Kỹ năng Nhận xét bảng số liệu và biểu đồ - Vẽ và phân tích biểu đồ (2)

I.Các dạng bài nhận xét.

1.Bảng số liệu cơ cấu:

-Quy mô (nếu cho SL tuyệt đối)Tăng hay giảm ? lần.

-Cơ cấu::NX riêng từng năm hoặc từng vùng(Xếp thứ tự) +Tỉ trọng lớn nhất?(số liệu)

 +Tỉ trọng thứ 2 ?(số liệu)

-Sự thay đổi (sự chuyển dịch ) cơ cấu.

+Từng đại lượng tăng hay giảm ?%

*Nếu có nhiều đại lượng thì:

-Làm tính trừ so sánh năm đầu và cuối tăng hay giảm ?% của từng đại lượng.

-Sau đó nhận xét:

+Các nhóm có tỉ trọng tăng(Xếp thứ tự và số liệu)

+Các nhóm có tỉ trọng giảm

*Kết luận:Có sự chuyển dịch tích cực ,theo hướng?,nhưng còn chậm

 

ppt22 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 3021 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kỹ năng Nhận xét bảng số liệu và biểu đồ - Vẽ và phân tích biểu đồ (2), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
100,0Năm20002005Nông nghiệp (%)79,171,5Lâm nghiệp (%) 4,7 3,7Thủy sản (%)16,224,8Tổng số (%)100,0100,0a/.Cơ cấu giá trị SX nông, lâm nghiệp và thủy sản nước ta của nước ta c/ Nhận xét: Cơ cấu giá trị SX nông, lâm nghiệp và thủy sản nước ta có sự thay đổi:- Ngành nông nghiệp có tỷ trọng cao nhất và có xu hướng giảm (giảm 7.6%).- Ngành lâm nghiệp có tỷ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm (giảm 1.0%).- Ngành thủy sản tăng nhanh tỷ trọng (tăng 8.6%).b/vẽ biểu đồ2. Biểu đồ miền:Là dạng biểu đồ thể hiện cả cơ cấu và động thái phát triển của đối tượng.(Toàn bộ biểu đồ là hình chữ nhật ,trong đó chia thành các miền khác nhau.Nếu số liệu là số tuyệt đối phải đổi sang số liệu tương đối ( %)Nhìn chung dấu hiệu nhận biết giống biểu đồ tròn chỉ có số năm nhiều hơn(từ 4 năm trở lên)Những lưu ý khi vẽ :Vẽ trong khung hình chữ nhật ,các miền chồng lên nhau.Vẽ từng miền thứ tự từ dưới lên.Vẽ miền đầu tiên như vẽ đường đồ thị ( biểu diễn).Vẽ ranh giới các miền ( lưu ý ranh giới miền thứ nhất lại chính là ranh giới phía dưới của miền thứ hai và ranh giới phía trên của miền cuối cùng chính là đường nằm ngang thể hiện tỉ lệKhoảng cách các năm trên trục hoành cần đúng tỉ lệ. Thời điểm năm đầu tiên nằm trên cạnh đứng bên trái,năm cuối cùng nằm trên cạnh đứng bên phải của biểu đồ Nên chia khoảng cách của trục tung tỉ lệ chẵn ( ví dụ chia khoảng cách là 20%)Không dùng nhiều màu khác nhau để phân biệt các miền nên sử dụng kí hiệu và ghi tên của đối tượng vào từng miền nếu không lập bản chú giải Biểu đồ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế Việt Nam (ĐV:%) 0102030405060708090100199019911995200220052008Năm%38.740.527.223.021.022.222.723.828.838.541.039.838.635.744.038.538.038.0 năm Trồng trọt chăn nuôi dịch vụ nông nghiệp199777,919,42,7200078,219,32,5200375,422,22,2200573,524,71,8Biểu đồ thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành giai đoạn 1997-2005. Biểu đồ miền: Bài tập:Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành giai đoạn 1997-2005 ?Các bước thực hiện: xử lí số liệu nếu là số liệu tuyệt đối ra số liệu tương đối %Vẽ khung biểu đồ hình chữ nhật,cạnh đứng thể hiện tỉ lệ %, cạnh nằm ngang thể hiện khoảng cách năm từ năm đầu đến năm cuối của biểu đồ.Vẽ hoàn toàn trong khung hình chữ nhật Vẽ thứ tự các miền từ dưới lên kí hiệu( chú giải)và ghi số liệu tương ứng ghi tên bản đồ Nhận xét:Nhận xét:Cơ cấu gía trị sản xuất nông nghiệp có sự thay đổi theo chiều hướng giảm dần tỉ trọng ngành trồng trọt,tăng dần tỉ trọng ngành chăn nuôi,tuy cònchậmTỉ trọng ngành trồng trọt giảm từ 77,9% (1997)xuống còn 73,5%(2005)Tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng từ 19,4% ( 1997)lên24,7% ( 2005) %NămThường thể hiện động thái của sự phát triển, hoặc so sánh tương quan về độ lớn giữa các đối tượng địa lí. Biểu đồ cột cũng có thể biểu hiện cơ cấu thành phần của một tổng thể ( biểu đồ cột chồng) -Thể hiện tình hình tăng giảm, biến động của đại lượng.Thể hiện quy mô và cơ cấu của các đại lương trong tổng(6năm trở lên)Những lưu ý khi vẽ :Biểu đồ được thể hiện trên một hệ trục tọa độ. Trục đứng (trục tung) thể hiện giá trị của các đại lượng( đơn vị).Trục ngang (trục hoành ) thường thể hiện thời gian( năm)Chiều rộng của các cột phải bằng nhau, chiều cao các cột tương ứng với giá trị của các đại lượng.