Kế hoạch giảng dạy môn Sinh học lớp 6

Phần 1 : Mục tiêu và phương pháp dạy học:

I.Mục tiêu:

1- Kiến thức:

- Mô tả được hình thái, cấu tạo của cơ thể sinh vật thông qua các đại diện của các nhóm sinh vật , thực vật ,động vật và cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường sống.

- Nêu được đặc điểm sinh học ,trong đó có chú ý đến tập tính của sinh vật và tầm quan trọng của những sinh vật có giá trị trong nền kinh tế.

- Nêu được hướng tiến hoá của sinh vật đồng thời nhận biết sơ bộ về các đơn vị phân loại và hệ thống phân lại của ĐV,TV.

- Trình bày các quy luật cơ bản về sinh lý ,sinh thái , di truyền . Nêu được cơ sở khoa học của các biện pháp giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ ,bảo vệ cân bằng sinh thái, bảo vệ môi trường và các biện pháp kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất ,cải tạo giống vật nuôi cây trồng .

 

doc28 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1401 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch giảng dạy môn Sinh học lớp 6, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
ống hoá được những kiến thức về cấu tạo và chức năng chính của các cơ quan ở cây có hoa.
- Tìm được mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan và các bộ phận của cây trong hoạt động sống, tạo thành 1 cơ thể toàn vẹn.
- Biết vận dụng kiến thức để giải thích được 1 vài hiện tượng trong thực tế trồng trọt.
- Nêu được một vài đặc điểm thích nghi của TV với các loại môi trường khác nhau. Từ đó thấy được sự thống nhất giữa cây và môi trường.
24
 45
Tảo
HS tỡm hiểu cỏc nhúm thực vật,trờn cơ sở đú nhận thức sự đa dạng,phong phỳ của giới thực vật và ý nghĩa của sự đa dạng phong phỳ đú trong giới tự nhiờn va đời sống con người.
 HS cú ý thức bảo vệ đa dạng thực vật.
(Liờn hệ)
-Nêu rõ được môi trường sống và cấu tạo của tảo thể hiện tảo là TV bậc thấp.
- Phân biệt tảo với một cây xanh thực sự
(Mục 1: cấu tạo cảu tảo và mục 2:một vài tảo khỏc thường gặp:chỉ giới thiệu bằng hỡnh ảnhmà khụng đi sõu vào cấu tạo.
Cõu 1,2,4 khụng yờu cầu HS trả lời.
cõu 3 khụng yờu cầu HS trả lời phần cấu tạo.)
46
Rêu – Cây rêu
-Xác định được môi trường sống của rêu liên quan tới cấu tạo của chúng.
- Nêu rõ được đặc điểm cấu tạo của rêu, phân biệt nó với tảo và 1 cây có hoa.
25
47
Quyết – Cây Dương xỉ
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản ( túi bào tử ) của Dương xỉ.
-Biết cách nhận dạng một cây thuộc Dương xỉ ở ngoài thiên nhiên ,phân biệt nó với cây có hoa.
- Nói rõ nguồn gốc hình thành các mỏ than đá. 
48
Ôn tập 
- Củng cố , khắc sâu những kiến thức đã học
- Rèn luyện khả năng tư duy, khái quát hoá, 
tổng hợp kiến thức cho HS.
26
49
Kiểm tra giữa HK II
- Đánh giá thời gian học tập ,rèn luyện của HS.
- Rèn luyện tính tự giác , tâm lí khi làm bài kiểm tra.
50
Hạt trần – 
Cây thông 
HS tỡm hiểu cỏc nhúm thực vật,trờn cơ sở đú nhận thức sự đa dạng,phong phỳ của giới thực vật và ý nghĩa của sự đa dạng phong phỳ đú trong giới tự nhiờn va đời sống con người.
 HS cú ý thức bảo vệ đa dạng thực vật.
(Liờn hệ)
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của thông 
- Phân biệt giữa nón của thông với 1 hoa đã biết.
- Từ đó nêu được sự khác nhau cơ bản giữa cây thông và 1 cây có hoa .
(Mục 2:cơ quan sinh sản khụng bắt buộc HS so sỏnh hoa của thực vật hạt kớn với nún của hạt trần).
27
51
Hạt kín - Đặc điểm chung của thực vật hạt kín
- Phát biểu được những tính chất đặc trưng của các cây Hạt kín là có hoa và quả và hạt được giấu kín trong quả. Từ đó, phân biệt được sự khác nhau cơ bản giữa cây Hạt kín và cây Hạt trần
- Nêu được sự đa dạng của cơ quan sinh dưỡng cũng như cơ quan sinh sản của cây Hạt kín .
- Rèn kỹ năng quan sát .
( Cõu 3 SGK/136 khụng yờu cầu HS trả lời).
52
Lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm
