Kỹ thuật chăn nuôi đà điểu Ostrich

(Theo tài liệu của trung tâm nghiêng cứu gia cầm Thuỵ Phương , Viện chăn nuôi quốc gia )

I/ đặc điểm sinh học và khả năng sản xuất của đà điểu Ostrich :

Theo phân loại động vật , đà điểu thuộc lớp chim , bộ struthioniformes, phân bộ struthiones, gia đình struthionidas.

Đà điểu có nhiều loại khác nhau : đà điểu châu phi , đà điểu Bắc Mỹ , đà điểu Úc , đà điểu Tân Tây Lan . Trong đó , đối tượng chúng ta chọn nuôi thường là đà điểu châu Phi (Ostrich) và đà điểu Úc (UREA). Loài được giới thiệu ở đây là Ostrich , có thể coi là đối tượng nuôi có hiệu quả nhất trong các loại kể trên .

 

ppt12 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1058 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỹ thuật chăn nuôi đà điểu Ostrich, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Kỹ thuật chăn nuôi đà điểu Ostrich(Theo tài liệu của trung tâm nghiêng cứu gia cầm Thuỵ Phương , Viện chăn nuôi quốc gia ) I/ đặc điểm sinh học và khả năng sản xuất của đà điểu Ostrich :Theo phân loại động vật , đà điểu thuộc lớp chim , bộ struthioniformes, phân bộ struthiones, gia đình struthionidas. Đà điểu có nhiều loại khác nhau : đà điểu châu phi , đà điểu Bắc Mỹ , đà điểu Úc , đà điểu Tân Tây Lan . Trong đó , đối tượng chúng ta chọn nuôi thường là đà điểu châu Phi (Ostrich) và đà điểu Úc (UREA). Loài được giới thiệu ở đây là Ostrich , có thể coi là đối tượng nuôi có hiệu quả nhất trong các loại kể trên . Đà điểu Ostrich là loài chim chạy lớn nhất trên trái đất , sống ở Nam bán cầu vùng cận nhiệt đới , thích nghi với vùng cao nguyên tương đối khô cằn, có thảm cỏ cung cấp thức ăn , có tầm nhìn rộng để dễ phát hiện và chạy trốn kẻ thù .. Tuy vậy , khi được thuần hoá chúng có khả năng thích nghi rộng từ 50 vĩ độ Bắc đến 30 vĩ độ Nam với tất cả các loại địa hình , khí hậu , sinh thái khác nhau . Nhiệt độ môi trường biến thiên từ -30 -400C đều không có ảnh ưởng gì đến chúngĐà điểu trưởng thành con trống đứng cao 2,1-2,75 m , nặng 120-145kg , con mái cao 1,75- 1,9 m , nặng 95-125kg. Từ khi mới nở đến lúc 1 năm tuổi , đà điểu trống và đà điểu mái màu lông xám như nhau . Từ 10-11 tháng tuổi trở đi , màu sắc con trống có sự thay đổi , rõ nhất là lông cánh và lông đuôi có màu trắng , còn nàu sắc lông của con cái vẫn giữ nguyên màu xám tro để dễ ẩn mình trong lúc đẻ và ấp trứng .Trong điềug kiện hoang dã , đà điểu thành thục khi đạt 3-4 năm tuổi . Khi nuôi trong trang trại , chúng thành thục sớm lúc 2-3 năm tuổi . Đà điểu mái thành thục sớm hơn đà điểu trống 5-6 tháng tuổi . Đà điếu mỗi năm đẻ 40-60 trứng , mổi trứng nặng 1,2-1,5 kg , 0,8-1 kg , con nở ra nặng 0,8-1kg, sau 10-12 tháng tuổi đạt 100-110kg/con . Qua thực tế , 1năm từ một mái mẹ có thể sinh sản được 20-25 con non . Sau 10-12 tháng nuôi đạt 2000-2500 kg thịt hơi . Nếu so sánh bò, lợn hay gia cầm thì hiệu suất sản xuất