Kế hoạch bài dạy Lớp 2 Tuần 5 - Trường Tiểu học số 2 xã Mường Than

Tiết 1: Toán

§21: 38 + 25

I. MỤC TIÊU:

- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25.

- Biết giải bài giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo đơn vị dm.

- Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số.

II. ĐỒ DÙNG:

- 5 bó que tính và 13 que tính rời.

 

doc29 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1082 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 Tuần 5 - Trường Tiểu học số 2 xã Mường Than, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
:
2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài:
*Bài 1: (25) 
- GV nêu bài toán 
- Nêu dạng toán.
- Tìm cách giải
 Tóm tắt:
 Cốc : 6 bút chì.
 Hộp nhiều hơn cốc : 2 bút chì.
 Hộp : ....bút chì?
*Bài 2: (25)
- Nêu bài tóm tắt
- Nêu bài toán
 Tóm tắt:
 An có : 11bưu ảnh. 
 Bình nhiều hơn An : 3 bưu ảnh.
 Bình có : ...bưu ảnh?
*Bài 3: (25)
- GV đưa ra dạng tóm tắt bài toán
 bằng sơ đồ hình vẽ 
*Bài 4:
- GV gợi ý tính độ dài đoạn thẳng CD 
(Giáo viên vẽ hình)
- Chữa bài nhận xét 
3. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS giờ sau
................................................................ .
..................................................................
..................................................................
- Học sinh kiểm tra kiểm tra chéo 
- Học sinh đọc đề và phân tích đề
- HS nêu tóm tắt - giải 
Bài giải:
Trong hộp có số bút là:
6 + 2 = 8 (bút)
 Đáp số: 8 bút chì
- Giải bài toán theo tóm tắt sau:
- 2 HS nêu 
- 2 HS nhìn vào tóm tắt nêu đề toán
Bài giải:
 Bình có số bưu ảnh là:
11 + 3 = 14 (bưu ảnh)
 Đáp số: 14 bưu ảnh
- Nhìn vào tóm tắt nêu bài toán.
- Học sinh giải bài toán vào vở
 Bài giải:
 Số người đội 2 có là:
15 + 2 = 17 (người)
 Đáp số: 17 người
- HS thực hành vẽ đoạn thẳng
Bài giải:
Đoạn thẳng CD dài là:
 10 + 2 = 12 (cm)
 Đáp số: 12 cm
- HS vẽ hình
Tiết 3: Mĩ thuật
§5: NẶN HOẶC VẼ, XÉ DÁN CON VẬT
I. MỤC TIÊU:
	- HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm và vẻ đẹp của một số con vật.
- Biết cách nặn hoặc xé dán hoặc vẽ con vật.
- Nặn hoặc vẽ, xé dán được con vật theo ý thích.
II. ĐỒ DÙNG:
- Một số tranh ảnh về một số con vật
- Đất nặn, giấy màu hay vẽ.
- Vở vẽ, bút chì màu sáp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài: 
*Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- HS quan sát từng con vật và trả lời.
+ Tên con vật?
- HS trả lời.
+ Hình dáng đặc điểm con vật?
+ Màu sắc con vật?
*Hoạt động 2: Cách nặn, cách xé dán, cách vẽ con vật.
- GV cho HS chọn con vật em định nặn, xé, vẽ. 
- HS nhớ lại hình dáng của các phần chính con vật.
*Cách vẽ:
- GV hướng dẫn HS cách vẽ. 
- Vẽ hình dáng con vật, sao cho vừa với phần giấy quy định, chú ý tạo dáng con vật cho sinh động. Có thể vẽ thêm cỏ, cây, hoa, lá để bài vẽ hấp dẫn hơn.
- Vẽ màu theo ý thích (chú ý vẽ màu thay đổi, có đậm, có nhạt).
*Hoạt động 3: Thực hành
- HS vẽ vào vở tập vẽ.
- Quan sát, gợi ý cho những HS còn lúng túng chưa biết cách làm.
- Gợi ý HS cách vẽ
- Gợi ý cách tạo dáng.
*Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- HS trình bày các bài vẽ.
- Tự giới thiệu bài vẽ.
- GV gọi HS nhận xét tìm ra bài thực hành tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Sưu tầm tranh, ảnh.
- Các con vật.
- Nhận xét giờ.
..............................................................
............................................................................................................................
Tiết 4: Thủ công
 §5: GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI (T1)