- Phân biệt 1 số đặc điểm hình thái của các cây tuộc lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm .
- Biết nhận dạng các cây trong thiên nhiên.
28
53
Khái niệm sơ lược về phânloại TV
- Nắm được khái niệm về PLTV, nêu được tên các bậc phân loại ở TV và các đặc điểm chủ yếu của các Ngành( Là bậc phân loại lớn nhất)
( Khỏi niệm sơ lược phõn loại thực vật khụng dạy chi tiết,chỉ dạy những hiểu biết chung về phõn loại thực vật.)
Sự phát triển của giới TV 
( Đọc thờm)
- Hiểu được quá trình phát triển của gới TV từ thấp đến cao gắn liền với sự chuyển từ đời sống dưới nước lên cạn và nêu đươc 3 giai doạn phát t riển chính của giới TV.
- Nêu rõ được mối quan hệ giữa điều kiện sống, sự thích nghi của chúng với các giai đoạn phát triển của TV.
( Đọc thờm)
29
54
Nguồn gốc cây trồng 
- Xác định được các dạng cây trồng ngày nay là kết quả của quá trình chọn lọc từ những cây dại do bàn tay con người tiến hành.
- Phân biệt được cây dại và cây trồng, giải thích .- Nêu được biện pháp chính nhằm cải tạo cây trồng .Thấy đươc khả năng to lớn của con người trong việc cải tạo tự nhiên.
55
ễn tập
ễn tập cỏc kiến thức cỏc chương đó học trong học kỡ 2
56
Thực vật góp phần điều hoà khí hậu 
Thực vật làm giảm ụ nhiễm mụi trường.
 Thực vật gúp phần điều hoà khớ hậu,làm giảm ụ nhiễm mụi trường
 Giỏo dục HS cú ý thức bảo vệ thực vật,trồng cõy ở vườn nhà,vườn trường,phủ xanh đất trống,đồi trọc,tham gia tớch cực vào sản xuất nụng nghiệp,gúp phần giảm nhiệt độ,tăng độ ẩm khụng khớ,giữ ổn định hàm lượng khớ cacbonic và ụxi trong khụng khớ. 
(Lồng ghộp 1 phần)
- Giải thích được vì sao TV, nhất là TV rừng có vai trf quan trọng trong việc giữ cân bàng lược khí CO2 và O2 trong không khí và dodos góp phần diều hoà khí hậu, giảm ô nhiễm môi trường. Giải thích được nguyên nhân sâu xa của những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên như: Sói mòn ,lũ lụt ,sạt lở đất).
- xác định được ý thức trách nhiệm bảo vệ TV.
30
57
Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước.
Thực vật giỳp giữ đất,chống xúi mũn,hạn chế ngập lụt,hạn hỏn,giữ điều hoà nước vớ cú tầng thảm mục.
 Giỏo dục HS cú ý thức bảo vệ thực vật,trồng cõy gõy rừng,phủ xanh đất trống,đồi trọc.
(Lồng ghộp)
- Giải thích được vì sao TV, nhất là TV rừng có vai trf quan trọng trong việc giữ cân bàng lược khí CO2 và O2 trong không khí và dodos góp phần diều hoà khí hậu, giảm ô nhiễm môi trường. Giải thích được nguyên nhân sâu xa của những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên như: Sói mòn ,lũ lụt ,sạt lở đất).
- xác định được ý thức trách nhiệm bảo vệ TV.
58
Vai trò của TV đối với ĐV và với đời sống con người
Từ nhận thức vai trũ quan trọng của thực vật đối với cõy xanh và con người Giỏo dục Hs cú ý thức bảo vệ cõy trồng,tham gia tớch cưc vào sản xuất nụng nghiệp để tăng số lượng cõy trồng,sản phẩm trong nụng nghiệp.
(Lồng ghộp,liờn hệ)
-Nêu được 1 số ví dụ khác nhau ch thấy TV là nguồn cung cấp thức ăn, nơi ở cho ĐV.
- Từ đó hiểu được vai trò gián tiếp của TV trong việc cung cấp thức ăn cho con người .Thông qua ví dụ cụ thể về dây chuyền thức ăn :
TV ĐV Con người
- Có ý thức bảo vệ cây cối bằng hành động cụ thể.
31
59
Thực vật với đời sống con người ( Tiết 2)
-Hiểu được tác dụng 2 mặt của TV đối với con người thông qua việc tìm được 1 số ví dụ về cây có ích và cây có hại .
- có ý thức bảo vệ những cây có ích , bài trừ nững cây có hại ( Chống sử dụng chấy ma tuý, chống hút thuốc lá)
60
Bảo vệ sự đa dạng của TV
Cả bài
Giỏo dục HS ý thức bảo vệ đa dạng thực vật núi chung và thực vật quý hiếm noi riờng.
(Lồng ghộp toàn phần)
- Hiểu được thế nào là TV quý hiêm , kể tên được một vài loài TV quý hiếm ở nước ta.
- Thấy được hậu quả của việc tàn phá rừng, khai thác bừa bãi tài nguyên TV đối với tính đa dạng của TV.
- Kể được các biện pháp chính để bảo vệ sự đa dạng của TV.
