Kĩ thuật biên soạn đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức kỹ năng môn giáo dục công dân cấp THCS
Bước 1. Xác định mục tiêu kiểm tra
Bước 2. Xác định hình thức đề kiểm tra
Bước 3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra
Bước 4. Viết đề kiểm tra từ ma trận
m về chỗ ở của công dân 35% TSĐ = 3,5điểmQuyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. 20% TSĐ = 2 điểmMức độ nhận thứcChủ đề nội dungThao tác 6: Tính số điểm cho mỗi chuẩn tương ứng (% điểm và điểm số):2,0 điểm2,0 điểm1,5 điểm1,0 điểmTSĐ: 10 điểmTổng số câu ....5..................điểm; .......% TSĐ ..........điểm; .......% TSĐ ..........điểm; .......% TSĐ ..........điểm; .......% TSĐ 2,5 điểm1,0 điểmNhận biếtThông hiểuVận dụngCấp độ thấpCấp độ caoQuyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự nhân phẩm45% TSĐ=4,5 điểmQuyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân 35% TSĐ = 3,5điểmQuyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. 20% TSĐ = 2 điểmMức độ nhận thức Chủ đề nội dungTSĐ: 10 điểmTổng số câu: 5Thao tác 7: Tính tổng số điểm cho mỗi cột:2,0 + 2,0 + 1,0 = 5,0 điểm5,0 điểm1,0 điểm1,5 điểm2,5 điểm2,0 điểm2,0 điểm2,5 điểm điểm1,5 điểm 1,0 điểm 1,0 điểm Nhận biếtThông hiểuVận dụngCấp độ thấpCấp độ caoQuyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự nhân phẩm45% TSĐ=4,5 điểmQuyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân 35% TSĐ =3,5điểmQuyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. 20% TSĐ = 2 điểmMức độ nhận thức Chủ đề nội dungTSĐ: 10 điểmTổng số câu: 55,0/10 = 50% 5,0 điểm = 50% TSĐ1,0/10 = 10% 1,0 điểm = 10%TSĐ1,5 điểm=15%TSĐ2,5 điểm = 25%TSĐ1,5/10 =15% + 2,5/10 =25% Tổng = 40% Thao tác 8: Tính tỉ lệ % TSĐ phân phối cho mỗi cột:2,0 điểm2,5 điểm2,0 điểm1,0 điểm1,0 điểm1,5 điểm Mức độ nhận thứcTên chủ đề (nội dung, chương) Nhận biếtThông hiểuVận dụngCộng Cấp độ thấpCấp độ caoQuyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự nhân phẩmNêu được nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm.Vận dụng kiến thức đã học để xử lý 1 tình huống về Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự nhân phẩmSố câu Số điểm Tỉ lệ %12,020%12,525%24,545%Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân Nêu được nội dung cơ bản quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.Nêu được quy định về xử phạt đối với người cố ý xâm phạm chỗ ởBiết thực hiện tốt quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở phù hợp với lứa tuổiSố câu Số điểm Tỉ lệ %12,020%11,515%23.535%Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. 20% TSĐ = 2 điểmNêu được nội dung cơ bản quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tínĐưa ra được hành vi thực hiện đúng và hành vi xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, ĐT , điện tínSố câu Số điểm Tỉ lệ % 1a 1,0 10% 1b 1,0 10%12,020%TS câu TS điểmTỉ lệ % 2,5 5,0 50% 0,5 1,0 10%11,515%12,525%510100%Thao tác 9: Đánh giá lại ma trận và chỉnh sửa nếu thấy cần thiếtBước 4. Viết đề kiểm tra từ ma trận- Dựa vào ma trận đề kiểm tra xây dựng đề kiểm tra, có thể chỉ sử dụng hình thức tự luận hoặc sử dụng cả hai hình thức tự luận kết hợp với trắc nghiệm.- Một câu hỏi kiểm tra có thể là một chuẩn hay hơn một chuẩn, tùy thuộc vào nội dung của chuẩn có thể tích hợp lại với nhau để biên soạn 01 câu hỏi;- Trong một câu hỏi có thể có 01 hoặc một vài mức độ nhận thức, tuy nhiên chỉ nên ghép các mức độ nhận thức có cùng nội dung vào một câu hỏi và không nên ghép lớn hơn hai mức độ nhận thức.