Khóa học 14 ngày về phương pháp dạy học

Giới thiệu

Đổi mới phương pháp dạy học trong các trường chuyên nghiệp là một

trong những nhiệm vụ trọng tâm mà Bộ Giáo dục và Đào tạo đã quan tâm chỉ

đạo từ nhiều năm qua. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khác nhau tiến độ của

việc đổi mới phương pháp dạy học trong các trường chuyên nghiệp diễn ra không

được như mong muốn. Việc dạy học với lối truyền thụ một chiều từ phía giảng

viên chủ yếu nhằm cung cung cấp đủ thông tin để đảm bảo thực hiện hết nội

dung chương trình vẫn còn khá phổ biến ở nhiều trường. Cách dạy học đó không

giúp nhiều cho người học chuyển những thông tin đó thành tri thức của mình,

người học hoàn toàn bị động tiếp nhận thông tin, thiếu sáng tạo, chọn lọc thông

tin kết hợp với trải nghiệm học tập để tự kiến tạo nên tri thức và kỹ năng và từ đó

hình thành năng lực nghề nghiệp cũng như năng lực học tập suốt đời.

Qua thực tế quản lý giáo dục chuyên nghiệp, xu hướng phát triển năng lực

giảng viên trong các cơ sở giáo dục kỹ thuật và dạy nghề trên thế giới, những

yếu kém trong việc đổi mới phương pháp dạy học có nguyên nhân là giảng viên

chưa được đào tạo bài bản về phương pháp dạy học và rất thiếu các tài liệu phục

vụ cho công tác đổi mới phương pháp.

 

