Hướng dẫn tạo slide trả lời trắc nghiệm trong powerpoint
Hiện nay, trong quá trình tạo bài giảng ñiện tử trên PowerPoint, thường các giáo
viên hay ñưa ra các câu hỏi trắc nghiệm ñể kiểm tra bài cũ hoặc củng cố kiến thức vừa
học cho học sinh. Tuy nhiên, việc tạo ñược câu hỏi trắc nghiệm có các nút lựa chọn và
kiểm tra kết quả trên PowerPoint là một công việc rất khó khăn cho các giáo viên. Và thông
thường, ñể làm ñược việc này, nhiều giáo viên ñã chọn giải pháp sử dụng phần mềm
Violet cho thuận tiện.
c có sẵn trong PowerPoint. ðiều này sẽ làm cho tiết học thêm sinh ñộng và hào hứng hơn. 8/27/2008 www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 2/10 centea.info@gmail.com Bước 1: ðể tạo ñược slide trả lời câu hỏi, ñầu tiên Thầy Cô cũng sử dụng chương trình PowerPoint ñể soạn thảo các câu hỏi và các phương án trả lời. Tuy nhiên, các Thầy Cô nên ñể nội dung câu hỏi và từng phương án trả lời trên từng TextBox khác nhau. Ví dụ: CENTEA tạo sẵn 1 câu hỏi trắc nghiệm như sau trong PowerPoint Hình 1 Ta làm bước này ñể lợi dụng các chức năng có sẵn của PowerPoint như chèn hình, hoặc chèn công thức vào câu hỏi và phương án trả lời. Ở ñây phương án trả lời ñúng là phương án thứ tư. Bước 2: Ở bước này, ta sẽ tiến hành tạo các nút chọn ở phía trước mỗi phương án trả lời và tạo 2 nút lệnh: 1 nút ñể kiểm tra phương án trả lời ñúng hay sai (nếu học sinh chọn ñúng phương án thì ñưa ra lời khen ngợi, nếu sai thì hiện câu thông báo), và 1 nút ñể học sinh làm lại câu trắc nghiệm này. Sau khi hoàn chỉnh bước này, ta sẽ có 1 slide như hình sau: 8/27/2008 www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 3/10 centea.info@gmail.com Hình 2 Xin mời Thầy Cô thực hiện theo các hướng dẫn như bên dưới: Bước 2.1: Mở hộp ñiều khiển các nút lệnh: - ðầu tiên , Thầy Cô cho thể hiện thanh công cụ chứa các nút lệnh ñiều khiển bằng cách chọn menu View >> Toolbar >> Control ToolBox Hình 3 Khi ñó thanh công cụ Control ToolBox sẽ hiện ra như sau: - Properties: các thuộc tính của nút lệnh - Checkbox: ô ñánh dấu kiểm chọn - Command Button: nút thực hiện các ñoạn lệnh - List Box: thể hiện 1 box có nhiều lựa chọn. Ví dụ chọn Tỉnh, thì ta sẽ tạo list box trong ñó có chứa tên các tỉnh và thành phố 8/27/2008 www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 4/10 centea.info@gmail.com - Toogle Box: nút bật, tắt chức năng. Giống như công tắc ñèn. - Scroll Bar: nút cuộn - Picture: chèn hình - View Code: xem, chỉnh sửa các ñoạn mã của các nút lệnh. - Text Box: khung chứa nội dung văn bản - Option Button: nút chọn - Combo Box: hộp kết hợp (kết hợp giữa list box, text box ...) - Spin Button: - Label: Nhãn - Other Controls: các nút lệnh ñiều khiển khác. Ở ñây, ñể tạo slide trả lời trắc nghiệm, CENTEA ñề nghị Thầy Cô chỉ quan tâm ñến các nút lệnh sau: Properties (ñể ñặt các thuộc tính), View Code (ñể soạn thảo các ñoạn code), Option Button (tạo các nút chọn), Command Button (tạo các nút thực hiện kiểm tra câu trả lời của học sinh) và Label (tạo dòng thông báo), Bước 2.2: tạo các nút chọn trước các phương án trả lời: Thầy Cô click vào nút Option Button trên thanh công cụ. Con trỏ chuột sẽ ñổi thành dấu cộng, Thầy Cô di chuyển ñến trước phương án trả lời ñầu tiên, click trái chuột và vẽ 1 khung nhỏ. Khi ñó nút chọn sẽ ñược thể hiện. Tiếp theo, các Thầy Cô khai báo các thuộc tính cho nút chọn này bằng cách: - Click phải vào nút chọn vừa vẽ, chọn Properties. Hộp thoại Properties hiện