo tên
 + By type: 	Xếp theo kiểu
 + By Size: 	Xếp theo cỡ
 + By Date: 	Xếp theo ngày tháng
 + Auto Arrange: 	tự động sắp xếp (nên đặt ở chế độ này)
III. SỬ DỤNG TRÌNH DUYỆT WINDOWS EXPLORE
* Chức năng: là tiện ích cho phép quản lý và thảo tác với tất cả các tài nguyên trong máy tính.
 1. Tạo Folder
- Folder là gì? Là nơi chứa các File và Folder con.
- Cách tạo:
+ Bước 1: Mở menu File, chọn New, chọn Folder (Hoặc kích chuột phải lên phần chống của màn hình chọn New, chọn Folder)
Hoặc
+ Bước 2: Nhập tên Folder
 Nhập tên vào đây 
* Chú ý: Trong 1 Folder có thể chứa nhiều File hoặc Folder con, cách tạo Folder con tương tự như trên.
 2. Đổi tên File hoặc Folder
- Bước 1: Kích chuột phải vào Folder hoặc File cần đổi tên, chọn Rename
- Bước 2: Nhập tên mới cho File hoặc Folder
 3. Cách kích hoạt một File hoặc Folder
- Cách 1: Kích chuột phải lên biểu tượng chọn Open
- Cách 2: Kích đúp chuột vào biểu tượng
- Cách 3: Chọn File hoặc Folder cần mở, gõ phím Enter.
 4. Đóng các cửa sổ
- Cách 1: Ấn phím Alt + F4
- Cách 2: Mở File, chọn Close (hoặc Exit)
- Cách 3: Kích chuột vào nút ở góc phải trên của cửa sổ chương trình.
 5. Sao chép các File hoặc Folder (Copy)
- Bước 1: Chọn File hoặc Folder cần copy
- Bước 2: Chép File hoặc Folder vào bộ đệm (bộ nhớ tạm thời trong máy tính)
 + Cách 1: Mở Menu Edit, chọn Copy
 + Cách 2: Ấn phím Ctrl + C
 + Cách 3: Kích chuột phải lên File hoặc Folder chọn Copy 
- Bước 3: Chọn ổ đĩa hoặc thư mục đích
- Bước 4: Dán File hoặc Folder từ bộ đệm
 + Cách 1: Mở Menu Edit, chọn Paste
 + Cách 2: Ấn phím Ctrl + V
 + Cách 3: Kích chuột phải lên File hoặc Folder chọn Paste
* Chú ý: Có thể sử dụng chức năng kéo - thả để Copy như sau:
Giữ phím Ctrl, Kích - kéo biểu tượng File hay Folder cần Copy, thả vào Folder đích.
 6. Di chuyển các File hoặc Folder
- Bước 1: Chọn File hoặc Folder cần copy
- Bước 2: Cắt chuyển File hoặc Folder vào bộ đệm (bộ nhớ tạm thời trong máy tính)
 + Cách 1: Mở Menu Edit, chọn Cut
 + Cách 2: Ấn phím Ctrl + X
 + Cách 3: Kích chuột phải lên File hoặc Folder chọn Cut
- Bước 3: Chọn ổ đĩa hoặc thư mục đích
- Bước 4: Dán File hoặc Folder từ bộ đệm
 + Cách 1: Mở Menu Edit, chọn Paste
 + Cách 2: Ấn phím Ctrl + V
 + Cách 3: Kích chuột phải lên File hoặc Folder, chọn Paste
 7. Xoá và phục hồi các File và Folder bị xoá
7.1. Xoá các File hoặc Folder
a) Xoá các file hoặc folder vào thùng rác máy tính
 Chọn file hoặc folder cần xoá, mở Menu Edit, chọn Delete (hoặc gõ phím Delete hoặc kích chuột phải chọn Delete)
Máy tính xuất hiện hộp thoại hỏi người dùng có thực sự muốn xoá các File hoặc Folder đã chọn hay không?
Yes: Đồng ý
No: Không xoá
b) Xoá hẳn các File hoặc Folder khỏi ổ đĩa
Chọn File hoặc Folder cần xoá, ấn phím Shift + Delete, máy tính xuất hiện hộp thoại hỏi người dùng có thực sự muốn xoá hẳn các File hoặc Folder đã chọn khỏi máy tinh hay không?
Yes: Đồng ý
No: Không xoá
* Lưu ý: Khi sử dụng thao tác này cần phải xem xét thật kỹ các File và Folder cần xoá hẳn khỏi máy tính.
7.2. Khôi phục các File và Folder bị xoá
 * Thao tác này chỉ thực hiện được với các File hoặc Folder bị xoá vào thùng rác máy tính, không thực hiện được với các File và Folder bị xoá hẳn khỏi máy tính.
- Bước 1: Mở cửa sổ ReCycle Bin (thùng rác máy tính)
- Bước 2: Kích chuột phải lên các File hoặc Folder cần phục hồi, chọn Restore.
IV. HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC THÀNH PHẦN TRONG MENU START
 1. Program (Các chương trình)
- Program là nơi chứa các chương trình mà máy tính đang sử dụng
- Program gồm:
* Accessories: Các phụ kiện trong Windows
	+ Games: 	Trò chơi
	+ Paint: 	Vẽ hình
	+ Calculator: Máy tính ....
* Các chương trình ứng dụng chính:
	+ Microsoft Word: 	Soạn thảo văn bản
	+ Microsoft Excel: 	Bảng tính
	+ Microsoft Powerpoint: Thiết kế trình diễn
 2. Document: Danh sách tài liệu mới mở và sử dụng
 3. Settings: Cài đặt các thông số và thành phần trong máy tính
- Control Panel: Bảng điều khiển các thông số và thành phần trong máy tính
- Network Connections: Cài đặt mạng máy tính
- Printers and Faxes: Cài đặt máy in và máy Fax
 4. Search (Tìm kiếm)
For Files or Folders: Tìm kiếm các File hoặc Folder
- Gõ toàn bộ tên File hoặc Folder cần tìm vào dòng "All or part of the file name".
- Gõ một ký tự trong tên file hoặc folder cần tìm vào dòng "A word or phrase in the file".
- Chọn phạm vi tìm kiếm trong mục Look in:
- Kích chuột vào nút Search để bắt đầu tìm kiếm.

File đính kèm:

  • docBai giang Word 2.doc
Bài giảng liên quan