Kế hoạch bài học Đại số Lớp 9 Tuần 10, 11, 12 - Phạm Kim Thuận

1.1 Kiến thức :

 + HS hiểu v nắm vững các khái niệm về “hàm số”, “biến số”; hàm số có thể được cho bằng bảng, bằng công thức. Khi y là hàm số của x, thì y = f(x), y = g(x), Giá trị của hàm số y = f(x) tại x0, x1, được kí hiệu là f(x0), f(x1),

 + HS biết đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; f(x)) trên mặt phẳng tọa đợ, biết được hàm số đồng biến, nghịch biến trên R.

1.2. Kỹ năng: Tính thành thạo các giá trị của hàm số khi cho trước các giá trị của biến số. Biết biểu diễn các cặp số (x;y) trên mặt phẳng tọa độ. Biết vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax

1.3.Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận trong việc tính giá trị hàmsố

 

doc16 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1466 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài học Đại số Lớp 9 Tuần 10, 11, 12 - Phạm Kim Thuận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
CHỨC CÁC HOẠT ĐỢNG HỌC TẬP:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: KT sỉ số HS(1 phút)
4.2 Sửa bài tập cũ: 
1/ Hoạt động 1: Sửa bài tập cũ: (10 phút)
Thế nào là đồ thị hàm số y = ax + b (a0)
Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b 
GV cho HS sửa BT 16a/ sgk 51
a) Cho x = 1 => y = 1. Ta có : M(1;1), đồ thị hàm số y = x là đt qua O(0;0) và M(1;1)
- Cho x = 0 => y = 2, ta có : B(0;2)
 Cho y = 0 => x = -1, ta có : E(-1;0) 
Đường thẳng đi qua hai điểm B(0;2) và E(-1;0) là đồ thị hàm số y = 2x + 2
-HS lên bảng vẽ hình
D
Sửa bài tập cũ: 
HS phát biểu ĐN và cách vẽ đồ thị 
hàm số y = ax + b (a0)
BT16a/51 sgk : 
a) Vẽ đồ thị hsố y = x và y = 2x +2 trên cùng mp tọa độ
- Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm O(0;0) và M(1;1) ta được đồ thị hàm số y = x
- Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm B(0;2) và 
E(-1;0) ta được đồ thị hàm số y = 2x + 2
 4.3/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
2/ Hoạt động 2: Luyện tập (30 phút)
Bài 17/51
a/ GV hướng dẫn HS xác định tọa độ các điểm 
x
0
-1
X
0
3
y = x + 1
1
0
y = -x + 3
3
0
-HS : Lên bảng vẽ đồ thị hai hàm số 
b) HS: Ta có các điểm 
A(-1 ; 0) , B(-3 ; 0) , C(1 ; 2)
-GV: Có hai cách tìm toạ độ điểm C
Cách 1 : Do đt y = x + 1 và y = -x + 3 cắt nhau tại C nên ta có : x + 1 = -x + 3 => 2x = 2 => x = 1
Thay x = 1 vào hàm số y = x + 1 ta được y = 1 + 1 = 2
Vậy ta có C(1 ; 2)
Cách 2 : Từ C hạ đt song song Oy cắt Ox tại điểm có hoành độ bằng 1, tương tự kẻ đt song song Ox cắt Oy tại điểm có tung độ bằng 2, ta có : C(1 ; 2)
c) Aùp dụng ĐL pitago để tìm AC, BC, áp dụng công thức tính chu vi, diện tích để có kết quả
Bài 18/sgk 52 :
-GV gọi HS đọc đề bài, cho biết GT-KL
-GV: a) Khi cho x = 4 và giá trị của hàm số bằng 11 có nghĩa là gì ?
-HS: Nghĩa là x = 4, y = 11 thoả mãn hàm số đã cho
-Để tìm a ta làm sao ?
-HS : Thay x = 4, y = 11 vào hsố ta tìm a
-GV gọi 1 HS lên bảng trình bày
-HS: Tìm được hàm số y = 3x – 1
-GV gọi 1 HS khác lên vẽ 
đồ thị hsố vừa tìm được 
b) Khi đồ thị hsố y = ax + 5 
qua A(-1 ; 3) ta có điều gì ?
-HS: Tọa độ điểm A thoả 
mãn hàm số.
-GV: Để tìm b ta thay 
x = -1, y = 3
-HS: y = 2x + 5
-GV gọi HS khác lên vẽ đồ 
thị hàm số vừa tìm được
x
0
-2,5
y = 2x + 5
5
0
2/ Luyện tập : 
Bài 17/sgk 51 : 
