Kế hoạch bài dạy Lớp 2 Tuần 22 - Trường Tiểu học số 2 xã Mường Than

Tiết 2: Toán

§ 106: KIỂM TRA (1 tiết)

(Kiểm tra theo đề của nhà trường)

Tiết 3 + 4: Tập đọc

§ 64 + 65: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

 - Biết nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện

- Hiểu nghĩa chuyện: khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự hình thành của mỗi người, chớ kiêu căng, hơn mình xem thường người khác.

- Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5. HS giỏi trả lời được câu hỏi 4.

*HSKT: Đọc các dấu thanh

II. CHUẨN BỊ:

 

doc26 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1000 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 Tuần 22 - Trường Tiểu học số 2 xã Mường Than, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
............................. 
Tiết 4: Thủ công
§ 22: GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ (TIẾT 2)
I. Môc tiªu:
- HS biÕt c¸ch gÊp, c¾t, d¸n phong b×.
- C¾t, gÊp, d¸n ®­îc phong b×
- ThÝch lµm phong b× ®Ó sö dông.
II. chuÈn bÞ:
GV: - Phong b× mÉu
 - MÉu thiÕp chóc mõng cña bµi 1.
HS: - GiÊy thñ c«ng, kÐo, bót ch×, th­íc kÎ.
IIi. ho¹t ®éng d¹y häc:
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Nhận xét 
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: 
2.2. Thực hành:
- Nêu lại các bước gấp, cắt, dán phong bì
+Bước1:Gấp phong bì
+ Bước 2: Gấp phong bì
+Bước 3: Dán phong bì
- GV tổ chức cho HS thực hành gấp, cắt, dán phong bì
- HS thực hành
Đánh giá sản phẩm của HS
- HS trang trí, trưng bày sản phẩm.
3. Nhận xét dặn dò:
- Nhận xét về tình hình học tập sự chuẩn bị của học sinh.
- Về nhà ôn lại các bài đã học.
....................................................................................................................................... 
.............................................................................................................................................................................................................................................................................. 
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
§ 22: NHẬN XÉT TUẦN 22
TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH TUẦN 23
1. Ưu điểm:
	 - Đi học đúng giờ, đảm bảo tỉ lệ chuyên cần. 
	 - Chuẩn bị bài và làm bài ở nhà tốt.
	 - Trong lớp chú ý nghe giảng. Có ý thức xây dựng bài. 
	 - Có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập.
	 - Nề nếp bán trú đang đi vào nề nếp.
	 - Trực nhật vệ sinh lớp học và khu vực sạch sẽ, tự giác.
 - Thực hiện tốt các hoạt động đầu giờ và hoạt động giữa giờ.
2. Tồn tại:
 - Vệ sinh cá nhân còn chưa gọn gàng: Nguyệt, Lồng, Biên, Dương ...
 - Chữ viết còn sấu: Nguyệt, Biên, Ngọc, Dương, Hạnh,...
 - Chưa tập trung chú ý học: Nguyệt, Biên, Dương,... 
3. Kế hoạch tuần 22:
 - Duy trì mọi nền nếp dạy và học. 
 - Thực hiện tốt các hoạt động của Đội.
 Ngày soạn: 5/ 2/2007
 Ngày giảng, sáng thứ tư, ngày 7 tháng 2 năm 2007
Dạy bù thứ 5
Luyện từ và câu
Tiết1:
Mở rộng vốn từ: từ ngữ về loài chim
Dấu chấm, dấu phẩy 
I. mục đích yêu cầu:
1. Mở rộng vốn từ về chim chóc, biết thêm tên một số loài chim, một số thành ngữ về loài chim.
2. Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu phẩy.
II. hoạt động dạy học:
- Tranh minh hoạ 7 loài chim ở bài tập 1.
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
- 4 tờ phiếu viết nội dung bài tập 3.
III. hoạt động dạy học: (40')
A.ổn định tổ chức (1') Hát 
b. Kiểm tra bài cũ: (4')
- 2 HS hỏi đáp cụm từ ở đâu
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: (33')
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK trao đổi theo cặp.