pdf54 trang | Chia sẻ: ngochuyen96 | Lượt xem: 1044 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa học 14 ngày về phương pháp dạy học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
o dục và Đào tạo Biờn soạn và giới thiệu TS. Hoàng Ngọc Vinh 
có thể khuyến khích đ−ợc nhiều ý t−ởng cùng một lúc vì không có phần bình 
luận về nội dung các ý kiến này vì vậy mọi ý kiến đ−a ra đều đ−ợc tiếp nhận một 
cách bình đẳng. 
Các học viên đ−ợc khuyến khích suy nghĩ về các ý t−ởng mới ( dựa trên những ý 
kiến tr−ớc). Những ý t−ởng này đ−ợc viết chính xác trên bảng, giấy dán lên 
t−ờng. Sự kết hợp giữa những ý kiến tức thời này tạo ra một buổi học sôi nổi và 
tích cực, thậm chí cả những ng−ời dè dặt nhất cũng bị lôi kéo vào. 
Sau buổi thảo luận này, lớp học sẽ tiếp tục thảo luận sâu hơn các đánh giá các ý 
kiến và phân loại theo từng nhóm thay vì xếp theo từng cá nhân. Hình thức này 
th−ờng tốn ít thời gian hơn và nhiều ng−ời có thể cùng tham gia. Tốt nhất nên 
giới hạn khoảng thời gian dành để thảo luận tập thể nếu không một số học viên 
có thể sẽ bị phân tán. Trong khi đóng các vai, học viên sẽ sử dụng các kinh 
nghiệm riêng để vào những vai thực tế trong cuộc sống. Khi đóng tốt những vai 
này, học viên tăng thêm sự tự tin; hiểu và thông cảm hơn với những ng−ời khác 
và cuối cùng là rút ra đ−ợc những bài học thực tế. 
Đóng vai các nhân vật sẽ giúp ích cho việc tìm hiểu và nâng cao khả năng đối 
thoại, kiểm soát đ−ợc các xung đột hoặc tình huống bất ngờ của các buổi học 
nhóm, đồng thời củng cố đ−ợc nhiều bài học cùng một lúc. 
Tuy vậy việc vào vai các nhân vật sẽ tốn nhiều thời gian. Thành công hay không 
còn phụ thuộc vào sự tham gia nhiệt tình và tích cực của mỗi cá nhân. Một số 
học viên sẽ cảm thấy lúng túng hoặc không muốn bộc lộ mình khi đóng các vai 
nhân vật. Để tránh tình trạng này, giáo viên nên giải thích rõ về mục tiêu và kết 
quả cho học viên. Một số vai nhân vật có thể gây cho học viên những cảm xúc 
đặc biệt vì vậy ngay sau đó cần phải có sự phân tích kỹ l−ỡng. Điều này sẽ tạo 
điều kiện cho giáo viên và ng−ời học phát triển và đánh giá các vấn đề mới. 
Ph−ơng pháp h−ớng dẫn vμ cách áp dụng 
Ph−ơng pháp Cách áp 
dụng 
Ưu điểm Nh−ợc điểm
Ph−ơng pháp 
thuyết giảng 
Một bài giảng 
trong đó giáo 
viên giới thiệu 
một loạt các sự 
kiện, số liệu hoặc 
nguyên tắc, tìm 
hiểu một số vấn 
đề và giải thích 
các mối quan hệ. 
1. Để định h−ớng 
cho học viên 
2. Giới thiệu một 
chủ đề 
3. Đ−a ra những 
chỉ dẫn về một 
quá trình 
4. Giới thiệu 
những tài liệu cơ 
bản 
5. Giới thiệu một 
thao tác, thảo 
luận hoặc biểu 
diễn 
1. Tiết kiệm thời 
gian 
2. Tạo sự linh 
động, uyển 
chuyển 
3. Không cần 
phải có một mặt 
bằng cố định 
4. Dễ thích nghi 
5. Linh hoạt 
trong ứng dụng 
6. 
1. Chỉ có thông 
tin một chiều 
2. Phát sinh 
những vấn đề về 
kỹ năng giảng 
dạy 
3. Tạo cho học 
viên tính thụ 
động 
4. Khó đánh giá 
đ−ợc phản ứng 
của học viên 
5. Đòi hỏi giáo 
viên phải giỏi 
- 50 - 
Vụ Giỏo dục chuyờn nghiệp – Bộ Giỏo dục và Đào tạo Biờn soạn và giới thiệu TS. Hoàng Ngọc Vinh 
6. Để minh hoạ 
về cách áp dụng 
những qui tắc, 
nguyên lý hoặc 
khái niệm 
7. Để tổng kết, 
xác định và nhấn 
mạnh. 
Ph−ơng pháp 
thảo luận 
Là một ph−ơng 
pháp dùng hình 
thức thảo luận 
nhóm để đạt 
đ−ợc các mục 
tiêu giảng dạy 