ra như sau: - Các Thầy Cô nên chọn tab Categorized ñể dễ quan sát. - Mục Appearance: chứa các thuộc tính như canh lề (alignment), màu nền (Back Color), kiểu nền (Back Style), Hình 4 8/27/2008 www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 5/10 centea.info@gmail.com Caption (tiêu ñề của nút chọn), ForeColor (màu chữ), SpecialEffect (các hiệu ứng ñặc biệt), Value (giá trị của nút lệnh) CENTEA khuyến nghị quý Thầy Cô nên ghi tiêu ñề cho nút chọn trùng với thứ tự của phương án trả lời (Ví dụ: 1, 2, 3, 4 hoặc A, B, C, D). Ở ñây, với phương án ñầu, CENTEA ñặt tiêu ñề (Caption) là A ñể ngay phía sau nút chọn sẽ có thêm chữ A và Value ñể như mặc ñịnh (False), nghĩa là nút lệnh chưa ñược chọn Mục Behavior: ñể như mặc ñịnh Mục Font: mặc ñịnh Arial, Thầy Cô có thể nhấn vào chữ Arial ñể thay ñổi font chữ, cỡ chữ, in ñâm, in nghiêng... Mục Misc: ta chú ý ñến mục Name, các mục khác ñể như mặc ñịnh. Ở mục name, thầy cô nên chọn tên của nút lệnh trùng với tiêu ñề ñể chúng ta dễ dàng quản lý các nút lệnh sau này. Tuy nhiên, ở các slide khác nhau thì tên của các nút lệnh cũng phải khác nhau. Do ñó, ở mục Name này, CENTEA khuyến nghị quý Thầy cô nên ñặt kèm thêm số thứ tự của câu hỏi. Như ví dụ này, CENTEA ñặt tên cho nút chọn phương án A của câu hỏi 1 là A1. Sau khi khai báo các thuộc tính cho nút chọn ñầu tiên xong, Thầy Cô nhấn nút Close ở phía trên bên phải ñể tắt bảng thuộc tính. Các nút chọn cho 3 phương án còn lại, Thầy Cô làm tương tự. Trong bài hướng dẫn này, CENTEA ñặt tiêu ñề cho ba nút chọn còn lại là B, C, D và tên tương ứng cho 3 nút chọn này là B1, C1, D1. Bước 2.3: tạo bảng thông báo kết quả: Thầy Cô click chọn vào nút Label (có hình chữ A) , con trỏ chuột cũng sẽ thay ñổi thành dấu cộng, Thầy Cô di chuyển ñến vùng chọn xuất hiện thông báo và vẽ 1 khung. Ở ñây CENTEA tạo khung thông báo ở phía dưới các phương án lựa chọn như hình 4 ở trang sau: Tiếp theo, tương tự như trên ta cũng tiến hành khai báo thuộc tính cho bảng thông báo giống như các nút chọn. 8/27/2008 www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 6/10 centea.info@gmail.com Tuy nhiên, bảng thông báo này chỉ thông báo kết quả học sinh làm ñúng hay sai khi ñã nhấn nút kiểm tra, do ñó, mặc ñịnh ban ñầu ta ñể trống mục Caption của Label này, ñể bảng thông báo không chứa nội dung gì. Tên của Label này, CENTEA ñặt là Tb1 Hình 5 Sau khi ñóng bảng thông báo, quý Thầy Cô sẽ thấy hình như bảng thông báo bị ẩn. Thực chất là do bảng thông báo này không chứa nội dung. Bước 2.4 : tạo 2 nút lệnh Kết quả và Làm lại. Thầy Cô cũng tiến hành tương tự như ở bước 2.2 và 2.3. ðầu tiên, click chọn vào nút Command Button ở thanh công cụ và vẽ nút lệnh ñầu tiên ở vị trí mong muốn. ðặt các thuộc tính cho nút lệnh này như : Caption : Ket qua, ForeColor : chọn màu ñỏ, tên nút lenh Result1 Thầy Cô làm tiến hành tạo nút lệnh Làm lại tương tự nút lệnh Kết quả với các thuộc tính là : Caption : Lam lai, ForeColor : chọn màu ñỏ, tên nút lệnh Reset1 Sau khi tạo hai nút lệnh, Thầy Cô sẽ có 1 slide như hình sau : 8/27/2008 www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 7/10 centea.info@gmail.com Hình 6 Bước 3 : Viết các câu lệnh ñể chạy chương trình. Bước 3.1: viết câu lệnh ñể ghi nhận sự kiện click chọn phương án trả lời của học sinh. - Ghi nhận sự kiện khi học sinh click chọn phương án A: Thầy Cô click phải vào nút chọn ở phương án A. Chọn View Code. Màn hình soạn thảo câu lệnh Microsoft