Đỉnh cột ghi các chỉ số tương ứng với chiều cao cộtChân cột ghi thời gian( năm)Cột đầu tiên vẽ cách trục tung một khoảng nhất địnhNếu vẽ các đại lượng khác nhau thì phải có kí hiệu 	 phân biệt ( không dùng hai màu mực khác nhau). Sau đó lập bản chú giải. 3.Vẽ và phân tích biểu hình cột:Biểu đồ thể hiện diện tích cây công nghiệp hằng nămNghìn hanăm12,316,218,625Cho bảng số liệu: Số dân thành thị của nước ta (đơn vị: triệu người)NĂM1990199520002005SỐ DÂN THÀNH THỊ12.914.918.822.3Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện số dân thành thị của nước ta theo bảng số liệu và nêu nhận xét.aBiểu đồ cột đơn:Nhận xét: trong giai đoạn 1990 – 2005, số dân thành thị nước ta tăng nhanh, tăng liên tục, tăng từ 12,9 triệu lên 22,3 triệu người (tăng 9,4 triệu người). Chứng tỏ quá trình đô thị hóa phát triển.Biểu đồ thể hiện biến động diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm 1990199520002005Cây công nghiệp hàng năm542716,7778,1860,3Cây công nghiệp lâu năm902,31.451,301.491,501.593,10Nghìn hanăm542902,3778,1Bài tập : (đơn vị: nghìn ha ) _Vẽ biểu đồ thể hiện biến động diện tích cây công nhiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm ở nước ta giai đoạn 1990-2005.Nhận xét và giải thích Các bước thực hiện: Chọn tỉ lệ thích hợpKẻ hệ trục vuông góc thể hiện đơn vị đại lượng và năm ( chia khoảng cách năm hợp lí) Tính độ cao của từng cột cho đúng tỉ lệ,tiến hành vẽGhi số liệu (gía trị) cụ thể lên từng cột .Vẽ kí hiệu vào cột nếu có 2 gía trị khác nhau về đơn vị ( không dùng hai màu mực) lập bản chú giảiGhi tên biểu đồNhận xét.Nhận xét:Tổng diện tích cây công nghiệp tăng 1,7 lầnDTcâyhàng năm và cây công nghiệp lâu năm đều tăng nhưng tốc độ tăng không đều. cây công nghiệp hàng năm tăng chậm 1,58 lầnCây công nghiệp lâu năm tăng nhanh 1,76 lần Giải thích: Nước ta có tiềm năng phát triển cây công nghiệp, nhất là cây công nghiệp lâu năm ở trung du miền núi và cao nguyên do có điều kiện tự nhiên thuận lợi. Cùng với chính sách khuyến khích hỗ trợ phát triển cây công nghiệp của nhà nước.b.Biểu đồ cột đôi cùng đơn vịLượng gạo xuất khẩu (nghìn tấn)Kim ngạch xuất khẩu (triệu USD)19951998546,80020003477667,34920023241725,53520044060950,000200552021.394,0000200040006000Nghìn tấn400Triệu USD546,8667,349 Nhận xét: Nhìn chung sản lượng gạo xuất khẩu và kim ngạch xuất khẩu gạo đều tăng tứ năm 1995- 2005 Từ năm 1995- 2005 sản lượng gạo xuất khẩu tăng 2,6 lần, riêng năm 2002 có giảm nhưng không nhiều. Kim ngạch xuất gạo tăng liên tục (2,5) chứng tỏ ngành nông nghiệp ( trồng cây lương thực) được đầu tư,khai thác có hiệu quả đem lại kinh tế cao đủ cung cấp lương thực trong nước và xuất khẩu gạo đứng thứ 2 trên TG. c.Biểu đồ cột đôi có đơn vị khác nhau: Các bước thực hiện: Chọn tỉ lệ thích hợpKẻ 2 trục tung thể hiện đơn vị đại lượng và trục hoành( năm ),chia khoảng cách năm hợp lí. Vẽ từng đại lượng một Tính độ cao của từng cột và đường cho đúng tỉ lệ .Ghi số liệu (gía trị) cụ thể Ghi chú giảiGhi tên biểu đồNhận xét. 8001000Năm.Bài tập: Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển ngành thuỷ sản ở nước ta giai đoạn 1990-2005( đơn vị nghìn tấn).nhận xét và giải thích.Chỉ tiêu19901995200020022005Tổng sản lượng890,61584,42250,52647,43465,9Khai