Hướng dẫn Tạo ô chữ trong PowerPoint bằng ứng dụng VBA

Những lưu ý trước khi thiết kế:

- Chúng ta cần phải thiết lập chế độ bảo vệ các Marco ở mức Low để chương trình

có thể chạy các đoạn mã lệnh. Cách thiết lập như sau:

o Mở chương trình PowerPoint.

o Vào menu Tools / Macro / Security. Chọn Low. Nhấn OK

o Khởi động lại chương trình PowerPoint.

- Quý Thầy Cô có thể tham khảo công dụng của từng nút lệnh trong Control Box của

VBA trong bài hướng dẫn trước.

Bước 1: Xác định – tạo các ô chữ

ðầu tiên, ta cần xác định cấu trúc của ô chữ. Và cần xác định những ô nào chứa từ

khóa. Ví dụ: CENTEA cần tạo 1 ô chữ trong đó các từ khóa có màu đỏ. Ô chữ có cấu trúc

như sau:

Ô chữ ở dòng 1 có câu hỏi như sau: “Tên viết tắt của trung tâm hỗ trợ giáo

viên?”

Ô chữ ở dòng 2 có nội dung câu hỏi là: “Bộ phân thông tin và hỗ trợ của trung

tâm có tên viết tắt là gì?”

Ô chữ ở dòng 3 có nội dung câu hỏi là: “Bộ phân quản lý tài nguyên trung tâm có

tên viết tắt là gì?”

Ô chữ ở dòng 4 có nội dung câu hỏi là: “Sản phẩm nào của trung tâm được quý

Thầy Cô áp dụng vào bài giảng nhiều nhất?”

Và từ khóa của ô chữ là: ðây là một vấn đề có vị trí quan trọng trong xã hội?

