Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ - Hoạt động học: Làm quen chữ cái a, ă, â

Lĩnh vực phát triển NGÔN NGỮ

Hoạt động học: Làm quen chữ cái a, ă, â.

I- Mục đích yêu cầu:

- Cháu nhận biết đúng chữ cái a,ă, â.

- Cháu phát âm đúng âm a,,ă, â và nói được cấu tạo của chữ a,ă,â.

- Giáo dục cháu biết giữ gìn đồ dùng trong gia đình.

II- Chuẩn bị:

- Cho cô: Bài giảng powerpoint có hình ảnh kèm từ.

+ Thẻ chữ cái lớn a,ă, â.

+ Que chỉ, giá để chữ cái.

- Cho cháu:

+ Thẻ chữ cái rời a, ă, â.

+ Tranh lô tô chứa chữ a, ă, â.

+ giấy vẽ, sáp màu.

 

doc3 trang | Chia sẻ: baobinh26 | Lượt xem: 904 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ - Hoạt động học: Làm quen chữ cái a, ă, â, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 Thứ năm ngày 19 tháng 9 năm 2013
Lĩnh vực phát triển NGÔN NGỮ
Hoạt động học: Làm quen chữ cái a, ă, â.
I- Mục đích yêu cầu:
- Cháu nhận biết đúng chữ cái a,ă, â.
- Cháu phát âm đúng âm a,,ă, â và nói được cấu tạo của chữ a,ă,â.
- Giáo dục cháu biết giữ gìn đồ dùng trong gia đình.
II- Chuẩn bị:
- Cho cô: Bài giảng powerpoint có hình ảnh kèm từ.
+ Thẻ chữ cái lớn a,ă, â...
+ Que chỉ, giá để chữ cái.
- Cho cháu:
+ Thẻ chữ cái rời a, ă, â.
+ Tranh lô tô chứa chữ a, ă, â.
+ giấy vẽ, sáp màu.
 CÁCH TIẾN HÀNH
Lưu ý
*Hoạt động 1: 
+ Cho cháu hát bài “ Rước đèn tháng tám”
- Các con vừa hát bài hát nói về ngày hội nào?
- Trung thu có gì vui?
- Có sự tích gì liên quan đến Tết trung thu?
Bây giờ cô cũng có những hình ảnh liên quan đến ngày tết này các con xem nhé!
* Hoạt động 2: Làm quen chữ a, ă, â:
Cho cháu xem hình ảnh trên máy.
- Nhìn vào màn hình con biết đây là gì?( Cây đa)
- Cây đa trong truyện có lợi ích gì?
- Dưới hình ảnh cây đa còn có từ “cây đa”, cho cháu đọc 2 lần.
- Có bao nhiêu chữ cái trong từ " Cây đa"?
+ Cô giới thiệu chữ cái cô dạy con là chữ a, â.
* Chữ a: 
- Đây là chữ a, hôm nay cô dạy các con làm quen chữ này.(Cô cầm thẻ chữ a đưa lên).
Cô phát âm 2 lần nói cách phát âm.
Mời lớp phát âm, cá nhân.
- Bạn nào có thể nói được cấu tạo chữ a.
+ Cho cháu sờ chữ a cắt sẵn.
 Cô khái quát lại cấu tạo chữ a: Chữ a gồm 1 nét cong trái kết hợp với 1 nét thẳng phải
+ Mời 1 số cá nhân cháu phát âm và nói cấu tạo. 
+ Giới thiệu cho cháu biết chữ a in thường và viết thường.
* Chữ â:
+ Cô giới thiệu chữ â. Dạy cháu cách phát âm.( chú ý gọi cá nhân)
+ Cô hỏi cấu tạo chữ â và cho cháu sờ chữ.
+ Cô giới thiệu chữ â in thường, viết thường
* Chữ ă: 
+ Cho cháu xem hình ảnh “Trăng rằm”, đọc từ dưới tranh, 
+ Cô giới thiệu chữ ă. Dạy cháu cách phát âm.( chú ý gọi cá nhân)
+ Cô hỏi cấu tạo chữ ă và cho cháu sờ chữ.
- Chữ ă có cấu tạo gồm nét cong trái và nét thẳng phải kết hợp nét cong ngữa nhỏ trên.
+ Cô giới thiệu chữ ă in thường, viết thường.
 * So sánh :
- Cho cháu so sánh, điểm khác và giống nhau giữa chữ a, ă, â.
- Sau đó cô khái quát lại : 
+ Khác nhau : a không có dấu, chữ ă có dấu phía trên là nét cong ngữa, â có nón trên đầu và còn khác nhau về cách phát âm.
+ Giống nhau là đều có 1 nét cong ở bên trái và một nét thẳng đứng ở bên phải. Cho một số cháu nhắc lại.
*Hoạt động 3: Luyện tập 
+ Cho cháu chơi “ Nghe âm tìm chữ”: Khi cô phát âm chữ cái nào cháu tìm chữ cái đó giơ lên.
+ Cho cháu chơi “Ai nhanh hơn”:
Cô nói cách chơi, luật chơi: phát cho mỗi bạn một rổ đựng tranh lô tô và chữ cái rời, cô nói tìm tranh có từ chứa chữ cái nào thì chọn tranh lô tô giơ lên.
+ Cho cháu chơi “Tạo chữ”.
* Hoạt động 4: Tích hợp
Cho cháu tô màu hình ảnh về lễ hội trăng rằm và nối chữ phù hợp với hình ảnh.
+ Cô quan sát cháu thực hiện.
- Các con vừa làm gì? Cô nhận xét.
* Nhận xét giờ học.
Nhận xét: 
	 Giáo viên
 Bùi Thị Phượng Loan

File đính kèm:

  • docLÀM QUEN CHỮ CÁI A, Ă, Â.doc