Visual Basic hiện ra như sau: Hình 7 - Thầy Cô chú ý khung bên phải có tiêu ñề Presentation 1 – Slide 2 (Code): nghĩa là khung mã lệnh của slide thứ 2 của file PowerPoint có tên là Presentation1. - Phía dưới là khung soạn thảo có các dòng 8/27/2008 www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 8/10 centea.info@gmail.com o Dòng 1: Private Sub A1_Click() : sự kiện nút chọn A1 khi ñược click chọn o Dòng thứ 2 ñể viết các lệnh thực hiện o Dòng 3: End Sub: kết thúc sự kiện - Như vậy, câu lệnh mà ta cần thực hiện khi nút chọn A1 ñược click là gán giá trị của A1 bằng True (nghĩa là A1 ñược chọn), gán giá trị của B1, C1, D1 là False, (nghĩa là B1, C1, D1 không ñược chọn). - Do ñó ở phần soạn thảo mã lệnh: ta ñiền thêm các câu lệnh sau vào dòng trống thứ 2: Hình 8 - Sau khi thiết lập câu lệnh cho sự kiện nút chọn A1 ñược chọn. Thầy Cô click vào nút View PowerPoint trên thanh công cụ của chương trình Microsoft Visual Basic ñể trở về chương trình PowerPoint và thiết lập các câu lệnh cho các sự kiện nút chọn B1, C1, D1 ñược chọn Hình 9 8/27/2008 www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 9/10 centea.info@gmail.com - Việc thiết lập các câu lệnh cho sự kiện nút chọn B1 ñược chọn, Thầy Cô cũng làm tương tự như trên. Tuy nhiên, giá trị của B1 phải là True, còn lại là False. Thầy Cô tiến hành tương tự cho sự kiện nút chọn C1, D1 ñược chọn. - Sau khi thiết lập câu lệnh các sự kiện A1, B1, C1, D1 ñược chọn thì khung soạn thảo mã lệnh sẽ như sau: Hình 10 Bước 3.2: Viết câu lệnh cho nút lệnh kết quả ðể khi học sinh click vào nút Kết quả, chương trình sẽ kiểm tra các phương án trả lời của học sinh thông qua giá trị của các nút chọn. Nếu học sinh chọn ñúng thì dòng thông báo sẽ thể hiện: “Chúc mừng bạn ñã chọn ñúng!”, nếu chọn sai thì sẽ có thông báo: “Rất tiếc! Bạn sai rồi. Nhấn Reset ñể làm lại”. (Ở ví dụ này, phương án ñúng là phương án D). Như vậy, khi sự kiện nút lệnh Kết quả ñược click vào, Thầy Cô cần cho chương trình kiểm tra giá trị của D1 có phải là True hay không. Nếu ñúng thì tiêu ñề của thông báo sẽ là “Chúc mừng bạn ñã chọn ñúng!”, nếu không, tiêu ñề sẽ là: “Rất tiếc! Bạn sai rồi. Nhấn 8/27/2008 www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 10/10 centea.info@gmail.com Reset ñể làm lại”. (Nếu phương án trả lời ñúng là A, B hoặc C thì Thầy Cô cũng làm tương tự). Cách làm như sau: Click phải vào nút lệnh Kết quả, chọn View Code. Thầy Cô nhập ñoạn mã như sau: Private Sub Kq1_Click() If D1.Value = True Then Tb1.Caption = " Chuc mung ban da tra loi dung" Else Tb1.Caption = "Rat tiec. ban sai roi. Nhan Reset de lam lai" End If End Sub Bước 3.3: viết câu lệnh cho nút lệnh Reset Thầy Cô click phải vào nút Reset, chọn View Code và nhập ñoạn lệnh như sau: Private Sub Reset1_Click() A1.Value = False B1.Value = False C1.Value = False D1.Value = False Tb1.Caption = "" End Sub Sau khi hoàn thành bước trên thì chương trình ñã có thể thực hiện ñược, Thầy Cô ñóng chương trình Microsoft Visual Basic lại, trở về chương trình PowerPoint và chạy thử chương trình. Như vậy, CENTEA vừa trình bày các bước ñể tạo 1 slide trả lời trắc nghiệm trong PowerPoint. Hy vọng bài hướng dẫn này sẽ giúp các Thầy Cô tạo cho mình những phần trả lời câu hỏi trắc nghiệm trong PowerPoint ñược dễ dàng, và sinh ñộng hơn. Thực hiện: Vũ Hoàng – www.giaovien.net
File đính kèm:
- 080827_huongdan_Tao slide tra loi trac nghiem.pdf
- 080827_Demo_HD tao slide trac nghiem.ppt