pdf8 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 734 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hướng dẫn Tạo ô chữ trong PowerPoint bằng ứng dụng VBA, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
ột vấn ñề có vị trí quan trọng trong xã hội? 
Bước 1.1: Chúng ta cần tạo từng nhãn riêng biệt cho mỗi ô chữ. Ô chữ ở dòng 
1 có 6 ký tự, ta cần tạo sáu nhãn, tương tự, ô chữ ở dòng 4 có 14 ký tự, ta cần 
tạo 14 nhãn. Cách làm như sau: 
- ðầu tiên, ta bật thanh công cụ Control Toolbox bằng cách vào View >> 
Toolbars >> Control ToolBox (ñánh dấu chọn trước thanh công cụ 
này). 
- Chọn công cụ tạo nhãn (Label – hình chữ A) trên thanh công cụ Control 
Toolbox. Khi ñó, con trỏ chuột sẽ thay ñổi thành dấu cộng, Thầy Cô 
click chọn vào 1 vị trí và tạo 1 nhãn ñầu tiên. 
- Thầy Cô làm tuần tự cho các ô còn lại. 
 9/29/2008 
www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 3/8 
centea.info@gmail.com 
- Tuy nhiên, CENTEA ñề nghị Thầy Cô nên copy ô ký tự vừa tạo, ñể tạo các ô ký tự 
còn lại ở dòng 1. Việc làm này vừa ñỡ tốn thời gian, vừa ñảm bảo kích thước của 
các ô là như nhau. Sau khi tạo các ô ký tự cho dòng 1, Thầy Cô có thể click chọn 
nhiều ô cùng lúc ñể copy và tạo các ô ký tự cho các dòng còn lại. 
Bước 1.2: Khai báo thuộc tính cho các ô ký tự. 
CENTEA ñề nghị quý Thầy Cô ñặt tên cho các ô ký tự theo cấu trúc: oxy , trong ñó: 
x là ký hiệu ô chữ ở dòng x tương ứng, y là số thứ tự (từ trái qua) của ô ký tự trên 
dòng x. 
Ví dụ: ô ñầu tiên ở dòng 1 là o11, ô cuối cùng ở dòng 1 có tên là o16, ô ñầu tiên ở dòng 4 
là o41 và ô cuối cùng của dong 4 la o414. 
 Cách làm như sau: 
 Thầy Cô click phải vào ô muốn khai báo thuộc tính (ví dụ ô ñầu tiên ở 
dòng 1), chọn Properties. Khung hộp thoại Properties hiện ra, ta chọn tab Categories và 
khai báo các thuộc tính như sau: 
- Nếu ô ñó có chứa từ khóa, ta có thể chọn màu 
nền BackColor là màu khác. 
- Border Style: chọn chế ñộ 1-
fmBorderStyleSingle ñể kẻ khung cho ô ký tự ñó 
- Caption: ñể trống bằng cách xóa dòng chữ 
mặc ñịnh. Diều này ñã lúc ban ñầu nôi dụng của ô 
chữ không xuất hiện 
- Chọn màu chữ (ForeColor), ở ñây CENTEA 
chọn màu chữ ñỏ cho các ô từ khóa, và màu chữ 
xanh cho các ô còn lại. 
- Chọn chế ñộ canh giữa chữ ñể ô ký tự nhìn 
cân ñối bằng cách ở mục Text Align ta chọn chế 
ñộ 2-fmTextAlignCenter 
- ðặt tên cho ô ký tự ñó theo nguyên tắc ở trên 
ñể chúng ta dễ dàng xử lý các câu lệnh ở phần 
sau. Name: o11 
Sau khi khai báo thuộc tính cho ô ký tự ñầu tiên, Thầy Cô làm tuần tự cho các ô ký 
tự còn lại. 
Bước 2: Tạo các nút lệnh 
 Với mỗi ô chữ ta cần tạo 2 nút lệnh, 1 nút lệnh ñể thể hiện các chữ tương ứng của 
ô chữ ñó, 1 nút lệnh ñể hiện nội dung câu hỏi tương ứng với nút lệnh trên, ñồng thời, có ký 
hiệu ñể giúp Thầy Cô kiểm soát ñược những ô chữ nào mà học sinh ñã chọn nhưng chưa 
trả lời ñược. 
 Với yêu cầu ñó, ta cần tạo 1 nhãn ñể thể hiện nội dung câu hỏi, 1 nút lệnh và 1 nút 
chọn cho mỗi câu. 
 9/29/2008 
www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 4/8 
centea.info@gmail.com 
Ví dụ: CENTEA tạo các nút lệnh có giao diện như sau: 
Bước 2.1: Tạo ô chứa nội dung câu hỏi khi 1 ô chữ ñược chọn 
 Thầy Cô làm tương tư như ở bước 1.1 và 1.2. Tuy nhiên. Kích cỡ của ô nội dung 
câu hỏi cần ñủ lớn ñể thể hiện ñầy ñủ nội dung câu hỏi. ðặt tên cho ô thông báo này là 
ndch 