thịt hơi từ đà điểu mẹ là cao nhất . Thới gian khai thác 1 đà điu mẹ từ 40-50 năm và cho được 90-110 tấn thịt trong khi đó 1 đời bò là 2,1-2,5 tấn , lợn 4,5-7,7 tấn , gà 240 kg. II/ các sản phẩm từ đà điểu Ostrich :1/ Thịt : mềm , hàm lượng dih dưỡng cao , màu đỏ xẫm hơn thịt bò và đặc biệt hầu như không có gân , giàu prôtêin (20,5-21%), colecsterol rất thấp 58mg/100g, khoáng tổng số 1,14%, mỡ trong cơ chỉ có 0,48%, nó được đánh giá là thịtsạch của thế kỷ XXI với giá trị bán trên thị trường thế giới là 25-30 USD/kg.2/ Da : ngoài sản phẩm chính là thịt , các sản phẩm khác của đà điểu đều được con người sử dụng . Đặc biệt là da , nó đẹp và bền hơn da cá sấu , do trong cấu trúc của da có chứa một loại mỡ đặc biệt nên không bị gảy , nứt , cứng và khô cho nên giá một 1m2 da đà điểu lên tới 400 USD . Tại thị trường Mỹ , giá một tấm da rộng 1,2-1,4 m2 là 550-580 USD , một đôi giày bằng da đà điểu giá 2000 USD .3/ Lông : lông tơ đà điểu không những là đồ trang sức mà còn dùng cho mốt quần áo cao cấp . Tại châu Âu , một kg lông giá 100 USD , một kg lông tơ giá 2000 USD . Lông đà điểu không tạo dòng tĩnh điện , vì vậy , nó được sử dụng nhiều trong công nghệ tin học làm bàn chải lau chùi máy vi tính và các thiết bị chính xác khác .4/ Các sản phẩm khác : ngoài các sản phẩm kể trên , vỏ trứng , móng vuốt có thể làm đồ trang sức , tác phẩm nghệ thuật .II/ Kỹ thuật nuôi đà điểu thịt :Sau10-12 tháng tuổi , đà điểu theo hướng nuôi thịt cần đạt sinh trưởng tối đa để đạt hiệu quả kinh tế cao . Trọng lượng giết mổ pải đạt 85-110kg/con .1/ Yêu cầu chuồng trại :Khu chuồng với chủ yếu là sân chơi với khích thước 5x60-120m tuỳ theo điều kiện có thể nuôi 12-15 con , đà điểu thích chạy nên sân chơi phải có diện tích rộng , nền sân ngoài thảm cỏ phải có chổ lót cát để đà điểu tắm cát làm sạch cơ thể và loại bỏ các ký sinh trùng . Đà điểu cũng rất thích tắm mưa , nếu không có nền cát, nền sân đấùt bùn lầy lội sẽ làm cho lông đà điểu bị bẩn , dễ sinh bệnh .sân chơi cần có cây cho bóng mát để đà điểu tránh nắng , trong thời gian này , chủ yếu đà điểu ở ngoài trời nên sân chơi đối vớu nó là rất quan trọng . Ngoài ra cần bố trí lán hoặc chổ có mái che rộng 3-5 m2 để đặt máng ăn .2/ Điều kiện yên tĩnh :Hệ thần kinh của đà điểu rất nhạy cảm , nếu có tác nhân gây hoảng sợ , chúng sẽ chạy toán loạn, giẫm đạp lên nhau hoặc va vào các chướng ngại vật khác gây rách da , chấn thương hay gảy cổ rồi chết .3/Đề phòng vật lạ :Vì đà điểu là loài ăn tạp nên trong khu vực nuôi phải dọn sạch các vật như gạch , đá , mảnh thuỷ tinh , túi bóng , các vật nhọn  để tránh chúng ăn phải các thứ này dễ làm chấn thương đường tiêu hoá .4/ Chế độ dinh dưỡng :Chế độ dinh dưỡng từ sau 3 tháng đến 12 tháng được chia như bảng 1 :Đặc biệt là ở đà điểu 4-6 tháng tuổi nhu cầu đạm và các vitamin phải được đáp ứng đầy đủ để đảm bảo cho sự phát triển. Tăng trọng ở cuối giai đoạn này đạt 12-13kg/tháng.