thác728,51195,31660,91802,61987,9Nuôi trồng162,1389,1589,6844,81478,01990199520002002200540003500300025002000150010005000Nghìn tấnnăm 890.61584.42250.52647.43465.9Nhận xét: Tổng sản lượng thủy sản tăng từ 2575.3 nghìn tấn(3,75 lần) trong đó: Thủy sản khai thác tăng 1259.4 nghìn tấn( 2,74 lần) Thủy sản nuôi trồng tăng 1315.9 nghìn tấn( 9,1lần) Sản lượng thủy sản nuôi trồng có tốc độ nhanh hơn đánh bắt.Biểu đồ thể hiện tình hình phát triển ngành thủy sản nước ta 1990-2005Nuôi trồngKhai thácd.Biểu đồ cột chồng: Trường hợp biểu diễn 3 đại lượng có quan hệ với nhau trong đó một đại lượng là tổng cuả 2 đại lượng kia .thì vẽ biểu đồ cột chồng.Trong đó chiều cao của cột thể hiện giá trị tổng số.e.Biểu đồ thanh ngang.Vùng4. Biểu đồ dạng đường ( đồ thị hoặc đường biểu diễn):Thường để vẽ sự thay đổi của đại lượng địa lí khi số năm nhiều và tương đối liên tục, hoặc thể hiện tốc độ tăng trưởng của một hoặc nhiều đại lượng địa lí có đơn vị giống nhau hay đơn vị khác nhau.19011921195619601970197919892006199902040608010015,513,027,530,241,052,764,876,684,2Triệu ngườinăm Loại có một hoặc nhiều đường vẽ theo giá trị tuyệt đối tỉ suất sinh % tỉ suất tử %19604612196537,86,7197034,66,6197639,57,5197932,27,2c. Biểu đồ dạng đường ( đồ thị hoặc đường biểu diễn): Loại có một hoặc nhiều đường vẽ theo giá trị tuyệt đốiNhững lưu ý khi vẽ : Phải chú ý khoảng cách năm trên trục hoành .Đường biểu diễn bắt đầu trên trục tung( nếu vẽ điểm đầu tiên cách trục tung một khoảng cách nào đó là sai)Xác định tỉ lệ thích hợp cho cả 2 trục ( độ cao trục đứng, độ dài của trục ngang)đảm bảo tính trực quanTrong trường hợp trên cùng một hệ trục tọa độ phải vẽ từ hai đường biểu diễn trở lên có cùng đơn vị thì mỗi đường cần dùng một kí hiệu riêng( không dùng nhiều màu mực làm kí hiệu) và có bản chú giải kèm theoBài tập :Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ suất sinh ,tử ,và tình hình tăng dân số tự nhiên ở nước ta giai đoạn 1960-1979. Nhận xét?Nhận xét: Gia tăng dân số tự nhiên không đều ở các giai đoạnGiai đoạn 1960-1976 gia tăng tự nhiên ở mức cao trung bình trên 3%Giai đoạn 1976-1979 gia tăng tự nhiên giảm Gia tăng tự nhiên nước ta có giảm tuy nhiên vẫn còn cao trên 1%.00năm%06050403020100 diện tích (nghìn ha) năng xuất ( tạ/ha) sản lượng (nghìn tấn)19901001001001993108,5109,4118,81995112116129,81998121,8124,5151,62000126,9133,3169,22005121,3153,8186,4%Biểu đồ dạng đường ( đồ thị hoặc đường biểu diễn): Loại có một hoặc nhiều đường vẽ theo giá trị tương đốiNhững lưu ý khi vẽ : Phải chú ý khoảng cách năm trên trục hoành .Đường biểu diễn bắt đầu trên trục tung ở mốc 100% (chia tỉ lệ % ( khoảng cách 20%)( nếu vẽ điểm đầu tiên cách trục tung một khoảng cách nào đó là sai)Xác định tỉ lệ thích hợp cho cả 2 trục ( độ cao trục đứng, độ dài của trục ngang)đảm bảo tính trực quanTrong trường hợp trên cùng một hệ trục tọa độ phải vẽ từ hai đường biểu diễn trở lên có cùng đơn vị thì mỗi đường cần dùng một kí hiệu riêng( không dùng nhiều màu mực làm kí hiệu) và có bản chú giải kèm theoBiểu đồ sản lượng điện và than của Việt Namgiai đoạn 1995-20088.411.634.139.7010203040506070801995200020052008NămTriệu tấnTỷ KwhĐiệnThan14.726.752.170.9102030405060Địa lý 12, bài 27 + rèn luyện kỹ năng5.Biểu đồ kết hợpBài tậpVẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất phân theo nhóm A và nhóm B giai đoạn 1980-20051980198519982005Nhóm A37,828,945,148,8Nhóm B62,267,354,951,22. Vẽ biểu đồ thể hiện khối lượng vận chuyển và luân chuyển hàng hoá nước ta năm 1980-2005nămKhối lượng vận chuyển(nghìn tấn)Khối lượng luân chuyểnTriệu tấn.km198042.2109.823198553.67512.704199053.88912.554199587.22021.858

File đính kèm:

  • pptRen ky nang bieu do.ppt