Kiểm tra 1 tiết môn Vật lý 9 học kì II
I. Lý thuyết: (6đ)
Câu 1: ( 3đ) a. Em hãy nêu biện pháp làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện.Vì sao để vận tải điện năng đi xa người ta phải dùng máy biến thế
b. Muốn truyền tải một công suất điện 4000W bằng một đường dây có điện trở R= 20 và đặt vào hai đầu đường dây một hiệu đện thế 400V.Tính công suất hao phí trên đường dây tải điện.
Câu 2: (3đ) Trình bày đặc điểm của Thấu kính phân kì? So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa TKPK và TKHT.
Vận dụng: Hãy dựng ảnh của điểm sáng S đặt trước thấu kính phân kì.
KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN VẬT LÝ 9 Họ và tên:..................................................................................Lớp:.......... I. Lý thuyết: (6đ) Câu 1: ( 3đ) a. Em hãy nêu biện pháp làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện.Vì sao để vận tải điện năng đi xa người ta phải dùng máy biến thế b. Muốn truyền tải một công suất điện 4000W bằng một đường dây có điện trở R= 20W và đặt vào hai đầu đường dây một hiệu đện thế 400V.Tính công suất hao phí trên đường dây tải điện. Câu 2: (3đ) Trình bày đặc điểm của Thấu kính phân kì? So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa TKPK và TKHT. Vận dụng: Hãy dựng ảnh của điểm sáng S đặt trước thấu kính phân kì. II. Bài tập: (4đ) Một vật AB cao 20cm đặt vuông góc với trục chính của 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 30cm, A nằm trên trục chính và cách thấu kính 1 khoảng d= OA = 50cm. Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi TK đã cho, nhận xét đặc điểm của ảnh A'B'. Vận dụng kiến thức hình học, tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và độ cao của ảnh . Tìm vị trí đặt vật AB để thu được ảnh rõ nét trên màn và lớn bằng vật. BÀI LÀM KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN VẬT LÝ 9 Họ và tên:..................................................................................Lớp:.......... I. Lý thuyết: (6đ) Câu 1: (3đ) Trình bày đặc điểm của thấu kính phân kì? So sánh sự giống và khác nhau giữa TKPK và TKHT. Vận dụng: Hãy dựng ảnh của điểm sáng S đặt trước thấu kính phân kì. Câu 2: ( 3đ) a. Nêu cấu tạo của Máy biến thế. Vì sao để truyền tải điện năng đi xa người ta phải dùng máy biến thế? b. Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 2200 vòng, cuộn thứ cấp có 120 vòng. Khi đặt vào hai đầu của cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu dây của cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu? II. Bài tập: (4đ) Một vật AB cao 10cm đặt vuông góc với trục chính của 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15cm, A nằm trên trục chính và cách thấu kính 1 khoảng d = OA = 25cm. a/ Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi TK đã cho, nhận xét đặc điểm của ảnh. b/ Vận dụng kiến thức hình học, tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và độ cao của ảnh. c/ Tìm vị trí đặt vật AB để thu được ảnh rõ nét trên màn và lớn bằng vật. BÀI LÀM ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Lý thuyết: Câu 1(3đ): a/(1,5đ) - Từ công thức tính công suất hao phí do tỏa nhiệt do đó muốn giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện thì có 2 cách: Giảm R hoặc tăng U, nhưng cách tốt nhất là tăng HĐT đặt vào 2 đầu đường dây - Khi truyền tải điện năng đi xa người ta phải dùng MBT để tăng hiệu điện thế đặt vào 2 đầu đường dây tải điện nhằm giảm hao phí điện năng do tỏa nhiệt b/(1,5đ) P = 4000W, R = 20, U = 400V Công suất hao phí trên đường dây tải điện là: Câu 2(3đ): - Đặc điểm của TKPK (1đ): TKPK là loại TK có phần rìa dày hơn phần giữa, và khi chiếu chùm tia tới song song đến TK cho chùm tia ló phân kì - So sánh(1đ) * Giống nhau: Đều được làm bằng vật liệu trong suốt, khi tia tới đi qua quang tâm O thì cho tia ló truyền thẳng theo phương của tia tới. * Khác nhau: TKHT TKPK Có phần rìa mỏng hơn phần giữa Chùm tia tới // đến TKHT cho chùm tia ló hội tụ tại một điểm Có phần rìa dày hơn phần giữa Chùm tia tới // đến TKPK cho chùm tia ló phân kì - Vận dụng (1đ): F F' D 0 S Ú Ù S’ Câu 3(3đ): a/(1,5đ): Cấu tạo của MBT: gồm 2 cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau, đặt cách điện với nhau và được quấn quanh lõi sắt có pha silic. Khi truyền tải điện năng đi xa người ta phải dùng MBT để tăng hiệu điện thế đặt vào 2 đầu đường dây tải điện nhằm giảm hao phí điện năng do tỏa nhiệt b/(1,5đ): Tóm tắt: Giải n1 = 2200 vòng Hiệu điện thế ở 2 đầu dây của cuộn thứ cấp là: n2 = 120 vòng u1 = 220 V Đáp số: u2 = 12V u2 = ? II. Bài toán(4đ) a. Vẽ ảnh A’B’ của AB đúng (1đ) Tính chất ảnh(0,5đ): Ảnh thật, ngược chiều với vật I O A B F F’ A’ B’ b. (1,75đ) Xét Δ IOF’ ~ Δ B’A’F’: à (1) (0,5đ) Xét ΔOAB ~ ΔOA’B’: à (2) (0,25đ) Từ (1) và (2) à Hoặc (0,5đ) Thay d’ vào (2) à hoặc (0,5đ) c. (0,75đ) Lập luận và tính được d = 2f = 2.15 = 30 cm Hoặc d= 2f= 2.30 = 60 cm
File đính kèm:
- KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN VẬT LÝ 9 KHII.doc