- HS quan sát tranh và nói tên từng loài chim.
- Nhiều HS tiếp nối nhau phát biểu.
1. Chào mào; 2. Sẻ; 3. Cò; 4. Đại bàng; 5. Vẹt; 6. Sáo, 7. Cú mèo.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: (Miệng)
- HS đọc yêu cầu.
- GV giới thiệu tranh ảnh các loài chim
- HS quan sát và thảo luận nhận ra đặc điểm các loài chim.
- Gọi 2 HS lên bảng điền tên các loài chim thích hợp vào chỗ trống.
a. Đen như qua (đen, xấu)
b. Hôi như cú
c. Nhanh như cắt
d. Nói như vẹt
c. Hót như khướu
Bài 3: (Viết)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- GV dán 3, 4 tờ phiếu lên bảng, 3, 4 HS lên thi làm bài.
- Ngày xưa có đôi bạn Diệc và Cò. Chùng thường cùng ở, cùng ăn, cùng làm việc và đi chơi cùng nhau. Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng.
C. Củng cố – dặn dò: (2')
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Về nhà học thuộc các thành ngữ ở bài tập 2.
Toán
Tiết 2:
Một phần hai
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
- Giúp HS nhận biết "Một phần hai"; biết viết và đọc 
II. đồ dùng dạy học:
- Các mảnh giấy hoặc bìa vuông, hình tròn, hình tam giác đều.
II. Các hoạt động dạy học: (40')
A. Kiểm tra bài cũ: (4')
- Đọc bảng chia 2
B. Bài mới: (33')
1. Giới thiệu bài: Một phần hai
- Cho HS quan sát hình vuông
- HS quan sát
- Hình vuông được chia thành mấy phần bằng nhau.
- 2 phần bằng nhau trong đó có 1 phần được tô màu.
- Như thế đã tô màu một phần hai hình vuông.
- Hướng dẫn viết
 đọc: Một phần hai
*Kết luận: Chia hình vuông thành hai phần bằng nhau, lấy đi một phần được hình vuông.
- Một phần hai còn gọi là gì ?
 còn gọi là một nửa.
2. Thực hành:
Bài 1: 
- HS đọc yêu cầu
- Đã tô màu hình nào ?
- HS quan sát các hình A, B, C, D
- Đã tô màu hình vuông (hình A)
- Đã tô màu hình tam giác (hình C)
- Đã tô màu hình tròn (hình D)
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: 
- HS quan sát hình
- Hình nào đã khoanh vào số con cá ?
- Hình ở phần b đã khoanh vào số con cá.
C. Củng cố - dặn dò. (2')
- Nhận xét tiết học.
Thể dục:
Tiết4:
Bài 44:
Đi kiễng gót hai tay chống hông
trò chơi: Nhảy ô
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Ôn một số bài tập rèn luyện tư thế chuẩn bị học đi kiễng gót hai tay chống hông.
- Tiếp tục trò chơi: "Nhảy ô"
2. Kỹ năng:
- Thực hiện động tác tương đối đúng.
- Nắm vững cách chơi tham gia chơi tương đối chủ động.
3. Thái độ:
- Tự giác tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Kẻ các vạch, 1 còi
III. Nội dung - phương pháp: (35')
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. phần Mở đầu:
1. Nhận lớp:
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
6'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
2. Khởi động: 
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông
X X X X X D
X X X X X 
X X X X X
- Cán sự điều khiển
- Chạy nhẹ nhàng 2 - 4 hàng dọc.
- Ôn 1 số động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi: Diệt các con vật có hại
- GV điều khiển
B. Phần cơ bản:
24'
- Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông.
2 lần
- GV điều khiển
- Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang.
2 lần
 10m
- Đi kiễng gót hai tay chống hông.
3
- Trò chơi: Nhảy ô
c. Phần kết thúc:
5'
- Đi đều 2 – 4 hàng dọc và hát
1-2'
- Cán sự điều khiển
- Một số động tác thả lỏng
1-2'
- Nhận xét giao bài
1-2'
 Ngày soạn: 5/ 2 /2007
 Ngày giảng, Chiều thứ tư ngày 7 tháng 2 năm 2007
Dạy bù bài thứ 6
Tập làm văn
Tiết 1:
Chính tả: (Nghe – viết)
Tiết 3 :
Cò và cuốc
I. Mục đích yêu cầu:
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong truyện Cò và Cuốc.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt r/d/gi, thanh hỏi, thanh ngã.