1. Khuyến khích 
cách giải quyết 
vấn đề mang tính 
sáng tạo 
2. Thúc đẩy suy 
nghĩ và sự hứng 
thú tham gia 
3. Nhấn mạnh 
những điểm 
chính 
4. Bổ trợ cho bài 
giảng, bài đọc 
hiểu hoặc giờ học 
thí nghiệm 
5. Xác định đ−ợc 
mức độ của học 
viên trong việc 
hiểu các khái 
niệm và nguyên 
tắc 
6. Chuẩn bị cho 
học viên làm 
quen với việc áp 
dụng lý thuyết. 
7. Tổng kết, xác 
định các quan 
điểm, hoặc điểm 
chính 
1. Làm tăng sự 
hứng thú của học 
viên 
2. Học viên dễ 
ủng hộ và nhiệt 
tình tham gia 
3. Tận dụng sự 
hiểu biết và kinh 
nghiệm của học 
viên. 
4. Đạt kết quả 
đối với quá trình 
học lâu dài do 
mức độ tham gia 
của học viên cao 
1. Đòi hỏi giáo 
viên phải giỏi 
2. Sinh viên cần 
phải có sự chuẩn 
bị 
3. Nội dung bị 
giới hạn 
4. Chiếm nhiều 
thời gian 
5. Số l−ợng ng−ời 
tham gia trong 
các nhóm bị hạn 
chế 
Ph−ơng pháp 
giảng dạy theo 
ch−ơng trình 
Một ph−ơng pháp 
tự thân giảng dạy 
1. Đ−a ra những 
h−ớng dẫn có 
tính chất chuyên 
biệt 
2. H−ớng dẫn cho 
những học viên 
nhập học muộn, 
vắng mặt hoặc 
chuyển đổi. 
1. Tỷ lệ thất bại 
giảm 
2. Tăng hiệu quả 
vào cuối khoá 
học 
3. Tiết kiệm thời 
gian 
4. Tạo điều kiện 
để mỗi cá nhân 
1. Đòi hỏi phải 
có những dàn xếp 
tr−ớc 
2. Đòi hỏi phải 
có những giáo 
viên huấn luyện 
theo ch−ơng trình 
lâu dài 
3. Tăng chi phí 
- 51 - 
Vụ Giỏo dục chuyờn nghiệp – Bộ Giỏo dục và Đào tạo Biờn soạn và giới thiệu TS. Hoàng Ngọc Vinh 
3. Duy trì những 
kỹ năng đã học 
tr−ớc đây nh−ng 
không đ−ợc 
th−ờng xuyên sử 
dụng đến. 
4. Đào tạo lại và 
bồi d−ỡng thêm 
kiến thức về thiết 
bị và những công 
đoạn đã trở nên 
lạc hậu 
5. Cải tiến sản 
xuất 
6. Tạo điều kiện 
thúc đẩy cho 
những học viên 
có khả năng đặc 
biệt 
7. Cung cấp đủ 
những kiến thức 
nền thông th−ờng 
cho học viên 
8. Tổng kết và 
thực hành kiến 
thức và kỹ năng 
có thể tự bộc lộ 4. Khoảng thời 
gian thực hiện 
t−ơng đối lâu 
Ph−ơng pháp 
học theo các chủ 
đề 
Là một ph−ơng 
pháp mà giáo 
viên giao cho học 
viên các sách 
đọc, tạp chí 
th−ờng kỳ, dự án 
hoặc nghiên cứu 
khảo sát hoặc các 
bài tập để thực 
hành 
1. Định h−ớng 
cho học viên về 
chủ đề tr−ớc khi 
bắt đầu học hoặc 
tham gia thực 
hiện thí nghiệm 
2. Chuẩn bị cho 
bài giảng hoặc 
thảo luận 
3. Phát huy đ−ợc 
các điểm mạnh 
hoặc kinh 
nghiệm của học 
viên thông qua 
các chủ đề khác 
nhau 
4. Tạo điều kiện 
để xem lại các tài 
liệu dùng trên lớp 
1. Biết nhiều tài 
liệu và chủ đề 
2. Giảm thời gian 
lên lớp học 
3. Cho phép có sự 
tham gia cá nhân
1. Đòi hỏi phải 
có sự lên kế 
hoạch và thực 
hiện kỹ l−ỡng 
2. Phát sinh một 
số vấn đề về khâu 
đánh giá 
3. Khó định 
chuẩn kết quả, 
( tạo ra những kết 
quả không có 
chuẩn đánh giá). 
- 52 - 
Vụ Giỏo dục chuyờn nghiệp – Bộ Giỏo dục và Đào tạo Biờn soạn và giới thiệu TS. Hoàng Ngọc Vinh 
học hoặc trong 
thực tế. 
5. Làm phong 
phú tài liệu 
nghiên cứu 
Ph−ơng pháp 
dạy kèm 
Là ph−ơng pháp 
giảng dạy mà 
giáo viên h−ớng 
dẫn trực tiếp 
h−ớng dẫn từng 
học viên 
1. Để thao tác 
đ−ợc những kỹ 
năng phức tạp 
hoặc dùng máy 
móc thiết bị đắt 
tiền, nguy hiểm. 
2. Đ−a ra những 
chỉ dẫn chuyên 
biệt cho từng cá 
nhân học viên. 
1. Có thể điều 
chỉnh đ−ợc sự 
h−ớng dẫn. 
2. Tạo sự tham 
gia tích cực 
3. Tăng độ an 
toàn 
1. Đòi hỏi giáo 
viên phải giỏi 
2. Tiêu tốn thời 
gian và tiền bạc 
Ph−ơng pháp 