Đà điểu có hệ vi sinh vật ở manh tràng giúp chúng tiêu hoá xơ thô đạt tới 60% . Vì vậy , nên bổ xung rau , cỏ xanh tự do để giảm giá thành . Rau cỏ non băm nhỏ 3-4cm cho dễ ăn , cho ăn trong máng riêng hoặc đổ lên trên thức ăn tinh .Nuôi đà điểu thương phẩm cho ăn nhiều , tăng trọng nhanh có thể giết mổ lúc 10 tháng tuổi .Thức ăn xanh cho đà điểu có thể là lá bắp cải già , cỏ ghinê , cỏ voi non , rau muống , rau lấp  nếu sân chơi hoặc có bãi chăn thả rộng có bãi cỏ tự nhiên thì không cần thiết phải bổ xung thức ăn xanh , đà điểu có thể tự nhặt cỏ mà ăn .sân chơi/con . 5/ Máng ăn , máng uống :Máng ăn bằng gỗ , được đóng với kích thước 0,3x0,25x1m , được cố định ở độ cao 0,7-0,8 m để đà điểu không dẫm đạp và ăn dễ dàng hơn . Bảo đảm 4-5 con/1máng ăn .Dùng bồn cao su đựng nước cho đà điểu uống , sử dụng nước máy hay nước giếng, nước đủ cho đà điểu uống tự do , mỗi ngày thay nước và rửa máng 1 lần . Đà điểu không uống nước nóng , do đó cần duy trì nước mát và tránh làm cho nước nóng dưới ánh sáng mặt trời .sổ tay nghiệp vụ- Ngô Nguyễn Ngọc Luân- Nông Học K29 . 6/ Phân nhóm và mật độ nuôi :Tuỳ theo diện tích chuồng mà có thể phân nhóm theo trọng lượng hay lứa tuổi , mỗi nhóm từ 15-20 con ,mật độ nuôi đảm bảo 1-2m2 nền chuồng /con và 15m2 sân chơi/con .7/ Giới thiệu khẩu phần ăn thâm canh để giết mổ lúc 10 tháng tuổi :Để rút ngắn thời gian nuôi , có thể triển khai nuôi với khẩu phần ăn được giới thiệu ở bảng 2 :Chú ý : Việc sử dụng quá nhiều sơ trong khẩu phần ăn sẽ làm giảm hiệu suất chuyển hoá thức ăn . Thức ăn xanh cồng kềnh nên hạn chế thức ăn tinh cũng như dinh dưỡng thu nhận thấp dẫn đến tăng trọng thấp .Công thức chăn nuôi đà điểu lthâm canh lấy thịt (bảng 3) Quay lại mục lục sổ tay nghiệp vụ- Ngô Nguyễn Ngọc Luân- Nông Học K29 . TTNguyên liệu (%)0-2 tháng 2-6 tháng 6-10 tháng 1Quảng Lợi QL2286,955,4-2Quảng Lợi QL23--83Quảng Lợi CM2503,13,914,24Ngô vàng nghiền -4-5Ngô vàng hạt --25,46Thóc nghiềng -8-7Thóc hạt--88Cám mì5,720289Bột cỏ 2,36,51510Premit vitamin0,30,20,211Dicanxi Photphát1,51,8112Lizin 0,20,20,2 Cộng 100100100 Bảng 1Tháng tuổi 3-6 tháng 6-12 tháng Chỉ tiêuPrôtêin (%)1714ME (kcal)2500024000Lizin (%)0,90,81Mêthionin (%)0,290,24Ca (%)1,2-1,51-1,2P (%)0,60.6Vitamin A (UI)1250012500Vitamin D (UI)30003000Vitamin E (UI)4040Khẩu phần ăn , hàm lượng dinh dưỡng nuôi đà điểu thịt thâm canh :Chỉ tiêu Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn 3Tháng tuổi (tháng)0-22-66-12Khối lượng cơ thể (kg)0,85-1212-6060-90Thức ăn cho ngày (g/ngày )150-500500-16551655-2000Thành phần nguyên liệu :Bột ngũ cốc (%)555558Bột cỏ (%) 51525Bột đạm đậm đặc (%)403017Tổng số 100100100Thành phần dinh dưỡng :Prôtêin (%)21,51815Lizin (%)1,2510,75Mêthiônin (%)0,50,450,38Ca (%)1,21,10,9P (%)0,660,650,6

File đính kèm:

  • pptKy thuat nuoi da dieu.ppt
Bài giảng liên quan