Kiểm tra học kỳ II môn Sinh 8

Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất ( mỗi câu 0.5 điểm )

1/ Trong một ngày ,lượng máu lọc qua cầu thận ở một người trưởng thành khoảng :

A. . 1800 lít . B. 1200 lít .

C . 1000 lít . D. 1440 lít .

2/ Ở người , cơ tham gia vào hoạt động thải nước tiểu theo ý muốn là :

A. Cơ vân củ thành quản bào quan . B.Cơ vân thắt ống đái .

 C. Cơ trơn thắt ống đái D.Cơ trơn của thành quản bào quan.

 

doc4 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1282 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kỳ II môn Sinh 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Tuần Tiết KIỂM TRA HỌC KỲ II
Ngày ra đề : . . 2014 MÔN SINH 8
Ngày kiểm tra : . . 2014 Thời gian :45 phút 
I. Trắc nghiệm ( 4 .điểm): 
Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất ( mỗi câu 0.5 điểm )
1/ Trong một ngày ,lượng máu lọc qua cầu thận ở một người trưởng thành khoảng :
A. . 1800 lít . B. 1200 lít . 
C . 1000 lít . D. 1440 lít . 
2/ Ở người , cơ tham gia vào hoạt động thải nước tiểu theo ý muốn là : 
A. Cơ vân củ thành quản bào quan . B.Cơ vân thắt ống đái . 
 C. Cơ trơn thắt ống đái D.Cơ trơn của thành quản bào quan. 
3/ Không nên nhịn tiểu lâu và nên đi tiểu đi tiểu đúng lúc sẽ : 
A. Tạo điều kiện thuận lợi cho sự tạo thành nước tiểu được liên tục và hạn chế khả năng tạo sỏi thận .
B. Hạn chế được các vi sinh vật gây bệnh . 
C. Hạn chế khả năng tạo sỏi thận .
D. Tạo điều kiện thuận lợi cho sự tạo thành nước tiểu được liên tục .
4 / Màu da phụ thuộc vào các yếu tố :
A. Cấu tạo của lớp tế bào biểu bì . B. Các hạt sắc tố có trong tế bào biểu bì .
C. Màu sắc và cấu tạo tế bào biểu bì . D. Màu sắc của tế bào biểu bì (vàng nhạt ) 
Câu 2(2đ): Điền các từ hay cụm từ thích hợp vào chổ trống để ở nội dung sau ( mỗi câu đúng được 0.25 điểm .)
A .Trụ não tiếp liền với tủy sống ở phía dưới . Nằm giữa trụ não và đại não là (1) 
 Trụ não gồm : (2) 
, (3) .Não giữa gồm (4) 
ở mặt trước và (5) ở mặt sau .Phía trên trụ não là : (6)
 B . Cũng như tủy sống , trụ não gồm chất trắng (ngoài)và chất xám (trong) . Chức năng chủ yếu của trụ não là điều khiển , (7)
, đặc biệt là (8) 
do các nhân xám đảm nhiệm . 
II. Tự luận ( 6 điểm): 
Câu 3 : Mô tả cấu tạo của cầu mắt nói chung và màng lưới nói riêng ?(4 Đ)
Câu 4 : Nêu rõ hậu quả của bệnh đau mắt hột và cách phòng tránh ? (1Đ ) .
Câu 5: Nêu vai trò của hooc môn ? (1 điểm ) .
 ( Hết ) 
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
I. Trắc nghiệm (4đ):
Câu 1( 2 điểm ) , ( mỗi câu 0.5 điểm ) : 
1
2
3
4
D
B
A
B
Câu 2 ( 2 điểm ) , ( mỗi câu đúng được 0.25 điểm ): 
A . 1 – Não trung gian . 2 – Não giữa . 3 – Cầu não . 4 – Não giữa . 5 – Cuống não . 6 – Củ não sinh tư . 7 – Tiểu não . 
B . 7 – Điều hòa hoạt động củ các nội quan .
 8- Hoạt động tuần hoàn, hô hấp ,tiêu hóa
 II .Tự luận ( 6đ):
Câu 3 : Mỗi ý được 0. 25 điểm ) :
Cấu tạo của cầu mắt
Màng giác : 
Màng giác : Trong xuất giúp ánh sáng .
 Màng cứng : Bảo vệ phần bên trong của cơ thể.
 Màng mạch : Nhiều mạch máu nuôi dưỡng cầu mắt . Con ngươi điều khiển ánh sáng vào cầu mắt . 
Màng lưới : Chứa nhiều tế bào nón và tế bào que tiếp nhận kích thích ánh sáng .
 Môi trường trong xuất : 
 Thủy dịch 
 Dịch thủy tinh 
Thể thủy tinh 
Các bộ phận hỗ trợ : lông my , lông mày , mi mắt , tuyến lệ (bảo vệ mắt không bị khô )
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0. 25đ
 Màng lưới
 Tế bào nón : Tiếp nhận ánh sáng mạnh , màu sắc . Mỗi tế bào liên hệ với một tế bào thần kinh thị giác qua một tế bào 2 cực .
 Tế bào que : Tiếp nhận ánh sáng yếu . Nhiều tế bào que liên hệ với một tế bào thần kinh thị giác qua một tế bào hai cực .
 Điểm vàng : Tập trung tế bào nón .
Điểm mù : Là nơi đi ra củ các dây thần kinh thị giác .
 Thể thủy tinh : Có khẳ năng điều tiết phồng lên hay dẹp xuống để nhìn rõ vật ở xa hay cũng như ở gần .
0.25 đ
0.25đ
0.25 đ
0.25đ
0 . 25đ
 Câu 4: 
Hậu quả của bệnh đau mắt hột 
Khi hột vỡ ra làm thành sẹo lông quặn đục mang giác mù lòa.
0.5 đ
Cách phòng tránh 
Không dụi tay bẩn ,rửa bằng nước ấm pha muối loãng .Nhỏ thuốc mắt .
0.5 đ
Câu 6 : 
Câu 5: Vai trò của hooc môn
 - Duy trì tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể.
 - Điều hòa các quá trình sinh lí diễn ra bình thường
dẫn đến các rối loạn trong hoạt động nội tiết thường dẫn đến tình trạng bệnh lí.
0.5 đ
0.5 đ
GV SOẠN : TRẦN THỊ ÁNH TUYẾT

File đính kèm:

  • doclop 8 hoc ky 2014 2.doc
Bài giảng liên quan