Luyện từ và câu mở rộng vốn từ: dũng cảm
Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ dũng cảm.
M: Từ cùng nghĩa: Can đảm.
Từ trái nghĩa: Hèn nhát .
a TRƯỜNG TIỂU HỌC HỊA th¹ch b LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM Người thực hiện: Đỗ Thị Thanh Mai Lớp : 4C -Đặt một câu kể Ai là gì ? -Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể vừa tìm được? Bài cũ: 1.) Bài tập 1 : Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ dũng cảm. M: Từ cùng nghĩa: Can đảm. Từ trái nghĩa: Hèn nhát . - nhát , nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, bạc nhược, nhu nhược, khiếp nhược, đớn hèn, hèn hạ, hèn mạt... Những từ cùng nghĩa với từ dũng cảm: - quả cảm, can đảm, gan dạ, gan góc, gan lì, gan, bạo gan, táo bạo, anh hùng, anh dũng, can trường... Những từ trái nghĩa với từ dũng cảm: Bài tập 2 : Đặt câu với một trong các từ tìm được. - Những từ cùng nghĩa với từ dũng cảm - quả cảm, can đảm, gan dạ, gan góc, gan lì, gan, bạo gan, táo bạo, anh hùng, anh dũng, can trường,... - Những từ trái nghĩa với từ dũng cảm - nhát , nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, bạc nhược, nhu nhược, khiếp nhược, đớn hèn, hèn hạ, hèn mạt,... - Cả tiểu đội chiến đấu rất anh dũng. Anh ấy quả cảm lao mình xuống dịng nước xiết để cứu cậu bé. Cậu ấy rất hiểu bài nhưng nhút nhát nên khơng dám phát biểu. Chọn từ thích hợp trong các từ sau đây để điền vào chỗ trống : anh dũng dũng cảm dũng mãnh - .................. bªnh vùc lÏ ph¶i - khí thế .................... - hi sinh ................ Bài tập 3 : Bài tập 4: Trong các thành ngữ sau, những thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm ? Ba chìm bảy nổi Vào sinh ra tử Cày sâu cuốc bẫm Gan vàng dạ sắt Nhường cơm sẻ áo Chân lấm tay bùn Bài tập 5 : Đặt câu với một trong các thành ngữ vừa tìm được ở bài tập 4. gan vàng dạ sắt, vào sinh ra tử - Ơng tơi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường Tây Nam. - Bộ đội ta là những con người gan vàng dạ sắt.
File đính kèm:
- LTVC.ppt