hội thảo 
Một ph−ơng pháp 
dạy kèm trong đó 
giáo viên tiếp xúc 
với các nhóm 
thay vì với từng 
cá nhân 
1. H−ớng dẫn bổ 
trợ cho một nhóm 
nghiên cứu hoặc 
dự án khảo sát 
2. Trao đổi thông 
tin về những kỹ 
thuật và ph−ơng 
thức mới 
3. Phát triển 
những giải pháp 
sáng tạo cho 
những vấn đề 
nghiên cứu của 
một nhóm 
1. Tạo động cơ và 
cung cấp các báo 
cáo 
2. Tạo sự tham 
gia tích cực 
3. Có thể điều 
chỉnh đ−ợc sự 
h−ớng dẫn. 
1. Đòi hỏi giáo 
viên phải giỏi 
2. Phát sinh vấn 
đề đánh giá 
3. Tốn kém nhất 
so với các 
ph−ơng pháp 
khác. 
Ph−ơng pháp 
trình diễn 
Một ph−ơng pháp 
thông qua kỹ 
năng thao tác, 
giáo viên chỉ dẫn 
cho học viên phải 
làm cái gì, nh− 
thế nào, ở đâu, tại 
sao và lúc nào. 
1. Dạy những 
thao tác hoặc qui 
trình lôi cuốn 
đ−ợc nhiều học 
viên. 
2. Dạy cách giải 
quyết các rắc rối 
phát sinh 
3. Minh hoạ cho 
các nguyên tắc 
4. Dạy cách vận 
hành hoặc sử 
dụng thiết bị 
5. Dạy các kỹ 
năng làm việc 
trong một nhóm 
1. Giảm thiểu h− 
hại và sự lãng phí 
2. Tiết kiệm thời 
gian 
3. Có thể dạy 
đ−ợc cho một số 
l−ợng lớn học 
viên 
1. Đòi hỏi sự 
chuẩn bị kỹ 
l−ỡng 
2. Đòi hỏi phải 
có sự sắp xếp lớp 
học theo hình 
thức đặc biệt. 
- 53 - 
Vụ Giỏo dục chuyờn nghiệp – Bộ Giỏo dục và Đào tạo Biờn soạn và giới thiệu TS. Hoàng Ngọc Vinh 
6. Đặt ra các tiêu 
chuẩn chung về 
lao động 
7. Dạy những qui 
trình an toàn 
T− duy tập thể 
1. Phát hiện ra 
những ý t−ởng và 
suy nghĩ mới và 
hồi đáp nhanh 
1. Tạo ra những 
buổi học sôi nổi 
2. Khuyến khích 
những học viên 
dè dặt thamg gia 
vào 
1. Tốn nhiều thời 
gian đặc biệt là 
khi số l−ợng học 
viên đông 
2. Sử dụng nhiều 
dụng cụ nh− giấy 
treo hoặc bút viết 
3. Đòi hỏi kỹ 
năng h−ớng dẫn 
cao 
Đóng vai 1. Phát hiện và 
nâng cao khả 
năng đối thoại, 
kiểm soát đ−ợc 
sự phức tập và 
xung đột trong 
các nhóm. 
2. Củng cố lại 
các bài học cũ 
1. Tạo sự thúc 
đẩy 
2. Làm cho học 
viên học cách 
biết thông cảm 
trong các tình 
huống 
3. Khuyến khích 
tính sáng tạo 
trong học tập 
1. Học viên có 
thể sẽ l−ỡng lự và 
lúng túng 
2. Các học viên 
th−ờng chọn 
những ng−ời đã 
quen biết tr−ớc 
trong nhóm để 
đóng vai cùng. 
Hoạt động 12. các ph−ơng pháp giảng dạy 
Nội dung 
Ng−ời h−ớng dẫn cần thao tác hết sức khéo léo để có thể tách biệt rõ từng 
ph−ơng pháp. Ngoài ra, chọn một số học viên có khả năng ( đặc biệt những 
ng−ời đã từng dạy học lâu năm) thao tác cho các học viên khác về sự khác nhau 
giữa các ph−ơng pháp dạy học. Sau đó ng−ời h−ớng dẫn sẽ kiểm tra với cả nhóm 
xem còn ph−ơng pháp nào bị bỏ sót không để bổ sung thêm. 
chia nhóm 
Tuỳ thuộc vào các ph−ơng pháp đã nêu trên, chia học viên thành các nhóm t−ơng 
ứng hoặc để học viên tự chọn các nhóm phù hợp với khả năng. Sau đó các nhóm 
sẽ thảo luận và liệt kê ra những −u và nh−ợc điểm khi sử dụng ph−ơng pháp của 
nhóm này. Điều kiện để thực hiện là các nhóm phải thảo luận hoàn toàn khách 
quan. 
- 54 - 
Vụ Giỏo dục chuyờn nghiệp – Bộ Giỏo dục và Đào tạo Biờn soạn và giới thiệu TS. Hoàng Ngọc Vinh 
tập trung lớp 
Từng nhóm giới thiệu kết quả thảo luận 
Ng−ời h−ớng dẫn: giới thiệu khái quát về những nội dung đã nêu và sau đó sẽ 
bổ sung thêm các chi tiết do các nhóm cung cấp. 
Dụng cụ: Giấy in khổ lớn, băng dính giấy, bút dạ 

File đính kèm:

  • pdfKhoa boi duong 14 ngay ve PP giang day.pdf