Hướng dẫn sử dụng át lát địa lí Việt Nam
Sự phát triển nhanh như vũ bão của khoa học kỹ thuật và công nghệ vào cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI
đã tạo nên những thiết bị kỹ thuật hiện đại, công nghệ thông tin được sử dụng trong tất cả các lĩnh vực
hoạt động của con người. Môn Địa lý cũng không bỏ qua cơ hội sử dụng chúng vào trong quá trình dạy
học. Càng ngày càng nhiều phương tiện, thiết bị kỹ thuật dạy học được sử dụng rộng rãi theo những
phương pháp dạy học thích hợp. Các phương tiện dạy học một mặt làm thay đổi phương pháp dạy học
truyền thống, mặt khác góp phần đổi mới nội dung dạy học và mở rộng thêm khả năng lĩnh hội tri thức
khoa học hiện đại. Nhờ vào việc sử dụng các phương tiện kỹ thuật dạy học này mà việc dạy học đã đem
lại hiệu quả cao nhất. Một trong những phương phương tiện dạy học hiện nay được cả thầy và trò đón
nhận và được sử dụng rộng rãi chính là Atlát địa lý Việt Nam do công ty bản đồ – tranh ảnh giáo khoa
thuộc nhà xuất bản giáo dục đã tổ chức biên soạn và xuất bản.
“tin học” làm cho bản đồ thiếu tính chặt chẽ Trung tâm công nghiệp và điểm công nghiệp cùng được phân loại theo một thang chỉ số lượng cũng là điều bất hợp lý 13. Bản đồ công nghiệp + Tên bản đồ: Bản đồ công nghiệp năng lượng + Nội dung chính -Bản đồ công nghiệp năng lượng: Thể hiện sự phân bố các nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện, cụm diezen, các nhà máy thuỷ điện đang xây dựng và các mỏ than, mỏ dầu đang khai thác, hệ thống đường dây tải điện 500 kv, trạm biến áp -Bản đồ công nghiệp luyện kim, cơ khí, điện tử, tin học thể hiện quy mô giá trị sản xuất của các ngành công nghiệp (tỷ đồng), các ngành công nghiệp luyện kim, cơ khí, điện tử, tin học hoá chất -Bản đồ công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm: Thể hiện sự phân bố và quy mô giá trị ngành công nghiệp nhẹ và công nghiệp thực phẩm (tỷ đồng) + Nội dung phụ *Bản đồ công nghiệp năng lượng -Biểu đồ phụ thể hiện sản lượng dầu thô, than sạch qua các năm -Biểu đồ tròn giá trị sản xuất của ngành năng lượng trong tổng giá trị sản xuất của toàn ngành công nghiệp *Bản đồ công nghiệp luyện kim, cơ khí, điện tử tin học, hoá chất -Biểu đồ tròn thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp của toàn ngành công nghiệp (%) *Bản đồ công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm -Biểu đồ cột chổng: Thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp nhẹ và công nghiệp thự phẩm qua các năm (tỷ đồng) -Biểu đồ tròn thể hiện giá trị sản xuất của công nghiệp nhẹ và công nghiệp thực phẩm trong tổng giá trị sản xuất của toàn ngành + Phương pháp thể hiện -Ký hiệu dạng đường thể hiện sông, đường dây tải địên, đường Quốc tế -Trung tâm công nghiệp được thể hiện bằng vòng tròn với các quy mô khác nhau, bên trong đặt các ngành công nghiệp với các ký hiệu khác nhau + Phương pháp sử dụng Cho học sinh nhận xét Tài liệu chuẩn kiến thức-kĩ năng Địa lí 12-THPT Buôn Ma Thuột (Sử dụng Átlát)-(2009-2010) buivantienbmt@gmail.com ( ) Page 9 -Sự phân bố các nhà máy nhiệt điện, thuỷ điện lớn ở nước ta ? kết luận chung ngành công nghiệp năng lượng -Sự phân bố công nghiệp luyện kim, cơ khí, điện tử, tin học, hoá chất ? kết luận chung -Sự phân bố công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm ? kết luận chung sự phát triển của ngành này Hạn chế -Trên các biểu đồ cột không ghi 1mm tương ứng với bao nhiêu tỷ đồng do chú giải thiếu nên các em muốn tìm hiểu xem các ngành phát triển qua các năm ra sao sẽ gặp khó khăn -Bản đồ công nghiệp luyện kim, cơ khí, điện tử, tin học, hoá chất có ký hiệu là h/c và các sản phẩm hoá chất song ở bản đồ chung lại giải thích là “hoá chất phân bố” như vậy lỗi sai về biên tập làm cho