Luyện từ và câu - Bài: Câu cảm

- Nhận xét

Những câu sau dùng để làm gì ?

Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao !

 

ppt28 trang | Chia sẻ: dung1611 | Lượt xem: 3195 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luyện từ và câu - Bài: Câu cảm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Tiết60 Nguyễn Thị Thu Vân (Trang 120) I - Nhận xét 1. Những câu sau dùng để làm gì ? Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao ! A ! Con mèo này khôn thật ! Sinh hoạt nhóm 2 Thể hiện cảm xúc ngạc nhiên Thể hiện cảm xúc thán phục 1. Những câu sau dùng để làm gì ? 2. Cuối các câu trên có dấu gì ? a) Câu cảm dùng để làm gì ? 3. Rút ra kết luận về câu cảm: Câu cảm (câu cảm thán) là câu dùng để bộc lộ cảm xúc (vui mừng, thán phục, đau xót, ngạc nhiên,…) của người nói. b) Trong câu cảm, thường có những từ ngữ nào ? c) Khi viết, cuối câu cảm thường có dấu gì ? Trong câu cảm, thường có các từ ngữ: ôi, chao, chà, trời ; quá, lắm, thật… 3. Rút ra kết luận về câu cảm: Khi viết, cuối câu cảm thường có dấu chấm than (!). II – Ghi nhớ 1. Câu cảm (câu cảm thán) là câu dùng để bộc lộ cảm xúc (vui mừng, thán phục, đau xót, ngạc nhiên,…) của người nói. 2. Trong câu cảm, thường có các từ ngữ : ôi, chao, chà, trời ; quá, lắm, thật… Khi viết, cuối câu cảm thường có dấu chấm than (!). Nêu ví dụ về câu cảm. Bài1. Chuyển các câu kể sau thành câu cảm. III - Luyện tập a) Con mèo này bắt chuột giỏi. b) Trời rét. c) Bạn Ngân chăm chỉ. d) Bạn Giang học giỏi. Bài1. Chuyển câu kể sau thành câu cảm. a) Con mèo này bắt chuột giỏi. - Chà, con mèo này bắt chuột giỏi quá ! M : - A, con mèo này bắt chuột giỏi quá ! Bài1. Chuyển các câu kể sau thành câu cảm. III - Luyện tập b) Trời rét. c) Bạn Ngân chăm chỉ. d) Bạn Giang học giỏi. Bài1. Chuyển câu kể sau thành câu cảm. b) Trời rét. Chà, trời rét thật! Ôi, trời rét quá! Bài1. Chuyển câu kể sau thành câu cảm. Bạn Ngân chăm chỉ quá! Chà, bạn Ngân chăm chỉ thật! c) Bạn Ngân chăm chỉ. Bài1. Chuyển các câu kể sau thành câu cảm. Chà, bạn Giang học giỏi ghê! d) Bạn Giang học giỏi. b) Vào ngày sinh nhật của em, có một bạn học cũ đã chuyển trường từ lâu bỗng nhiên tới chúc mừng em. Hãy đặt câu cảm để bày tỏ sự ngạc nhiên và vui mừng. Bài 2 : Đặt câu cảm cho các tình huống sau: a) Cô giáo ra một bài toán khó, cả lớp chỉ có mỗi một bạn làm được. Hãy đặt câu cảm để bày tỏ sự thán phục. Sinh hoạt nhóm 2 Bài 2 : Đặt câu cảm cho tình huống sau: a) Cô giáo ra một bài toán khó, cả lớp chỉ có mỗi một bạn làm được. Hãy đặt câu cảm để bày tỏ sự thán phục. Bạn thật là tuyệt! Bài 2 : Đặt câu cảm cho tình huống sau: b) Vào ngày sinh nhật của em, có một bạn học cũ đã chuyển trường từ lâu bỗng nhiên tới chúc mừng em. Hãy đặt câu cảm để bày tỏ sự ngạc nhiên và vui mừng. Trời, bạn làm mình cảm động quá! Bài 3. Những câu cảm sau đây bộc lộ cảm xúc gì ? Ôi, bạn Nam đến kìa ! Ồ, bạn Nam thông minh quá ! Trời, thật là kinh khủng ! Bộc lộ cảm xúc vui mừng. Bộc lộ cảm xúc thán phục. Bộc lộ cảm xúc ghê sợ. Bài 3. Những câu cảm sau đây bộc lộ cảm xúc gì ? Em hãy cùng bạn nêu tình huống , sắm vai nói một trong các câu cảm của bài 3. Sinh hoạt nhóm 4 Câu cảm dùng để làm gì ? Câu cảm (câu cảm thán) là câu dùng để bộc lộ cảm xúc (vui mừng, thán phục, đau xót, ngạc nhiên,…) của người nói. Trong câu cảm, thường có các từ ngữ : ôi, chao, chà, trời ; quá, lắm, thật… Trong câu cảm, thường có những từ ngữ nào ? Khi viết, cuối câu cảm thường có dấu chấm than (!). Khi viết, cuối câu cảm thường có dấu gì ? Dặn dò về nhà : Học thuộc ghi nhớ, tập đặt câu cảm. Chuẩn bị bài sau : Thêm trạng ngữ cho câu. I. Nhận xét: II. Ghi nhớ: III. Luyện tập: Luyện từ và câu: 

File đính kèm:

  • pptLTVC 4.ppt
Bài giảng liên quan