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài 2.
III. các hoạt động dạy học: (40')
A. Kiểm tra bài cũ: (4')
- GV đọc cho HS viết: reo hò, giữ gìn, bánh dẻo.
- HS viết bảng con.
B. Bài mới: (33')
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe – viết:
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc bài chính tả một lần
- HS nghe
- 2 HS đọc lại bài.
- Đoạn viết nói chuyện gì ?
- Cuốc thấy Cò lội ruộng hỏi cò có ngại bẩn không.
- Bài chính tả có một câu hỏi của Cuốc, 1 câu hỏi của Cò, các câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau những dấu câu nào ?
- Sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng.
- Cuối câu hỏi của Cuốc có dấu chấm hỏi.
2.2. GV đọc cho HS viết bài vào vở:
- HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
2.3. Chấm chữa bài:
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Lựa chọn
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV đưa bảng phụ mời HS lên bảng làm
a) ăn riêng, ở riêng
- loài rơi, rơi vãi, rơi rụng, sáng dạ, chột dạ, vâng dạ.
Bài 3: (Lựa chọn)
- 1 HS đọc yêu cầu
a. Các tiếng bắt đầu bằng r ( hoặc d, gi)
- rồi rào, ra
- dao, dong, dung
- giao, giã (gạo), giảng
- Nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố – dặn dò: (2')
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại cho đúng những từ ngữ viêt sai.
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
 Nhận xét trong tuần
A.Mục tiêu:
	- HS nhận xét các bạn trong lớp mình.Từ đó biết tự sửa chữa và hoàn thiện trong tuần tới.
	- Biết kế hoạch và hoạt động tuần sau. 
B. Các hoạt động chính: 
	* Các tổ báo cáo kết quả học tập và các hoạt động khác của tổ.
	* Lớp trởng nhận xét.
	* GV nhận xét 
* Nề nếp: 
	- Thực hiện tốt các nếp đi học chuyên cần truy bài 15' trước giờ vào lớp, vệ sinh sạch sẽ. nhất là vệ sinh cá nhân.
* Học tập: 
	- Có ý thức học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. 
	- Thể dục: Tập đều, thường xuyên - liên tục. 
	- Lao động: Hoàn thành kế hoạch lao động . 
C. Phương hướng tuần sau :
	- Tiếp tục thi đua học tập tốt lập nhiều thành tích cao. Chào mừng ngày thành lập Đảng 3/2 và ngày thành lập đoàn 26/3. Thi đua đợt 3 của nhà trường phát động.
	- Duy trì số lượng đảm bảo 2 buổi / ngày.
	- Tiếp tục chăm sóc bồn hoa cây cảnh của lớp.
	- Vệ sinh sạch sẽ, tập thể dục đều đặn- Vệ sinh cá nhân gọn gàng.
 __________________________________
Âm nhạc
Tiết 4:
ôn bài hát hoa lá mùa xuân
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
- Tập hát giọng tiếng, rõ lời, thể hiện tính chất vui tươi trong sáng của bài.
- Hát kết hợp vận động (hoặc múa đơn giản).
II. Đồ dùng - dạy học:
- Nhạc cụ quen dùng 
- Một vài động tác phụ hoạ cho bài hát
III. Các hoạt động dạy học: (35')
a. Kiểm tra bài cũ: 
b. Bài mới: (33')
1. Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Ôn tập hát bài Hoa lá mùa xuân
- GV hát lại bài hát
- HS nghe sau đó hát lại bài hát.
- GV sửa chữa những sai sót.
- Hướng dẫn HS phát âm gọn tiếng, rõ lời.
- Tập hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 2.
- HS thực hiện
- Tập hát đối đáp theo các câu hát.
- Chia 2 nhóm
- Nhóm 1 hát: Tôi là lámùa xuân
- Nhóm 2 hát: Tôi cùng múamừng xuân.
- N1: Xuân vừa đếnđẹp tươi.
- N2: Cho nhựa mới cho đời vui.
- Cho cả hai nhóm cùng hát và đệm theo phách.
- Cho người muôn tiếng ca rộn vang nơi nơi.
*Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- HS thực hiện.
- GV hướng dẫn 1 vài động tác múa đơn giản.
- HS chia nhóm thực hiện động tác.
- Trò chơi: Đố vui
- GV vỗ tay hoặc gõ thanh phách theo tiết tấu lời ca.
- HS đoán xem đó là câu nào ?
C. Củng cố – dặn dò: (2')
- Nhận xét tiết học

File đính kèm:

  • docTuan 22.doc