cấu trúc Atlát không chặt chẽ -Ký hiệu “sản xuất giấy xenlulo” trong bản đồ chung song trong bản đồ công nghiệp nhẹ lại dùng là “gỗ, giấy, xenlulô” -Bản đồ công nghiệp năng lượng vị trí nhà máy nhiệt điện Uông Bí biểu hiện quá sai lệch so với thực tế 14. Bản đồ giao thông + Tên bản đồ: Giao thông + Nội dung chính -Thể hiện các tuyến đường giao thông chính ở nước ta -Các đầu mối giao thông + Nội dung phụ -Ranh giới các tỉnh, thành -Tên các tỉnh; tỉnh lỵ; cửa khẩu -Hình ảnh đoàn tàu thống nhất Bắc Nam, sự toàn vẹn lãnh thổ ở bản đồ phụ + Phương pháp thể hiện -Ký hiệu dạng đường thể hiện các đối tượng phân bố kéo dài theo tuyến như đường sắt, bộ, hàng không, biển, sông, ranh giới -Phương pháp ký hiệu thể hiện sân bay, bến cảng, cửa khẩu + Phương pháp sử dụng Đọc tên các tuyến đường chính: -Quốc lộ 1A-Nơi xuất phát -Tuyến đường sắt thống nhất-Kết thúc -Đi qua vùng -Các tuyến giao thông Đông – Tây -Các bến cảng, sân bay Hạn chế Ký hiệu máy bay ở thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hà Nội được thể hiện màu đỏ song ở bản đồ vùng cũng tại địa điểm này máy bay được ký hiệu màu đen ? khó giải thích 15. Bản đồ thương mại + Tên bản đồ: Bản đồ thương mại; ngoại thương + Nội dung chính + Bản đồ thương mại -Thể hiện tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ các tỉnh tính theo đầu người -Tổng số người kinh doanh thương nghiệp và dịch vụ của các tỉnh -Xuất nhập khẩu của các tỉnh +Bản đồ ngoại thương: Thể hiện kim ngạch buôn bán giữa các nước + Nội dung phụ Bản đồ thương mại -Thể hiện cơ cấu giá trị hàng xuất nhập khẩu -Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ qua một số năm -Xuất nhập khẩu hàng hoá qua các năm (tỷ USD) Bản đồ ngoại thương Tài liệu chuẩn kiến thức-kĩ năng Địa lí 12-THPT Buôn Ma Thuột (Sử dụng Átlát)-(2009-2010) buivantienbmt@gmail.com ( ) Page 10 -Thể hiện bằng phương pháp phân bố số lượng + Phương pháp thể hiện Bản đồ thương mại -Phương pháp đồ giải: Thể hiện tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ các tỉnh theo đầu người chia 5 cấp -Phương pháp Cartodiagran: Thể hiện bằng biểu đồ cột, tròn + Phương pháp sử dụng Bản đồ thương mại -Đọc và ghi tên các tỉnh có số lượng bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ các tỉnh theo đầu người cao nhất và thấp nhất -Số người hoạt động kinh doanh thương nghiệp và dịch vụ của tỉnh cao nhất và thấp nhất -Giải thích biểu đồ cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu nước ta -Nhận xét tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ của nước ta qua các năm Bản đồ ngoại thương -Nhận xét kim ngạch buôn bán giữa Việt Nam với các nước và l•nh thổ xếp theo thứ tự từ lớn đến bé -Nhận xét sự xuất nhập khẩu hàng hoá nước ta qua các năm và giải thích 16. Bản đồ du lịch Việt Nam + Tên bản đồ: Bản đồ du lịch + Nội dung chính -Thể hiện các trung tâm du lịch, tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn trên nền địa hình nước ta + Nội dung phụ -Biểu đồ cột thể hiện khách du lịch và doanh thu từ du lịch qua các năm -Biểu đồ tròn thể hiện khách du lịch quốc tế đến Việt Nam qua các năm -Hình ảnh về tài nguyên du lịch nhân văn (cố đô Huế), tự nhiên (Vịnh Hạ Long) -Bản đồ nhỏ thể hiện sự toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam + Phương pháp thể hiện -Phương pháp ký hiệu thể hiện trung tâm du lịch, tìa nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn -Phương pháp đường đẳng trị: Dùng đẳng cao + Phương pháp sử dụng -Xếp loại một số trung tâm du lịch theo các cấp độ hkác nhau -Nêu rõ sự phân bố một số tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn nổi tiếng -Nhận xét vể số khách du lịch và doanh thu du lịch qua các năm -Nhận xét về cơ cấu khách quốc tế đến