 ðể thể hiện ñược tiếng Việt trong ô chữ này, Thầy Cô cần chọn bảng mã TCVN3 
trong bộ gõ tiếng Việt Unikey (hoặc Vietkey), và trong phần thuộc tính (Properties) của ô 
ndch, ở mục Fonts, Thầy Cô chọn font .VNTimes 
Bước 2.2: Tạo nút lệnh ñể hiện câu hỏi tương ứng 
 Yêu cầu của chúng ta là khi nhấn vào nút lệnh ñó thì nội dung câu hỏi sẽ hiện ra, 
ñồng thời ghi nhận ô chữ ñó. 
 ðể làm nút lệnh thỏa mãn các ñiều kiện trên, CENTEA sẽ sử dụng công cụ Toggle 
Button trên thanh công cụ Control Tollbox (nút ở hàng thứ 5, cột 1). 
 Cách làm như sau: 
- Thầy Cô click chọn vào nút lệnh Toggle Button. Khi ñó, con trỏ chuột sẽ xuất 
hiện dấu cộng, Thầy Cô click chọn vào 1 vị trí thích hợp ñể tạo nút nhấn. 
- Ta Khai báo các thuộc tính cho nút lệnh này như sau: 
o Caption: ? 
o Value: False (nút nhấn chưa nhấn chọn) 
o Name: chon1 
- Các nút nhấn cho các ô chữ còn lại ta làm tương tự. Thầy Cô có thể copy lại nút 
nhấn vừa tạo. Tuy nhiên, cần thay ñổi lại các thuộc tính cho các nút nhấn vừa sao 
chép ñó. 
Ví dụ: nút nhấn cho ô thứ 3 sẽ có thuộc tính: Caption: ?, Value: False, Name: chon3 
Bước 2.3: Tạo nút lệnh ñể hiện nội dung ô chữ tương ứng 
 Cách làm như sau: 
 9/29/2008 
www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 5/8 
centea.info@gmail.com 
- Thầy Cô click chọn vào nút lệnh Command Button (ô thứ 3, cột 1 của thanh 
công cụ Control Toolbox). Khi ñó, con trỏ chuột sẽ xuất hiện dấu cộng, Thầy Cô 
click chọn vào 1 vị trí thích hợp ñể tạo nút lệnh. 
- Ta Khai báo các thuộc tính cho nút lệnh này như sau: 
o Caption: 1 
o Name: o1 
- Các nút lệnh còn lại ta làm tương tự. Thầy Cô có thể copy lại nút lệnh vừa tạo. 
Tuy nhiên, cần thay ñổi lại các thuộc tính cho các nút lệnh vừa sao chép ñó. Ví dụ: 
nút lệnh cho ô thứ 4 sẽ có thuộc tính: Caption: 4, Name: o4 
Bước 2.4: Tạo nút lệnh Reset 
 Ta tiến hành tương tự như bước 2.3 với các thuộc tính cho nút lệnh này là: Caption: 
Reset, Name: Reset. Khi chạy chương trình ô chữ lần ñầu tiên, chúng ta cần nhấn nút lệnh 
này ñể ẩn ñi các thông tin về ô chữ, nhằm ñảm bảo ô chữ không thể hiện khi bắt ñầu trình 
chiếu. Thông thường, chúng ta cũng nên nhấn Reset khi ñã chạy xong ô chữ. 
Bước 3: Viết mã lệnh cho chương trình. 
ðầu tiên, ñể thể hiện ñược tiếng Việt trong khi trình chiếu, ở bước viết mã lệnh này, 
các Thầy Cô cũng chọn bộ mã là TCVN3 cho bộ gõ tiếng Việt Unikey (hoặc Vietkey). 
Trong quá trình viết lệnh, mặc dù chúng ta viết ñúng tiếng Việt, nhưng tiếng Việt có 
dấu không hiện ñúng, các Thầy Cô cứ yên tâm , CENTEA ñảm bảo tiếng Việt sẽ 
ñược thể hiện khi trình chiếu. 
Bước 3.1: Viết mã lệnh cho các nút nhấn chọn. 
 ðể khi người dùng nhấn vào nút chọn (?) tương ứng với ô chữ ở dòng 1 thì khung 
nội dung sẽ hiện ra câu hỏi tương ứng. 
 Trước tiên, ta viết mã lệnh cho nút ấn chọn ô chữ 1 (nút chon1). Thầy Cô nhấn phải 
chuột vào nút nhấn tương ứng, chọn View Code, khung soạn thảo lệnh hiện ra như sau: 
 9/29/2008 
www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 6/8 
centea.info@gmail.com 
Ta nhập câu lệnh vào dòng trống ở giữa, với cú pháp như sau: 
 If chon1.Value = True Then 
 ndch.Caption = " Tªn viÕt t¾t cña trung t©m hç trî gi¸o viªn?" 
End If 
Sau khi nhập ñúng, thì trong khung soạn thảo lệnh sẽ có cấu trúc như sau: 
Ý nghĩa của câu lệnh như sau: 
Nếu nút nhấn chọn 1 ñược ấn xuống (chon1.value = true) thì gán tiêu ñề ở khung 