a) Vẽ đồ thị các hàm số y = x +1 và y = -3x + 1 trên cùng hệ trục tọa độ
b/ A(-1 ; 0) , B(-3 ; 0) , C(1 ; 2)
c/ Chu viABC là p = AC + CB + AB
 = 2+2+ 4= 4+4 = 4(+ 1)
Diện tíchABC : S = AB.CH
 = .4.2 = 4 (cm2)
Bài 18/sgk 52 :
a/ y = 3x + b, khi x = 4, y = 11. Ta có : 11 = 3.4 + b b = -1
Vậy ta có hsố : y = 3x – 1
x
0
1
y = 3x - 1
-1
2
Vẽ đồ thị hsố : y = 3x – 1, ta có bảng giá trị sau 
b) y = ax + 5 
qua A(-1 ; 3)
x = -1, y = 3. 
Ta có :
3 = a.(-1) + 5 
a = 2
Vậy : 
y = 2x + 5
5/ TỞNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 
5.1. Tởng kết : (2 phút)
Để tìm các giá trị a hoặc b trong hàm số y = ax + b, ta thay các giá trị của x và y vào hsố rồi giải pt đó. Nghiệm của pt chính là giá trị cần tìm
5.2. Hướng dẫn học tập: (2 phút)
+ Đối với bài học ở tiết học này 
Xem lại các BT đã giải, làm BTVN : 19/sgk 52
?1
?2
+Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: 
Xem trước bài “Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau” phần 
Trả lời câu hỏi : Khi nào thì đt y = ax + b (a0) và y = a’x + b’ (a’0) song song, trùng nhau, cắt nhau
5.RÚT KINH NGHIỆM:
*. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Bài 4 - Tiết CT : 24 
 Tuần dạy: 12
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG - ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU
1.MỤC TIÊU : 
1.1 Kiến thức : 
 + HS hiểu thế nào là hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau.
 + HS nắm vững điều kiện để 2 đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và y = a’x + b’ (a’≠ 0) cắt nhau, song song, trùng nhau.
1.2 Kỹ năng: HS vận dụng lí thuyết vào việc giải các bài toán tìm giá trị của các tham số đã cho trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau.
1.3 Thái độ : Giáo dục cho HS tính chính xác, cẩn thận khi tính toán
2. NỢI DUNG HỌC TẬP:
 Điều kiện để 2 đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và y = a’x + b’
(a’≠ 0) cắt nhau, song song, trùng nhau.
3. CHUẨN BỊ :
?1
?2
3.1 Giáo viên : Thước thẳng có chia vạch, bảng phụ ghi nội dung , vẽ H9
3.2 Học sinh : Máy tính bỏ túi, thước kẻ có chia vạch
4. TỞ CHỨC CÁC HOẠT ĐỢNG HỌC TẬP:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện : KT sỉ số HS(1 phút)
4.2 Kiểm tra miệng : (5 phút)
 Câu 1: Nêu tổng quát về đồ thị hàm số y= ax+b (a≠ 0)
 Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b
Câu 2: Vẽ đồ thị hàm số y = 2x + 3 và y = 2x 
3/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
1) Hoạt động 1 :ĐVĐ(1 phút)
: Trên cùng một mặt phẳng hai đường thẳng cĩ những vị trí tương đối nào?
2) Hoạt động 2 : Đường thẳng song song(10 phút)
-GV cho HS làm ?1 bằng cách yêu cầu HS vẽ đồ thị hàm số y = 2x + 3 và y = 2x – 2 trên cùng hệ trục tọa độ
-HS thực hiện
-GV: Có nhận xét gì về đồ thị của 2 HS này ? 
-HS: Hai đt này song song 
-GV : Gọi HS giải thích tại sao hai đt này song song nhưng không thể trùng nhau ?
-HS: Giải thích vì cùng song song với đt y = 2x
-GV treo bảng phụ vẽ H.9 rồi chốt lại vấn đề như sau :
+ Vì chúng cắt trục tung tại 2 điểm khác nhau (3 ≠ -2)
+ Cùng song song với đt y = 2x
-GV nêu trường hợp tổng quát như sgk/ 53 
3) Hoạt động 3 : Đường thẳng cắt nhau(12 phút)
Cho hs trả lời ?2
Tìm các cặp đường thẳng cắt nhau từ các đường thẳng sau đây mà không cần vẽ hình.