- Tham gia, tuyên truyền mọi người bảo vệ sự đa dạng của TV.
32
61
Vi khuẩn
- Phân biệt được các dạng vi khuẩn trong tự nhiên ( Qua QS hình vẽ ) .
- Nắm được những đặc điểm chính của vi khuẩn
- Kể được các mặt có ích và có hại của vi khuẩn đối với thiên nhiên và đối với con người.
- Hiểu được những ứng dụng thực tế của vi khuẩn trong đời sống và sản xuất.
- Nắm được những nét đại cương về Virút
62
Vi khuẩn (TT)
- Phân biệt được các dạng vi khuẩn trong tự nhiên ( Qua QS hình vẽ ) .
- Nắm được những đặc điểm chính của vi khuẩn
- Kể được các mặt có ích và có hại của vi khuẩn đối với thiên nhiên và đối với con người.
- Hiểu được những ứng dụng thực tế của vi khuẩn trong đời sống và sản xuất.
- Nắm được những nét đại cương về Virút
33
63
Nấm
- Phân biệt được các phần của nấm rơm( Hay bất kì một nấm mũ nào khác ). Từ đó có thể nêu được đặc điểm chủ yếu cảu nấm rơm nói chung là gì ( Về cấu tạo , dinh dưỡng, sinh sản).
- Biết được 1 vài điều kiện thích hợp cho sự phát triển của nấm, từ đó áp dụng vào thực tế.
- Nêu được một số nấm có ích và nấm có hại đối với con người .
64
Nấm(TT)
- Phân biệt được các phần của nấm rơm( Hay bất kì một nấm mũ nào khác ). Từ đó có thể nêu được đặc điểm chủ yếu cảu nấm rơm nói chung là gì ( Về cấu tạo , dinh dưỡng, sinh sản).
- Biết được 1 vài điều kiện thích hợp cho sự phát triển của nấm, từ đó áp dụng vào thực tế.
- Nêu được một số nấm có ích và nấm có hại đối với con người .
34
65
Địa y
- Nhận biết đươc địa y trong tự nhiên qua đặc điểm về hình dạng , màu sắc và nơi mọc .
- Hiểu được thành phần cấu tạo của địa y và hình thức sống cộng sinh .
66
Ôn tập 
- Củng cố , khắc sâu những kiến thức đã học
- Rèn luyện khả năng tư duy, khái quát hoá, tổng hợp kiến thức cho HS.
35
67
Kiểm tra HK II
- Đánh giá thời gian học tập ,rèn luyện của HS.
- Rèn luyện tính tự giác , tâm lí khi làm bài kiểm tra.
68
Tham quan thiên nhiên
Củng cố và mở rộng kiến thức về tớnh đa dạng và thớch nghi của thực vật trong những điều kiện sống cụ thể của mụi trường.Qua quan sỏt thực tế,cỏc em se yờu quý và bảo vệ thực vật,say mờ nghiờn cứu tỡm hiểu thế giới thực vật đa dạng và phong phỳ.
(Lồng ghộp)
- Xác định nơi sống của một số TV, sự phân bố các nhóm TV chính . quan sát đặc điểm hình thái để nhận biết đại diện của một số ngành TV chính như :Rêu , Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín ( Phân biệt cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm)
- Củng cố và mở rộng kiến thức vè tính đa dạng và thich nghi của TV trong những điều kiện sống cụ thể của môi trường.
- HS có lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ cây cối .
36
69
Tham quan thiên nhiên
- Xác định nơi sống của một số TV, sự phân bố các nhóm TV chính . quan sát đặc điểm hình thái để nhận biết đại diện của một số ngành TV chính như :Rêu , Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín ( Phân biệt cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm)
- Củng cố và mở rộng kiến thức vè tính đa dạng và thich nghi của TV trong những điều kiện sống cụ thể của môi trường.
- HS có lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ cây cối .
37
70
Tham quan thiên nhiên
- Xác định nơi sống của một số TV, sự phân bố các nhóm TV chính . quan sát đặc điểm hình thái để nhận biết đại diện của một số ngành TV chính như :Rêu , Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín ( Phân biệt cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm)
- Củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thich nghi của TV trong những điều kiện sống cụ thể của môi trường.
- HS có lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ cây cối .
 Hiệu trưởng 
 Tổ trưởng	
 Lờ Văn Biờn
An Đạo, ngày 06 tháng 09 Năm 2013
Giáo viên
Lương Thị Hoà

File đính kèm:

  • docke hoach giang day sinh 6 năm 2013-2014 MOI CO GIAM TAI VA CHUAN KTKNco GDMT.doc