nội dung câu hỏi ndch là: “Tên viết tắt của trung tâm hỗ trợ giáo viên” (ở khung soạn lệnh, 
tiếng Việt không ñược hiện ñúng, nhưng ở phần soạn thảo slide PP và khi trình diễn, chữ 
tiếng Việt sẽ hiển thị ñúng 
Ta làm tương tự cho các nút chọn chon2, chon3, chon4. Sau khi soạn xong ta sẽ có 
các dòng lệnh như sau: 
Private Sub chon2_Click() 
If chon2.Value = True Then 
 ndch.Caption = "Bé phËn th«ng tin vµ hç trî cña CENTEA cã tªn viÕt t¾t lµ g×?" 
End If 
End Sub 
Private Sub chon3_Click() 
If chon3.Value = True Then 
 ndch.Caption = "Bé phËn qu¶n lý tµi nguyªn cña CENTEA cã tªn viÕt t¾t lµ g×? " 
End If 
End Sub 
Private Sub chon4_Click() 
If chon4.Value = True Then 
 ndch.Caption = "S¶n phÈm næi tiÕng cña CENTEA ®−îc nhiÒu gi¸o viªn ¸p dông vµo bµi 
gi¶ng lµ:" 
End If 
End Sub 
Bước 3.2: Viết mã lệnh cho nút hiện nội dung ô chữ tương ứng 
 Thầy Cô click phải vào nút lệnh o1, chọn View Code và nhập ñoạn lệnh như sau: 
 9/29/2008 
www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 7/8 
centea.info@gmail.com 
 Nội dung ở câu lệnh này là gán các tiêu ñề cho các ô ký tự. Khi nhấn vào nút lệnh 
này thì nội dung của ô chữ ở dòng 1 sẽ hiển thị là: CENTEA 
 Tương tự, Thầy Cô lần lượt click phải vào nút lệnh o2, o3, o4, chọn View Code và 
nhập các ñoạn lệnh như sau: 
Bước 3.3: Viết lệnh cho nút Reset 
 Thầy Cô click phải vào nút Reset, chọn View Code và nhập ñoạn lệnh như sau: 
Private Sub reset_Click() 
 ndch.Caption = "" 
 chon1.Value = "false" 
 chon2.Value = "false" 
 chon3.Value = "false" 
 chon4.Value = "false" 
 o11.Caption = "" 
 o12.Caption = "" 
 o13.Caption = "" 
 o14.Caption = "" 
 9/29/2008 
www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 8/8 
centea.info@gmail.com 
 o15.Caption = "" 
 o16.Caption = "" 
 o21.Caption = "" 
 o22.Caption = "" 
 o23.Caption = "" 
 o24.Caption = "" 
 o31.Caption = "" 
 o32.Caption = "" 
 o33.Caption = "" 
 o34.Caption = "" 
 o41.Caption = "" 
 o42.Caption = "" 
 o43.Caption = "" 
 o44.Caption = "" 
 o45.Caption = "" 
 o46.Caption = "" 
 o47.Caption = "" 
 o48.Caption = "" 
 o49.Caption = "" 
 o410.Caption = "" 
 o411.Caption = "" 
 o412.Caption = "" 
 o413.Caption = "" 
 o414.Caption = "" 
End Sub 
Sau khi hoàn thành bước trên thì chương trình ñã có thể thực hiện ñược, Thầy Cô 
ñóng chương trình Microsoft Visual Basic lại, trở về chương trình PowerPoint và chạy thử 
chương trình. 
ðể thuận tiện cho quý Thầy Cô rút bớt thời gian cho quá trình soạn thảo các dòng 
lệnh, CENTEA ñã copy toàn bộ ñoạn lệnh của chương trình vào file code.txt. Quý Thầy Cô 
chỉ cần hoàn tất bước 2, thiết kế slide ô chữ – với ñiều kiện tên các ô ký tự, các nút nhấn, các 
nút lệnh và ô nội dung câu hỏi phải ñược ñặt tên giống như CENTEA ñã làm. Sau ñó, Thầy 
Cô click phải vào 1 nút lệnh bất kỳ, chọn View Code ñể mở phần soạn mã lệnh, trong khung 
soạn mã lệnh bên phải, Thầy Cô xóa tất cả các dòng lệnh ñang có, rồi copy nội dung trong 
file code.txt ñể dán vào phần soạn lệnh. Như vậy, tất cả các nút lệnh ñã ñược viết mã. 
Nếu Thầy Cô tạo mới một ô chữ khác, thì cần phải chỉnh sửa lại các ñoạn mã của 
mình cho phù hợp, và nên ñặt tên theo quy ước như CENTEA ñể dễ dàng kiểm soát. 
Qua bài hướng dẫn này, CENTEA hy vọng sẽ giúp quý Thầy Cô có thêm 1 kinh 
nghiệm ñể tạo ô chữ ñố vui cho học sinh bằng ứng dụng VBA của chương trình PowerPoint 
Thực hiện: ðức Nhân – www.giaovien.net 

File đính kèm:

  • pdfhd_tao_o_chu_VBA_PP.pdf