d1: y = 0,5x + 2
d2: y = 0,5x -1
d3: y = 1,5x + 2
HD: Nêu vị trí tương đối giữa 2 đường thẳng.
-HS: Song song, trùng nhau hoặc cắt nhau
-GV: Khi a = a’ thì hai đt y = ax + b và y = a’x + b’ hoặc song song với nhau hoặc trùng nhau, và ngược lại
-Dựa vào kết luận trên, 2 đường thẳng không song song, không trùng nhau nên chúng cắt nhau.
-GV: Nhận xét gì về các hệ số a của d1 và d3; d2 và d3 ?
-HS: a1 ≠ a3 ; a2 ≠ a3
=> d1 và d3 cắt nhau ; d2 và d3 cắt nhau
Vậy 2 đường thẳng y = ax + b và y = a’x + b’ cắt nhau khi nào ? Và ngược lại ? 
-GV : Khi a ≠ a'
Þ Kết luận như SGK/53
Nêu chú ý: a ≠ a’ và b ≠ b’ thì 2 đường thẳng có cùng tung độ gốc, do đó chúng cắt nhau tại 1 điểm trên trục tung có tung độ là b.
4) Hoạt động 4 : Bài toán áp dụng(10 phút)
-GV: Cho HS làm bài toán áp dụng sgk/ 54
-Xác định hệ số a, b của hàm số thứ nhất ?
-HS: a = 2m, b = 3
-GV: Xác định hệ số a’, b’ của hàm số thứ hai ?
-HS: a’= m + 1, b’= 2
-GV: Hai hàm số đã cho là các hàm số bậc nhất ta suy ra hệ số a trong các hàm số như thế nào ?
-HS: Các hệ số a phải khác 0	
-GV: Tìm điều kiện để đồ thị hai hàm số cắt nhau ?
-HS: Khi a ≠ a’
-GV: Tìm đk để đồ thị hai hàm số song song với nhau ?
-HS: Khi a= a’
-GV: Cho HS thực hiện 
5)Hoạt động5: củng cố (2 phút)
Câu hỏi : Hai đường thẳng y = ax + b (a) và y’= a’x + b’(a’) Nêu điều kiện của các hệ số để hai đường thẳng song song,cắt nhau,trùng nhau,
 Bài tập : 20 trang 54
1 - Đường thẳng song song :
-1,5
-2
1
3û
x
y
Hai đường thẳng y = ax + b (a) và y’= a’x + b’(a’) là song song với nhau khi và chỉ khi a = a’ và b ≠ b’, trùng nhau khi và chỉ khi a=a’ và b= b’
2 - Đường thẳng cắt nhau :
a > 0
Hai đường thẳng y = ax + b (a) và y’= a’x + b’(a’) cắt nhau khi và chỉ khi a ≠ a’
Chú ý : Khi aa’, b = b’ thì 2 đường thẳng cắt nhau tại một điểm trên trục tung có tung độ chính là b
3 - Bài toán áp dụng : SGK trang 54
Cho hai hàm số bậc nhất : y = 2mx + 3
và y = (m + 1)x + 2
Giải :
Hai hàm số đã cho là hàm số bậc nhất nên :2m0 và m+10m0,m-1
a/ Đồ thị hai hàm số cắt nhau
 2mm + 1 m1
Kết hợp với điều kiện trên ta có m0, m
b) Để (d1) // (d2) thì :
2m = m+1 Û m=1
mà 2m ≠ 0 và m+1 ≠ 0 
nên m = 1 là giá trị cần tìm.
Bài tập : 20 trang 54
Ba cặp đường thẳng cắt nhau là :
a/ y = 1,5x + 2 và b/ y = x + 2 ; 
a/ y = 1,5x + 2 và c/ y = 0,5x – 3 ; 
e/ y = 1,5x – 1 và g/ y = 0,5x + 3
Các cặp đường thẳng song song là :
a/ y = 1,5x + 2	 và e/ y = 1,5x – 1 ;
 d/ y = x – 3 và b/ y = x + 2 ; 
c/ y = 0,5x – 3 và g/ y = 0,5x + 3
5/ TỞNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 
5.1. Tởng kết : (3phút)
Hai đường thẳng y = ax + b (a) và y’= a’x + b’(a’)
+ Song song với nhau khi và chỉ khi a = a’ và b ≠ b’,
+ Trùng nhau khi và chỉ khi a= a’ và b= b’,
+ Cắt nhau khi và chỉ khi a ≠ a’
Khi aa’, b = b’ thì 2 đường thẳng cắt nhau tại một điểm trên trục tung có tung độ chính là b
5.2. Hướng dẫn học tập: (1 phút)
 + Đối với bài học ở tiết học này 
Học thuộc nội dung bài
BTVN : 21, 22 trang 54, 55 và bài 18,19 SBT
 +Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: 
 - Chuẩn bị: Luyện tập về Đường thẳng song song và đương thẳng cắt nhau
 Xem trước các bài tập ở nhà
*. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

File đính kèm:

  • docTuần 10 ,11,12 (đsố9).doc
Bài giảng liên quan