- Cho điểm cho từng câu trong đề kiểm tra: dựa vào ma trận để tính điểm cho các câu hỏi kiểm tra. Chú ý ở các câu hỏi ghép chuẩn hoặc ghép mức độ nhận thức thì cộng điểm của các chuẩn ghép lại hoặc mức độ nhận thức thành điểm của câu hỏi.Để các câu hỏi biên soạn đạt chất lượng tốt, cần biên soạn câu hỏi thoả mãn các yêu cầu sau: (ở đây trình bày 2 loại câu hỏi thường dùng nhiều trong các đề kiểm tra):a. Các yêu cầu đối với câu hỏi có nhiều lựa chọn 1) Câu hỏi phải đánh giá những nội dung cơ bản của chương trình.2) Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và số điểm tương ứng.3) Câu dẫn đặt ra phải là một câu hỏi trực tiếp hoặc một câu chưa hoàn chỉnh (bỏ lửng).4) Không trích dẫn nguyên văn những câu có sẵn trong sách giáo khoa.5) Từ ngữ, cấu trúc của câu hỏi phải rõ ràng và dễ hiểu đối với mọi học sinh.6) Mỗi phương án nhiễu phải hợp lý đối với những học sinh không nắm vững kiến thức.7) Mỗi phương án sai nên xây dựng dựa trên các lỗi hay nhận thức sai lệch của học sinh.8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác trong bài kiểm tra.9) Giữa nội dung của câu dẫn và phần lựa chọn phải thống nhất, phù hợp.10) Mỗi câu hỏi chỉ có một đáp án đúng (không đưa ra một câu hỏi TNKQ có nhiều đáp án đúng), tránh tạo phương án đúng quá khác biệt với các phương án nhiễu.11) Sắp xếp các phương án theo thứ tự ngẫu nhiên, tuyệt đối không đưa ra phương án “Tất cả các đáp án trên đều đúng” hoặc “không có phương án nào đúng” b. Các yêu cầu đối với câu hỏi tự luận1) Câu hỏi phải đánh giá những nội dung cơ bản của chương trình.2) Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và số điểm tương ứng.3) Câu hỏi phải thể hiện rõ nội dung và cấp độ tư duy cần đo.4) Nội dung câu hỏi đặt ra một yêu cầu và các hướng dẫn cụ thể về cách thực hiện yêu cầu đó.5) Yêu cầu của câu hỏi phù hợp với trình độ và nhận thức của học sinh.6) Yêu cầu học sinh phải am hiểu nhiều hơn là ghi nhớ những khái niệm, thông tin.7) Ngôn ngữ sử dụng trong câu hỏi phải trong sáng, diễn đạt được hết những yêu cầu của cán bộ ra đề đến học sinh.8) Câu hỏi nên nêu rõ các vấn đề: Độ dài của bài luận; Mục đích bài luận; Thời gian để viết bài luận; Các tiêu chí cần đạt.9) Nếu câu hỏi yêu cầu học sinh nêu quan điểm và chứng minh cho quan điểm của mình, câu hỏi cần nêu rõ: bài làm của học sinh sẽ được đánh giá dựa trên những lập luận logic mà học sinh đó đưa ra để chứng minh và bảo vệ quan điểm của mình chứ không chỉ đơn thuần là nêu quan điểm đó.Bước 5: Xây dựng hướng dẫn chấm và biểu điểm - Điểm toàn bài kiểm tra tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến 0,5 điểm. - Hướng dẫn chấm: Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và bài làm sạch đẹp. Ghi chú: + Học sinh có thể không trình bày các ý theo thứ tự như hướng dẫn trả lời nhưng đủ ý và hợp lí, vẫn cho điểm tối đa. + Trường hợp thiếu ý hoặc sai sẽ không cho điểm. Bước 6: Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra Sau khi biên soạn xong đề kiểm tra cần xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra, gồm các bước sau: 1) Đối chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểm, phát hiện những sai sót hoặc thiếu chính xác của đề và đáp án. Sửa các từ ngữ, nội dung nếu thấy cần thiết để đảm bảo tính khoa học và chính xác. 2) Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề, xem xét câu hỏi có phù hợp với chuẩn cần đánh giá không? Có phù hợp với cấp độ nhận thức cần đánh giá không? Số điểm có thích hợp không? Thời gian dự kiến có phù hợp không? 