Việt Nam qua các năm 17. Bản đồ vùng kinh tế Bắc Bộ; Bắc Trung Bộ; Nam Trung Bộ; Nam Bộ + Tên bản đồ: Bản đồ địa lý chung Bản đồ kinh tế + Nội dung chính Bản đồ địa lý chung -Thể hiện tự nhiên chung vùng Bắc Bộ; Bắc TRung Bộ; Nam Trung Bộ; Nam Bộ -Địa hình -Đất -Sông ngòi -Khoáng sản Bản đồ kinh tế -Thể hiện các trung tâm kinh tế lớn và các ngành kinh tế chủ chốt (gồm công nghiệp; nông nghiệp; lâm nghiệp; dịch vụ) + Nội dung phụ -Thể hiện GDP của vùng so với GDP cả nước -Cơ cấu GDP của vùng phân theo ngành + Phương pháp thể hiện Tài liệu chuẩn kiến thức-kĩ năng Địa lí 12-THPT Buôn Ma Thuột (Sử dụng Átlát)-(2009-2010) buivantienbmt@gmail.com ( ) Page 11 -Phương pháp ký hiệu: Thể hiện khoáng sản; trung tâm công nghiệp; các ngành kinh tế -Phương pháp đường đẳng trị: đẳng cao -Phương pháp ký hiệu dạng đường: Thể hiện hệ thống sông, tuyến đường chính + Phương pháp sử dụng Giáo viên cho học sinh sử dụng bản đồ theo gợi ý sau: +Bản đồ địa lý chung: -Vùng Đông Bắc: Đọc tên các cánh cung, hướng? -Vùng Tây Bắc: Nhận xét độ cao vùng Tây Bắc + Bản đồ kinh tế: -Các trung tâm kinh tế từ lớn đến nhỏ -Các ngành kinh tế chủ chốt ở các trung tâm này -Mối quan hệ giữa các ngành kinh tế -Nêu sự phân bố một số đối tượng nông nghiệp, công nghiệp -Nhận xét GDP vùng so với cả nước -Nhận xét cơ cấu GDP vùng phân theo ngành Kết luận Atlát địa lý Việt Nam được thành lập dựa trên chương trình địa lý Việt Nam, đã diễn giải các vấn đề địa lý tự nhiên, kinh tế, xã hội. Đi từ cái chung đền cái riêng. Từ tự nhiên đến kinh tế- xã hội, từ toàn thể đến khu vực, bộ phận làm cho cấu trúc Atlát trở nên chặt chẽ hơn. Khi khai thác các kiến thức địa lý trong Atlát địa lý Việt Nam thì cần chú ý đến mối quan hệ giữa các đối tượng được thể hiện trong bản đồ Atlát địa lý Việt Nam. Nội dung địa lý trong Atlát rất phong phú, phù hợp với chương trình học tập của một số khối lớp học cụ thể, phù hợp đối tượng và tiến trình giảng dạy địa lý trong nhà trường. Các bản đồ trong Atlát có màu sắc đẹp, kích thước lớn hơn các bản đồ trong sách giáo khoa, chi tiết hơn, sử dụng nhiều màu sắc và thể hiện nội dung địa lý phong phú cùng với bộ tranh ảnh minh hoạ, biểu đồ và các số liệu tra cứu. Do vậy nó đã được giáo viên và học sinh và các tầng lớp xã hội đón nhận. Atlát địa lý Việt Nam đã kết hợp với các bản đồ trong sách giáo khoa; bản đồ treo tường và lược đồ nhằm giúp giáo viên truyền đạt theo kiến thức mới, ôn tập và kiểm tra đánh giá học sinh một cách hiệu quả hơn. Với các bản đồ trong Atlát, giáo viên có thể hướng dẫn học sinh so sánh đối chiếu, khái quát những kiến thức tiếp thu được qua bài giảng và học sinh học được những gì trong bài giảng trên lớp thì cũng được minh hoạ trong Atlát Tuy nhiên bên cạnh những ưu điểm này thì Atlát còn có một số hạn chế đã được phân tích kỹ trong nội dung trên nên hy vọng các nhà thành lập bản đồ sẽ sửa chữa và hoàn thiện cho cuốn Atlát hoàn chỉnh hơn, phục vụ đắc lực cho giảng dạy và nghiên cứu Địa lý. 1. Nắm, hiểu & sử dụng tốt các ký hiệu trong Atlat. 2. Đọc, hiểu khai thác tốt các loại biểu đồ trong atlat để bổ sung kiến thức & kiểm tra khi thi tốt nghiệp. 3. Nắm hiểu & khai thác tốt các kiến thức cơ bản từ các trang : a. Nắm được các vấn đề chung. b. Tìm nội dung chủ yếu của trang. c. Phân tích & giải thích được nội dung chủ yếu của các trang. d. Tìm ra mối liên hệ của các trang. 4. Biết cách trả lời các câu hỏi luyện tập & bài thi có hiệu quả nhất : a. Đọc kỹ câu hỏi tìm ra yêu cầu chính của đề bài. b. Tìm được mối liên quan giữa các yêu cầu của đề bài với các trang của atlat. c. Sử dụng các nội dung cơ bản của atlát có liên quan để trả lời tốt các yêu cầu chính của đề bài.
File đính kèm:
- hdsudungatlatdialy[1].pdf