Luyện từ và câu - Từ trái nghĩa

Kiểm tra bài cũ: Luyện tập về từ đồng nghĩa

Cu 1: Thế no l từ đồng nghĩa?

 Cĩ mấy dạng từ đồng nghĩa

Cu 2: Tìm một từ đồng nghĩa với từ:

-bao la:

-lung linh:

 

ppt25 trang | Chia sẻ: dung1611 | Lượt xem: 2498 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luyện từ và câu - Từ trái nghĩa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 NĂM HỌC: 2013 - 2014 Từ trái nghĩa 1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập về từ đồng nghĩa Câu 2: Tìm một từ đồng nghĩa với từ: -bao la: -lung linh: Câu 1: Thế nào là từ đồng nghĩa? 	 Cĩ mấy dạng từ đồng nghĩa? Bài 3: Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, hãy viết một đoạn văn miêu tả màu sắc đẹp của những sự vật mà em yêu thích. Trong đoạn văn, chú ý sử dụng những từ đồng nghĩa Từ trái nghĩa I. Nhận xét: 1. So sánh nghĩa của các từ in đậm: Phrăng Đơ Bơ-en là một người lính Bỉ trong đội quân Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược, năm1949, ơng chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt là Phan Lăng. Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam,về lại nơi ơng đã từng chiến đấu vì chính nghĩa. Từ trái nghĩa - Phi nghĩa: Trái với đạo lí - Chính nghĩa : Đúng với đạo lí Vậy: Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ cĩ nghĩa trái ngược nhau. Đĩ là những từ trái nghĩa. Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ cĩ nghĩa như thế nào? Từ trái nghĩa Bài 2. Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau: Chết vinh hơn sống nhục. -Các từ trái nghĩa là: sống /chết, vinh / nhục Bài 3: Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên cĩ tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta? Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam -Thà chết mà được kính trọng,đánh giá cao cịn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ. Kết luận: Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau cĩ tác dụng làm nổi bật các sự vật,sự việc, hoạt động,trạng thái ....... đối lập nhau. Từ trái nghĩa II. Ghi Nhớ: Từ trái nghĩa là những từ cĩ nghĩa trái ngược nhau. M: cao- thấp, phải – trái, ngày – đêm,.. 2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau cĩ tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,…đối lập nhau. Từ trái nghĩa III. Luyện tập Bài 1. Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây : a. Gạn đục khơi trong. b. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. c. Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. trong đen dở đục hay lành Rách sáng Từ trái nghĩa III. Luyện tập Bài 2. Điền vào mỗi chỗ chấm một từ trái nghĩa với từ gạch chân mỗi dịng sau để hồn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau: a. Hẹp nhà..........bụng. b. Xấu người..........nết. c. Trên kính......... nhường. Từ trái nghĩa III. Luyện tập Bài 2. Điền vào mỗi chỗ chấm một từ trái nghĩa với từ gạch chân mỗi dịng sau để hồn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau: a. Hẹp nhà..........bụng. rộng Từ trái nghĩa III. Luyện tập Bài 2. Điền vào mỗi chỗ chấm một từ trái nghĩa với từ gạch chân mỗi dịng sau để hồn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau: b. Xấu người..........nết. đẹp Từ trái nghĩa III. Luyện tập Bài 2. Điền vào mỗi chỗ chấm một từ trái nghĩa với từ gạch chân mỗi dịng sau để hồn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau: c. Trên kính..........nhường. dưới Từ trái nghĩa Bài 3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau : a. Hịa bình / b. Thương yêu / c. Đồn kết / d. Giữ gìn / III. Luyện tập Từ trái nghĩa Bài 3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau : a. Hịa bình / b. Thương yêu / c. Đồn kết / d. Giữ gìn / (phá hoại, phá phách, hủy hoại...) (chiến tranh ; xung đột ...) (căm ghét, căm thù, ...) (chia rẽ, bè phái, xung khắc...) III. Luyện tập Bài 4: Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3. *Lưu ý: Khi đặt câu cĩ thể đặt như sau: Hai câu, mỗi câu chứa một từ trái nghĩa; - Một câu chứa cả cặp từ trái nghĩa Từ trái nghĩa Trị chơi Lu Luật chơi: Khi nhìn thấy hình ảnh, các em dựa vào hình ảnh đĩ để nĩi được một câu thành ngữ, tục ngữ cĩ cặp từ trái nghĩa liên quan đến hình ảnh. Ai đốn đúng và nhanh nhất sẽ được tặng một bơng hoa điểm 10. Từ trái nghĩa Đầu voi đuơi chuột Đầu đuơi Mắt nhắm mắt mở nhắm mở Kẻ khĩc người cười khĩc cười Nước mắt ngắn nước mắt dài ngắn dài III. Củng cố, dặn dị: Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ -Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau cĩ tác dụng gì? Về nhà tiếp tục hồn thành bài 4 và xem trước bài: “Luyện tập về từ trái nghĩa”, đọc và tìm hiểu bài ở SGK/43 

File đính kèm:

  • pptTU TRAI NGHIA LOP 5.ppt
Bài giảng liên quan