3) Thử đề kiểm tra để tiếp tục điều chỉnh đề cho phù hợp với mục tiêu, chuẩn chương trình và đối tượng học sinh (nếu có điều kiện). 4) Hoàn thiện đề, hướng dẫn chấm và thang điểm. Quy trình biên soạn đề kiểm tra gồm 6 bướcBước 1. Xác định mục tiêu kiểm tra Bước 2. Xác định hình thức đề kiểm tra Bước 3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra gồm 9 thao tác: Thao tác 1: Liệt kê tên các chủ đề cần kiểm tra.Thao tác 2: Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy:Thao tác 3: Quyết định phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...)Thao tác 4: Quyết định TSĐ của bài kiểm traThao tác 5: Tính số điểm cho mỗi chủ đề (nội dung,...) tương ứng với tỉ lệ % đã tính ở thao tác 3Thao tác 6: Tính số điểm cho mỗi chuẩn tương ứng (% điểm và điểm số):Thao tác 7: Tính tổng số điểm cho mỗi cột:Thao tác 8: Tính tỉ lệ % TSĐ phân phối cho mỗi cột:Thao tác 9: Đánh giá lại ma trận và chỉnh sửa nếu thấy cần thiết :Bước 4. Viết đề kiểm tra từ ma trậnBước 5: Xây dựng hướng dẫn chấm và biểu điểm Bước 6: Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra MÔ HÌNH BÀI KIỂM TRA THEO MA TRẬNI. Mục tiêu kiểm tra:1. Kiến thức:2. Kĩ năng:3. Thái độ:II. Hình thức kiểm tra:- Tự luận. - Kết hợp tự luận với trắc nghiệm khách quan.III. Ma trận đề kiểm tra:IV. Đề kiểm tra:V. Hướng dẫn chấm và biểu điểm:III- THỰC HÀNH RA ĐỀ KIỂM TRA Thảo luận nhóm:KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRADùng cho loại đề kiểm tra kết hợp TL và TNKQ)Tên Chủ đề (nội dung, chương)Nhận biếtThông hiểuVận dụngCộngCấp độ thấpCấp độ caoTNKQTLTNKQTLTNKQTLTNKQTLChủ đề 1 Chuẩn KT, KN cần K traChuẩn KT, KN cần K traChuẩn KT, KN cần K traChuẩn KT, KN cần K traChuẩn KT, KN cần K traChuẩn KT, KN cần K traChuẩn KT, KN cần K traChuẩn KT, KN cần K traSố câu: Số điểm: Tỉ lệ: %Số câu:Số điểm:Số câu:Số điểm:Số câu:Số điểm:Số câu: Số điểm:Số câu:Số điểm:Số câu:Số điểm:Số câu:Số điểm:Số câu:Số điểm:Số câu:... điểm = ...% Chủ đề Chuẩn KT, KN cần K traChuẩn KT, KN cần K traChuẩn KT, KN cần K traChuẩn KT, KN cần K traChuẩn KT, KN cần K traChuẩn KT, KN cần K traChuẩn KT, KN cần K traChuẩn KT, KN cần K traSố câu: Số điểm:Tỉ lệ: %Số câu:Số điểm:Số câu:Số điểm:Số câu:Số điểm:Số câu:Số điểm:Số câu:Số điểm:Số câu:Số điểm:Số câu:Số điểm:Số câu:Số điểm:Số câu:... điểm = ...% TS câu TS điểmTỉ lệ %Số câu Số điểmTỉ lệ %Số câu Số điểmTỉ lệ %Số câu Số điểmTỉ lệ %Số câu Số điểmTỉ lệ %Số câu Số điểmTỉ lệ %KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA(Dùng cho loại đề kiểm tra tự luận)Tên Chủ đề (nội dung, chương)Nhận biếtThông hiểuVận dụngCộngCấp độ thấpCấp độ caoChủ đề 1Chuẩn KT, KN cần K traChuẩn KT, KN cần K traChuẩn KT, KN cần K traChuẩn KT, KN cần K traSố câu: Số điểm: Tỉ lệ: %Số câu:Số điểm:Số câu:Số điểm:Số câu:Số điểm:Số câu:Số điểm:Số câu:... điểm = ...% Chủ đề 2Chuẩn KT, KN cần K traChuẩn KT, KN cần K traChuẩn KT, KN cần K traChuẩn KT, KN cần K traSố câu: Số điểm: Tỉ lệ: %Số câu:Số điểm:Số câu:Số điểm:Số câu:Số điểm:Số câu:Số điểm:Số câu:... điểm = ...% Chủ đề nChuẩn KT, KN cần K traChuẩn KT, KN cần K traChuẩn KT, KN cần K traChuẩn KT, KN cần K traSố câu: Số điểm: Tỉ lệ: %Số câu:Số điểm:Số câu:Số điểm:Số câu:Số điểm:Số câu:Số điểm:Số câu:... điểm = ...% TS câu TS điểmTỉ lệ %Số câu Số điểmTỉ lệ %Số câu Số điểmTỉ lệ %Số câu Số điểmTỉ lệ %Số câu Số điểmTỉ lệ %Số câu Số điểmTỉ lệ %duongtuyen376@gmail.com ĐT: 0975620489
File đính kèm:
- KY THUAT BIEN SOAN DE KIEM TRA THEO CHUAN KIEN THUCKY NANG MON GDCD CAP THCS.ppt