I. MỤC TIÊU:
- Gấp được máy bay đuôi rời hoặc một bộ đồ chơi tự chọn đơn giản, phù hợp.
- Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- Học sinh khéo tay: Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp phẳng, thẳng. Máy bay sử dụng được.
II. ĐỒ DÙNG:
- Mẫu máy bay đuôi rời. 
- Quy trình gấp. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới:
2.1. DH quan sát, nhận xét:
- GVGT mẫu máy bay đuôi rời 
- GV mở máy bay cho HS QS và rút ra.
2.2. GV HD mẫu:
*Bước 1: Cắt tờ giấy HCN Thành một hình vuông và một HCN
*Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay.
- Gấp chéo tờ giấy HCN theo đường dấu hình (1a) cạnh ngắn trùng với cạnh dài được hình (1b)
*Bước 3: Làm thân và đuôi máy bay
- Gấp đường dấu ở hình 1b để được H2
*Bước 4: Lắp máy bay hoàn thiện và sử dụng 
2.3. Thực hành:
- Gấp đôi tờ giấy theo đường chéo được H(3a), mở ra được H3b
- Gấp đôi tờ giấy HCN theo chiều dài rồi chiều rộng. Dùng kéo cắt bỏ phần gạch chéo
- Mở phần đầu và cánh máy bay cho thân máy bay vào trong. Gấp đôi máy bay theo chiều dài, bẻ đôi máy bay sang 2 bên cầm vào chỗ giáp giữa và phóng chếch
- GV quan sát giúp đỡ HS hoàn thành SP
3. Củng cố dặn dò:
+ Nêu các bước Gấp máy bay phản lực? 
- Về nhà tập gấp cho thành thạo
- Chuẩn bị bài tiết 2
..................................................................
..................................................................
..................................................................
- NX về hình dáng đầu, cánh, thân, đuôi máy bay
- Tờ giấy HCH gấp làm đôi 
+ Hình vuông để gấp đầu và cánh máy bay.
+ Phần HCN để làm thân đuôi máy bay
- HS theo dõi
- HS quan sát
- HS thực hành làm trên giấy nháp
- Tập phóng máy bay
- HS nêu
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
 §4: NHẬN XÉT TUẦN 5
 TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH TUẦN 6
1. Ưu điểm:
	- Đi học đúng giờ, đảm bảo tỉ lệ chuyên cần. 
	- Chuẩn bị bài và làm bài ở nhà tốt.
	- Trong lớp chú ý nghe giảng. Có ý thức xây dựng bài. 
	- Có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập.
	- Nề nếp bán trú đang đi vào nề nếp.
 - Trực nhật vệ sinh lớp học và khu vực sạch sẽ, tự giác.
 - Thực hiện tốt các hoạt động đầu giờ và hoạt động giữa giờ.
2. Tồn tại:
 - Vệ sinh cá nhân còn chưa gọn gàng: Nguyệt, Lồng, ...
 - Chữ viết còn sấu: Nguyệt, Biên, Ngọc, Dương, Hạnh,...
 - Chưa tập trung chú ý học: Ánh, Nguyệt, Biên, Dương,... 
3. Kế hoạch tuần 6:
 - Dạy và học đúng theo thời khoá biểu.
 - Duy trì mọi nền nếp dạy và học 
 - Thực hiện tốt các hoạt động của Đội
Tiết 1:Đạo đức
 GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
 - Biết cần phải giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ chơi,chỗ học nh thế nào.
 - Nêu đợc ích lợi của việc giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học chỗ chơi.
 - Thực hiện giữ gìn gọn gàng ngăn nắp chỗ học ,chỗ chơi
 - Tự giác thực hiện giữ gìn gọn gàng ngăn nắp chỗ học chỗ chơi.
 - GDHS biết gọn gàng,ngăn nắp làm cho khuôn viên ,nhà cửa thêm gọn gàng ngăn nắp,sạch sẽ,góp phần làm sạch,đẹp môi trờng ,bảo vệ môi trờng
II. Tài liệu và phương tiện.
Tranh thảo luận nhóm .
DKHT dạy học:Cả lớp,cá nhân,nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
	Khi có lỗi em phải làm gì?
	Nhận lỗi và sửa lỗi có lợi ích gì?
	GV nhận xét đánh giá.
3. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài
2. Hoạt động 1: Hoạt cảnh đồ dùng để ở đâu ?
 * Mục tiêu: Giúp HS nhận thấy lợi ích của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.
 * Cách tiến hành:
GV nêu hoạt cảnh:
Dương đang chơi bi thì Trung gọi đi học
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 để sắm vai theo hoạt cảnh
GV cùng cả lớp nhận xét
-Thảo luận cả lớp
?Vì sao Dương lại không tìm thấy cặp,sách vở?
?Qua hoạt cảnh trên em rút ra đợc điều gì? 
 *Kết luận: Tính bừa bãi của bạn Dương khiến nhà cửa lộn xộn, làm bạn mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở, đồ dùng khi cần đến. Do đó, các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt 
3.Hoạt động 2: Thảo luận nhận xét nội dung tranh.
*Mục tiêu: Giúp HS phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và cha gọn gàng, ngăn nắp.
* Cách tiến hành: 
GV cho HS thảo luận theo nhóm 6
Mỗi nhóm thảo luận theo 1 tranh,với nội dung:
?Các bạn trong mỗi tranh đã gọn gàng ngăn nắp cha,vì sao?
GV nhận xét và rút ra kết luận
Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 1,3 là đã gọn gàng ngăn nắp.Còn Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh2,4 cha gọn gàng ngăn nắp.
GV cho học sinh liên hệ: Trong lớp chúng ta đã có bạn nào biết sống gọn gàng,ngăn nắp.bạn nào cha biết sống gọn gàng ngăn nắp.
GV nhận xét tuyên dơng những HS đã biết sống gọn gàng ngăn nắp.Nhắc nhở những HS cha có ý thức gọn gàng ngăn nắp thì hãy thực hiện.
?Sống gọn gàng ngăn nắp có lợi ích gì? 
4.Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến 
*Mục tiêu: Giúp HS biết đề nghị, biết bày tỏ ý kiến của mình với ngời khác.
* Cách tiến hành:
 -GV nêu tình huống:
 ( NX - bổ xung )
 -GV Kết luận: Nga nên bày tỏ ý kiến, yêu cầu mọi ngời trong gia đình 
để đồ dùng đúng nơi quy định
- HS lắng nghe
HS thảo luận theo nhóm 2 và chuẩn bị sắm vai
Đại diện một số nhóm lên sắm vai
- Vì Dương để bừa bãi,lộn xộn
Phải để đồ đạc gọn gàng ngăn nắp,đúng chỗ thì lúc cần sẽ thấy ngay,không cần mất nhiều thời gian tìm kiếm.
HS nhắc lại
- HS thảo luận theo nhóm
Đại diện từng nhóm lên trình bày.
Các nhóm khác nhận xét,bổ xung.
HS tự nêu
HS khác nhận xét
làm cho khuôn viên nhà cửa thêm gọn gàng,ngăn nắp,sạch sẽ, góp phần làm sạch đẹp môi trờng.Nh vậy là đã biết bảo vệ môi trường
-HS thảo luận.
-Một số HS lên trình bày ý kiến
HS nhắc lại
4. Củng cố - dặn dò 
Nhắc lại nội dung bài 
Chuẩn bị bài sau
Buổi chiều 
______________________________________
Tiết 2 : Toán *
Ôn tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25.
- Kĩ năng giải bài giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đốc đơn vị dm.
- Củng cố thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số. 
B. Đồ dùng dạy học :
- Vở bài tập Toán
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra:
B. Bài ôn:
Bài 1:(23/ VBT) Tính .
- HD học sinh thực hiện .
- Giáo viên ghi kết quả lên bảng 
Bài 2: (23/ VBT) Viết số thích hợp vào ô trống .
- HD học sinh là bài .
Nhắc lại tên gọi thành phần phép tính 
- GV chữa bài .
Bài 3: (23/ VBT) QS hình vẽ
Nêu tóm tắt: Nhiều HS nêu
Cho học sinh làm BC- BL
Bài 4:( 23/ VBT) > : < ; = 
- HD học sinh làm bài .
- Chia nhóm giao nhiệm vụ .
- Tính tổng rồi so sánh kết quả nhưng không phải ghi tổng ở dưới 
- Giáo viên nhận xét công bố nhóm thắng cuộc .
4. Củng cố, Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học .
- Về nhà chuẩn bị bài luyện tập
- Học sinh nêu yêu cầu
- Học sinh làm bài BC - BL
- Học sinh khác chữa bài nhận xét 
- Học sinh làm bài vào BL
SH 
 8
18
48
 58
19
88
SH
 5
26
24
 3
28
11
Tổng
13
44
72
 61
47
99
 Bài giải
 Con kiến đi đoạn đường dài là:
 18 + 25 = 43 (dm )
 Đáp số: 43 dm
- Học sinh làm bài theo nhóm 4
8 + 4 < 8 + 5 Vì 4 < 5 
9 + 8 = 8 + 9 Vì đổi chỗ các số trong một tổng thì kết quả không thay đổi.
- Chữa bài .
- Học sinh làm bài tập vào vở .

File đính kèm:

  • docTuan 5.doc
Bài giảng liên quan